Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề 9

  • 14124 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Phát âm đuôi -ED

Giải thích:  Quy tắc phát âm “ED”:

– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/

– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích: A. caught /cɔ: t/                            B. bought /ˈbɔt/

                  C. laughter /'lɑ:ftə/                      D. taught /tɔ:t/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:                  

A.    Vacant (a)  /'veikənt/: tính từ nên trọng âm rơi vào thứ 1

B.    reply (v) /ri'plai/: động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2

C.    campus (n) /´kæmpəs/: danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 1

D.    retail (n)  /ˈriteɪl/: danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 1


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết

Giải thích:

A. fascinate (v) /´fæsi¸neit/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi–ATE –   trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.

B. compliment  (n) /'kɔmplimənt/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi –ENT – trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.  

C. interview (n) /'intəvju:/  Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

D. engineer (n) /endʒi'niər/ : Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì đuôi –EER – trọng âm rơi vào âm tiết chính nó.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I am chosen to be the representative of our group, __________?

Xem đáp án

C

Kiến thức : Câu hỏi đuôi

Giải thích:   Mệnh đề chính đang ở dạng khẳng định thì phần hỏi đuôi là dạng phủ định, do đó đáp án B và D sẽ bị loại

Mà mệnh đề chính ở đây là dạng I am=>aren’t I , đáp án C


Câu 6:

Mary will have finished all her work ______.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Sự phối hợp thì (Tương lai & hiện tại) 

Giải thích: Căn cứ vào công thức của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

            By the time + S + V(s/es), … động từ ở mệnh đề chính chia ở thì tương lai hoàn thành.

Tạm dịch: Mary sẽ hoàn thành tất cả công việc của mình trước khi ông sếp của cô ấy quay lại.


Câu 7:

Are you satisfied ______ your test result?
Xem đáp án

Đáp án:  B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: be satisfied with

Tạm dịch: Bạn có hài lòng với kết quả kiểm tra của mình không?


Câu 8:

John ______ a book when I came to his house.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào chia ở quá khứ đơn).

Công thức: S1 + was/ were + V1-ing when + S2 + V2-p1

Tạm dịch: John nó đang đọc sách thì tôi đến


Câu 9:

My wedding ring ________ of yellow and white gold.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Thể bị động

Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu thì động từ chia ở thể bị động.

Tạm dịch: Cái nhẫn cưới của tôi được làm từ vàng vàng và vàng trắng.


Câu 10:

The old man owns a ______ coffee table.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức:  Trật tự tính từ

Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP

            Beautiful-opinion; old- age ;round- shape; French – origin

Tạm dịch: ông già sở hữu một chiếc bàn cà phê cổ đẹp tròn kiểu Pháp


Câu 11:

The more polluted air we breathe, _________ we get.
Xem đáp án
Đáp án C
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
A. The weakest: sai công thức
B. The more weak: sai công thức
C. The weaker: đúng công thức so sánh kép
D. The most weak: sai công thức
The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn-er + S + V
Tạm dịch: chúng ta càng hít nhiều không khí bị ô nhiễm thì sức khỏe chúng ta càng yếu đi.

Câu 12:

__________ Mary has been in Vietnam for 10 months, she knows a little Vietnamese.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích: Trong câu này, cả 2 câu đều là mệnh đề, vì thế đáp án B và D bị loại

                  Cần chú ý vào từ “a little”, nên có thể suy ra được đáp án trong câu này là C


Câu 13:

In some communities a husband's ________ over his wife is absolute.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức :  Từ loại

Giải thích:

A. power (n)                                           B. powerful(a)        

C. powerfully(adv)                                D. powered(a)

Giải thích: chổ này ta cần một danh từ vì phía trước có ở hữu cách husband’s

Tạm dịch: Ở vài cộng đồng quyền lực của người chồng đối với vợ anh ta thì quá rõ ràng


Câu 14:

__________ the museum, we decided to have lunch in the park.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved.

Tạm dịch: Sau khi đi thăm viện bảo tàng, chúng tôi quyết định ăn trưa ở công viên.


Câu 15:

We'd heard so many good things about the new restaurant, but the food didn't _______ our expectations at all, so we were rather disappointed.
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: : Cụm động từ

Giải thích:

A.    add up to st: tạo ra một tổng số cụ thể           

B.    get up to: làm hành động sai hoặc quấy phá lên

C.    come up to st=come: đến

Ở đây ta có : come up to (one’s) expectations đạt được như mong đợi

Tạm dịch: chúng tôi đã nghe rất nhiều đánh giá tốt về nhà hàng mới này, nhưng thức ăn không đạt như mong đợi của chúng tôi, vì vậy chúng tôi khá thất vọng


Câu 16:

Don’t ________ to conclusions, we don’t yet know all the relevant facts.
Xem đáp án

Đáp án:  B

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích:  jump to conclusion: vội kết luận

Tạm dịch: đừng có vội mà kết luận, chúng ta vẫn chưa biết được tất cả các yếu tố liên quan.


Câu 17:

He’s a great guide as he knows the town like the back of his ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: Ta có thành ngữ “ the back of one’s hand” – nắm rõ như lòng bàn tay

Tạm dịch: Anh ấy là một hướng dẫn viên giỏi vì anh ấy biết thị trấn như lòng bàn tay của mình


Câu 18:

After years of derision from the world, the Hindi film industry is achieving its _____ in the Sun.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: thành ngữ

Giải thích:

A.    position(n) vị trí         

B.    shade(n) hình bóng    

C.    place(n) địa điểm

D.    image(n) hình ảnh

Ở đây ta có thành ngữ “place in the sun”- vị trí thuận lợi, vị trí mong muốn, vị trí có lợi

Tạm dịch: Sau nhiều năm bị chế nhạo , ngành công nghiệp phim Hindu đang đạt được vị trí thuận lợi


Câu 19:

I want to express my _________ admiration for the courage and persistence the member
has shown in bringing this issue forward.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A.    deep (a) sâu; chỉ chiều sâu không gian

B.    vast(a) to, bự lớn khổng lồ     

C.    broad(a) rộng, bao la, mô tả sự rộng rãi của một vùng đất, một quốc gia.

D.    large(a) rộng lớn, thường dùng với những danh từ trừu tượng đếm được khi nói về số lượng, tỷ lệ.

Phù hợp nghĩa nhất là câu A

Tạm dịch: Tôi muốn bày tỏ sự ngưỡng mộ sâu sắc của mình đối với sự can đảm và kiên trì của thành viên


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un-derlined word(s) in each of the following questions.
There was one rule my boss insisted on: promptness. He did not want anybody to be late for the meetings.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

A.    absence (n): sự vắng mặt                                                        B. politeness(n): lễ phép       

C. punctuality(n): sự đúng giờ = promptness=>choose              D.            attendance(n): sự có mặt

Tạm dịch: Có một quy tắc mà sếp của tui đã nhấn mạnh là tính đúng giờ. Ông ấy không muốn bất kì ai đi trễ cho buổi họp.


Câu 21:

I’ve thought it over and have made up my mind: I’m going to take the job in New York.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích: make up one’s mind= decide

Tạm dịch: Tôi đã suy nghĩ lại và có một quyết định cho riêng mình. Tôi sẽ đến New York làm việc.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.
Xem đáp án
Đáp án: C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
A. fluctuate(v): dao động =vary(v): khác nhau, biến đổi
B. restrain(v): kìm nén
C. stay unchanged : giữ nguyên
D. remain unstable: biến đổi
vary>< stay unchanged => C
Tạm dịch: Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng và thậm chí là giữa các nước trong cùng khu vực đó.

Câu 23:

Ben’s dreams of a university education went by the board when his father died and he was forced to earn a living.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Ta có thành ngữ go by the board có nghĩa là bị lãng quên or không được dùng tới, so với các phương án:

A.    turned into a nightmare: biến thành cơn ác mộng     

B.    got rejected: bị lọai bỏ           

C.    got prolonged: kéo dài

D.    became possible : có thể thực hiện >< go by the board=>choose


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
John and Janet are at a coffee shop.
- John: “Do you mind if I use your phone?”
- Janet: “_____________. ”
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:  John and Janet đang ở trong một tiệm cà phê

-       John: “ có phiền khi mình sử dụng điện thoại của bạn không?”

-       Janet: ………..

A.    Không sao. Cứ tự nhiên đi→ hợp lí về nghĩa

B.    Mình hoàn toàn đồng ý với bạn

C.    Xin lỗi, tôi hổng biết

D.    Dĩ nhiên, nó đúng mà


Câu 25:

Peter and John, two high school students, are talking about school exams.
- Peter: “I think exams should not be the only way to assess students.”
- John: “_____________. There are various others like presentations and projects.”
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Giao tiếp

Giải thích: Peter and John, hai em học sinh cấp ba, đang nói về kì thi.

-       Peter: “ Tôi nghĩ kì thi không chỉ là cách duy nhất để đánh giá học sinh”

-       John: “… có nhiều cách khác như thuyết trình và  dự án.

A.    Tôi đồng ý với quan điểm của bạn→ hợp lí về nghĩa

B.    Cái đó không hoàn toàn đúng

C.    Tôi hoàn toàn không đồng ý

D.    Không vấn đề gì


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Sport and sport events provide a significant source of volunteering opportunities for a wide range of individuals. (26)_________ organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group, not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those (27)_________ participate in it. It is therefore suggested that sport may act as a kind of ‘nursery’ for volunteering and that the experiences (28)_________ to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but the broader society. By developing an interest in volunteering as a young person, it is hoped that these people will continue to volunteer as they become adults. One of the most common approaches by many event organizers is to place an advertisement in the local media which invites readers to contact the organization. (29)_________ , it is possible to adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities. The (30)_________ of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Đọc điền từ

Giải thích:

A. Much: nhiều;  dùng với N không đếm được =>loại

B. Every: mỗi; đứng trước N đếm được số ít để chỉ một tập thể. =>loại

C. Many: nhiều; dùng với N đếm được số nhiều. =>chọn

D. Each: mỗi; đc dùng khi các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, riêng biệt. =>loại

Thông tin: organizers of major sport events tend to target the youth market …

Tạm dịch: Nhiều nhà tổ chức các sự kiện thể thao lớn có xu hướng nhắm vào thị trường thanh thiếu niên…


Câu 27:

(26)_________ organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group, not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those (27)_________ participate in it.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc điền từ

Giải thích: Trong câu này “those” = people (chỉ người), ta loại  đáp án A và C

                 Sau chỗ trống cần điền là một động từ, do đó từ điền vào chỗ trống phải làm một chủ từ =>D

Thông tin: …, not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those who participate in it

Tạm dịch:…, không chỉ về những người trẻ tuổi xem một môn thể thao cụ thể, mà cả những người tham gia vào môn thể thao đó


Câu 28:

It is therefore suggested that sport may act as a kind of ‘nursery’ for volunteering and that the experiences (28)_________ to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but the broader society.
Xem đáp án
Đáp án: C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. prefer (v): thích hơn                                          B. support (v): ủng hộ
C. afford (v): đủ khả năng, dành cho, ban cho       D. admit (v): nhận, thừa nhận
Dựa vào nghĩa của câu ta chọn được đáp án C
Thông tin: It is therefore suggested that sport may act as a kind of ‘nursery’ for volunteering and that the experiences afforded to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but the broader society.
Tạm dịch: Do đó, có ý kiến cho rằng thể thao có thể hoạt động như một dạng ‘vườn ươm’ cho hoạt động tình nguyện và những trải nghiệm dành cho thanh niên trong thể thao có thể rất quan trọng đối với sự tham gia tình nguyện của họ trong tương lai, không chỉ trong thể thao mà còn trong xã hội rộng lớn hơn.

Câu 29:

(29)_________ , it is possible to adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

A. In contrast : ngược lại

B. In conclusion: tóm lại

C. In short: nói ngắn gọn

D. In addition: ngoài ra

Dựa vào nghĩa câu trước kết hợp với câu sau ta chọn đáp án D

Thông tin: In addition, it is possible to adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities.

Tạm dịch: Ngoài ra, có thể áp dụng một chương trình tuyển dụng bài bản hơn thông qua các trường phổ thông và đại học.


Câu 30:

The (30)_________ of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc điền từ

Giải thích:

A. decision (n): sự quyết định    

B. investment(n): sự đầu tư

C. movement(n): sự chuyển động          

D. benefit(n): lợi ích

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D

Thông tin: The benefit of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.

Tạm dịch: Lợi ích của cách tiếp cận này là thiết lập mối quan hệ giữa cơ quan quản lý của một môn thể thao cụ thể và những người trẻ tuổi ngay từ khi còn nhỏ, với hy vọng rằng những người trẻ tuổi là khán giả hoặc người tham gia môn thể thao này sẽ tiếp tục từ thời thơ ấu đến khi trưởng thành.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.
But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well. In a world’s first, according to the Associated Press, a patient in Shanghai’s Ruijin Hospital had a DBS device implanted in his brain to treat his addiction to methamphetamine. And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.”
Other studies in China have yielded mixed results trying to treat opioid addictions using DBS, according to the AP. In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.
What is the passage mainly about?
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Ý chính của đoạn văn này là gì?

A.    Các triệu chứng của bệnh trầm cảm

B.    Cai nghiện

C.    Kích thích não sâu

D.    Các bệnh về não

Thông tin:

is a hotly debated subject in the field of medicine( …là chủ đề hot được tranh luận trong y học)

…and now they suspect it could help with drug addiction as well; It controls your happiness, anger, grief and joy(và bây giờ họ nghi ngờ nó cũng có thể giúp cai nghiện ma túy; Nó kiểm soát hạnh phúc, tức giận, đau buồn và niềm vui của bạn) những tác dụng khác của DBS mang lại mà con người muốn khám phá

at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks(ít nhất hai nghiên cứu cố gắng điều trị chứng nghiện rượu bằng DBS đã bị loại bỏ vì không thể biện minh cho những rủi ro) những rủi ro của DBS trong việc cai nghiện rượu


Câu 32:

The word “alleviate” in paragraph 2 is closest in meaning to____________.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức:  Đọc hiểu

Giải thích: Từ “alleviate” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.

A.    demolish(v): phá hủy             B. ease (v): làm giảm

C. destroy (v): phá hủy                D. devalue (v): mất giá

Từ đồng nghĩa: alleviate = ease (v): làm giảm

Thông tin: But some practitioners believe it could be a way to alleviate the symptoms of depression or even help treat Alzheimer’s — and now they suspect it could help with drug addiction as well.

Tạm dịch: Nhưng một số học viên tin rằng đó có thể là một cách để giảm bớt các triệu chứng của bệnh trầm cảm hoặc thậm chí giúp điều trị bệnh Alzheimer - và giờ họ nghi ngờ nó cũng có thể giúp cai nghiện ma túy.


Câu 33:

According to the passage, the use of DBS_____________.
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn văn, việc sử dụng DBS_____________.

A. đã được các nhà khoa học nghiên cứu kỹ lưỡng.    B. đã được chấp thuận bởi tất cả các học viên Trung Quốc.

C. đã đạt được cả kết quả tích cực và tiêu cực.            D. đã chữa thành công chứng nghiện thuốc phiện ở Trung Quốc.

Thông tin:

Positive: And the device has had an astonishingly positive effect, the patient says. “This machine is pretty magical. He adjusts it to make you happy and you’re happy, to make you nervous and you’re nervous,” he told the Associated Press. “It controls your happiness, anger, grief and joy.”

Negative: The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.

Tạm dịch:

Tích cực: Và thiết bị này đã có tác dụng tích cực đáng kinh ngạc, bệnh nhân nói. “Chiếc máy này khá kỳ diệu. Anh ấy điều chỉnh nó để làm cho bạn hạnh phúc và bạn hạnh phúc, để làm cho bạn lo lắng và bạn lo lắng, ”anh ấy nói với Associated Press. "Nó kiểm soát hạnh phúc, tức giận, đau buồn và niềm vui của bạn."

Tiêu cực: Ý tưởng sử dụng DBS để điều trị chứng nghiện ma túy đã làm dấy lên mối lo ngại trong cộng đồng y tế trên toàn cầu về xuất huyết não, co giật hoặc thay đổi nhân cách.


Câu 34:

All of the following are mentioned in the passage as concerns about the use of DBS to treat drug
addiction in medical communities worldwide EXCEPT______________.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Tất cả những câu sau đây được đề cập trong đoạn văn như là mối quan tâm về việc sử dụng DBS để điều trị chứng nghiện ma túy trong cộng đồng y tế trên toàn thế giới NGOẠI TRỪ _______.

A.    Động kinh B. Thay đổi tính cách C. Xuất huyết não D. Nghiện rượu

Thông tin: In the United States, at least two studies that tried to treat alcoholism with DBS were dropped for not being able to justify the risks. The idea of using DBS to treat drug addiction has raised concerns in medical communities across the globe about brain hemorrhage, seizures, or personality changes.

Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, ít nhất hai nghiên cứu cố gắng điều trị chứng nghiện rượu bằng DBS đã bị loại bỏ vì không thể biện minh cho những rủi ro. Ý tưởng sử dụng DBS để điều trị chứng nghiện ma túy đã làm dấy lên mối lo ngại trong cộng đồng y tế trên toàn cầu về xuất huyết não, co giật hoặc thay đổi nhân cách( tức là nghiện rượu đang được nghiên cứu để chữa trị chứ không nằm trong tác dụng tiêu cực do dung DBS để chữa trị ma túy)


Câu 35:

The word “It” in paragraph 1 refers to__________________.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Từ "IT" trong đoạn 1 đề cập đến ___.

A. Mô phỏng não sâu           B. máy tạo nhịp tim như thiết bị

C. lĩnh vực y học                  D. não của bệnh nhân

Thông tin: Deep brain stimulation (DBS), an experimental technology that involves implanting a pacemaker-like device in a patient’s brain to send electrical impulses, is a hotly debated subject in the field of medicine. It is an inherently risky procedure and the exact effects on the human brain aren’t yet fully understood.

Tạm dịch: Kích thích não sâu (DBS), một công nghệ thử nghiệm liên quan đến việc cấy một thiết bị giống máy điều hòa nhịp tim vào não bệnh nhân để gửi các xung điện, đang là một chủ đề được tranh luận sôi nổi trong lĩnh vực y học. Đây là một quy trình vốn có rủi ro và những tác động chính xác lên não người vẫn chưa được hiểu đầy đủ.( từ it đang đề cập về DBS)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

     Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children whose mothers are illiterate. In the poorest countries of the world, 50% of girls do not attend secondary school. Yet, research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women, improves the standard of living for their own children, as women invest more of their income in their families than men do. Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private latrine facilities for girls.

       Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads to professional careers with better-paying salaries and wages. Education increases a woman’s (and her partner and the family’s) level of health and health awareness. Furthering women’s levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women’s communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.

Which of the following statements is true according to the first paragraph?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Nhận định nào sau đây là đúng trong đoạn 1?

A. Nhiều trẻ em ở châu Á đã chết vì sự thiếu hiểu biết của mẹ chúng

B. Trẻ em có mẹ mù chữ không thể phát triển khỏe mạnh

C. Trình độ học vấn càng cao, phụ nữ càng kiếm được nhiều tiền

D. Chính chồng là người khiến phụ nữ nâng cao trình độ học vấn

Thông tin: every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%.( mỗi năm học thêm của nữ giới học thêm thì thu nhập suốt đời của họ lại tăng lên 15%.) => càng học lên cao thì thu nhập càng cao


Câu 37:

It is implied in the first paragraph that___________.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Ngụ ý trong đoạn đầu tiên là___________.

A. người chồng trong một gia đình có ít trách nhiệm trong việc nuôi dạy con cái

B. người mẹ trong một gia đình cố gắng hết sức để nuôi dạy con cái hiệu quả

C. mức sống của trẻ em phần lớn phụ thuộc vào thu nhập của mẹ chúng

D. có nhiều lý do để phụ nữ không đến lớp trên toàn thế giới.

Thông tin: Yet, many barriers to education for girls remain ( Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại)


Câu 38:

The word “barriers” in the passage is closest in meaning to___________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ "barriers" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ____.

A. thách thức    B. vấn đề    C. khó khăn     D. giới hạn

Thông tin: Yet, many barriers to education for girls remain( Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại) barriers =difficulties


Câu 39:

The phrase “make inroads to” in the passage can be best replaced with ________
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Cụm từ “make inroads to” trong đoạn văn có thể thay thế bằng _____.

A. make progress in: tiến bộ trong         

B. celebrate achievement in: tán dương thành tích trong

C. succeed in taking: thành công trong việc      

D. take the chance in: có cơ hội trong

make inroads to= succeed in taking


Câu 40:

According to the passage, furthering women’s levels of education and advanced training does not result in____________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn văn, việc nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ không dẫn đến

 ________.

A. nâng cao nhận thức về sức khỏe cho người chồng

B. tăng khả năng sống độc thân ở phụ nữ

C. tỷ lệ cao hơn về rào cản và sử dụng biện pháp tránh thai hóa học

D. cải thiện tỷ lệ tham gia của công dân ở phụ nữ

Thông tin:Furthering women’s levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single,… ‘’(Việc nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn đến các độ tuổi bắt đầu hoạt động tình dục và quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn lần đầu muộn hơn và sinh con đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân,…) “It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use…”( Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn…”

“It has been shown, in addition, to increase women’s communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.” (Ngoài ra, còn được cho thấy sự gia tăng giữa phụ nữ với bạn đời và cấp trên, theo đó nâng cao tỉ lệ tham dự quyền công dân như bầu cử hoặc nắm giữ chức vụ quan trọng)

Thông tin không có là A


Câu 41:

The word “It” in the passage refers to_____________.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ "It" trong đoạn văn đề cập đến ______________.

A. nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ

B. tỷ lệ đi học của các trường trung học và đại học cao hơn

C. tăng mức độ quan hệ đối tác lâu dài

D. mức độ chăm sóc sức khỏe và nhận thức về sức khỏe của phụ nữ

Thông tin: Furthering women’s levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use…(Việc nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn đến các độ tuổi bắt đầu hoạt động tình dục và quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn lần đầu muộn hơn và sinh con đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân,không con cái, hoặc không có hôn nhân chính thức hoặc thay vào đó là mức độ gia tăng các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn…)

ð  It được đề cập đến Furthering women’s levels of education and advanced training


Câu 42:

What can be the best title of the reading passage?
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tiêu đề hay nhất của đoạn văn có thể là gì?

A. Giáo dục và trao quyền cho phụ nữ                B. Giáo dục cho phụ nữ và các lợi ích xã hội

C. Quyền của phụ nữ được giáo dục suốt đời      D. Giáo dục và chống bạo lực đối với phụ nữ

Bài viết nói về việc phụ nữ được hưởng giáo dục và các lợi ích của việc đó=> B là tiêu đề phù hợp


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Last week Mark tells (A)  me that he got very bored (B) with his job and was looking (C) for a new one (D).

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Lỗi sai về thì của động từ

Giải thích: Last week: tuần trước, đang ở thì quá khứ do đó động từ tells sai

Sửa tells à told


Câu 44:

The (A) travelers now resumed his (B) walk toward the cottage, which (C) they presently reached (D).

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Lỗi sai về đại từ nhân xưng

Giải thích: Chủ ngữ là “The travelers”, vị trí của tính từ sở hữu “his” thay thế cho chủ ngữ nên cần tính từ sở hữu thay thế cho danh từ chỉ người số nhiều. Vậy sai ở đáp án B.


Câu 45:

The (A) little child shrunk (B) in fear as the intimate (C) police officer approached (C) him.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Lỗi sai về từ vựng

Câu này đã dùng sai từ: intimate (a)-thân mật, lẽ ra phải dùng intimidating(a): đáng kinh hãi, đáng sợ

Dịch nghĩa: Đứa trẻ co rúm lại vì sợ hãi khi viên cảnh sát đáng sợ lại gần cậu bé


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
My father hasn’t smoked cigarettes for a month.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Thì của động từ

Giải thích: My father hasn’t smoked cigarettes for a month.( Bố tôi không hút thuốc lá khoảng một tháng rồi)

A. It’s a month since my father last smoked cigarettes.( Đã một tháng kể từ lần cuối cùng bố tôi hút thuốc      lá.=>chọn

B. It’s a month ago that my father smoked cigarettes.( Cách đây một tháng, bố tôi hút thuốc lá.)=> sai nghĩa

C. It’s a month that my father hasn’t smoked cigarettes.( Đã một tháng mà bố tôi không hút thuốc lá.)

             Sai vì mệnh đề sau since là quá khứ đơn chứ không phải hoàn thành =>loại C

D. It’s a cigarette that my father smoked a month ago.

            Đó là điếu thuốc mà bố tôi đã hút cách đây một tháng.=> loại vì sai nghĩa


Câu 47:

"How beautiful the dress you have just bought is!" Peter said to Mary.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Lời nói gián tiếp

Giải thích: "Chiếc váy bạn vừa mua mới đẹp làm sao!" Peter nói với Mary.

A. Peter hứa sẽ mua cho Mary một chiếc váy đẹp.

B. Peter nói lời cảm ơn Mary vì chiếc váy đẹp của cô ấy.

C. Peter khen chiếc váy đẹp của Mary

D. Peter hỏi Mary cô ấy vừa mua được chiếc váy đẹp của cô ấy bằng cách nào.

Phù hợp nghĩa là câu C


Câu 48:

Perhaps she doesn't want to see her ex-husband.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu

Giải thích:  Có lẽ cô ấy không muốn gặp lại chồng cũ

A. Cô ấy không cần gặp chồng cũ.                 B. Cô ấy cần phải tránh gặp mặt chồng cũ.

C. Cô ấy có thể tránh gặp chồng cũ.              D. Cô ấy nên tránh gặp mặt chồng cũ.

Phù hợp với nghĩa câu gốc nhất là đáp án C


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I regret that you didn’t give me a chance to tell you the truth.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Kết hợp câu – câu ước

Giải thích: : Tôi rất tiếc vì bạn đã không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật

A. Tôi ước gì bạn không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.( sai nghĩa và sai cấu trúc, ở đây cần cấu trúc lời ước cho quá khứ)

B. Tôi ước bạn đã cho tôi một cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.( dùng sai cấu trúc )

C. Tôi ước gì bạn đã cho tôi một cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.=> đúng nghĩa và cấu trúc

D. Tôi ước gì bạn đã không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.( sai nghĩa)

Chọn đáp án C


Câu 50:

The plane had taken off. Paul realized he was on the wrong flight.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Kết hợp câu – Đảo ngữ

Giải thích: The plane had taken off. Paul realized he was on the wrong flight. (chuyến bay hạ cánh. Paul nhận ra mình nhầm chuyến bay)

A. Hardly had Paul realized he was on the wrong flight when the plane took off.=> sai nghĩa

( ngay sau khi Paul nhận ra mình đi sai chuyến bay thì máy bay đã hạ cánh)

  Cấu trúc: Hardly +had + S + PII + when + S + Ved

B. No sooner had the plane taken off than Paul had realized he was on the wrong flight.=> sai cấu trúc

  Cấu trúc: No sooner + had + S + PII + than + S + Ved

C. It was not until the plane had taken off, did Paul realize he was on the wrong flight.=> sai cấu trúc

Cấu trúc: Not until + S + V + trợ động từ +S+  V + …

D. Not until the plane had taken off did Paul realize he was on the wrong flight.

(Mãi cho đến khi chuyến bay hạ cánh thì Paul mới nhận ra mình nhầm chuyến)

Cấu trúc: Not until + S + V + trợ động từ +S+  V + …

D là phương án duy nhất viết đúng cấu trúc và có ngữ nghĩa tương đồng.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan