IMG-LOGO

Đề 6

  • 11033 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “ed”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

A. watched /wɒtʃt/                                                           B. cleaned /kliːnd/

C. stopped /stɒpt/                                                             D. picked /pɪkt/

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /t/.

Chọn B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “əʊ”

Giải thích:

A. hole /həʊl/                                                                   B. home /həʊm/

C. come /kʌm/                                                                  D. hold /həʊld/

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ʌ/, còn lại là /əʊ/.

Chọn C


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

D nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.

A.flourish /ˈflʌrɪʃ/ (v): thịnh vượng, phát đạt; thành công; phát triển, mọc sum sê (cây), viết hoa mỹ, nói hoa mỹ, khoa trương, (âm nhạc) dạo nhạc một cách bay bướm; thổi một hồi kèn

B.season /ˈsiːzn/ (n): mùa

C.product /ˈprɒdʌkt/ (n): sản phẩm

D.today /təˈdeɪ/ (n): ngày nay, hôm nay

Đáp án D.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

C nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ 1.

A .attitude /ˈætɪtjuːd/ (n): thái độ

B. infamously /ˈɪnfəməsli/ (adv): một cách ô nhục

C. geneticist /dʒəˈnetɪsɪst/ (n): nhà nghiên cứu về di truyền học, nhà di truyền học

D. socialist /ˈsəʊʃəlɪst/ (n): người theo chủ nghĩa xã hội

Đáp án C.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He’d finished doing his homework when you arrived, _______?

Xem đáp án

Trợ động từ “had” và thể khẳng định đầu câu hỏi=> câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định “hadn’t” .

 Đáp án D (hadn’t  he) đúng.

Tạm dịch: Anh ấy đã hòan thành tất cả bài tập về nhà khi bạn tới, có phải không

Đáp án D.


Câu 6:

Lots of houses_______by the earthquake in 1970.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là nhà cửa bị phá hủy bởi trận động đất.

S + was/were + V-ed/V3

Tạm dịch: Nhiều ngôi nhà của bị phá hủy bởi trận động đất năm 1970.

Đáp án C.


Câu 7:

“This library card will give you free access_____ the internet eight hours a day”
Xem đáp án

Cụm từ access to sth: Truy cập vào cái gì

 Đáp án B đúng.

Tạm dịch: Thẻ thư viện này sẽ cho phép bạn truy cập Internet 8 tiếng miễn phí mỗi ngày.

Đáp án B.


Câu 8:

_______I get to know Jim, the more I like him.
Xem đáp án

So sánh đồng tiến : càng ngày càng…

  S+ V+ more+ and +more + long adj/ adv

Tạm dịch   : Càng hiểu biết nhiều hơn về Jim thì tôi càng yêu quí anh ấy.

Đáp án C


Câu 9:

My daughter likes playing with a(n)______rope to get lean in the early morning.
Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

Trật tự 8 loại tính từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

2.  Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng)

=> Age (old) – Material (leather) => Purpose and power (skipping)

Tạm dịch: Con gái tôi thích nhảy dây da màu đen đã cũ vào sáng sớm để giữ dáng vào lúc sáng sớm.

Đáp án. A


Câu 10:

My father________TV when I got home yesterday?
Xem đáp án

B

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Bố tôi đang xem TV khi tôi về nhà.


Câu 11:

Many people believe him_________he often tell a lie.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức được hỏi: Liên từ

Because + mệnh đề: bởi vì, do

In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù

although + mệnh đề: dù cho, mặc dù

Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do

Tạm dịch: Nhiều người tin anh ta, mặc dù anh ta thường xuyên nói dối


Câu 12:

___________, I will have finished the essay.
Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề trạng ngữ

Giải thích:

- Dấu hiệu: “By the time + S + V simple present , S+ will have +v3/ed

Các đáp án khác sai thì

Tạm dịch: Vào thời điểm bạn đến, tôi sẽ hoàn thành bài văn.

Chọn C


Câu 13:

______ a hotel, we looked for somewhere to have dinner.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó đã xảy ra trước.

Tạm dịch: Khi đã tìm ra được khách sạn, chúng tôi tìm một nơi nào đó để ăn tối.


Câu 14:

Do you think doing the household chores is the ____________ of the women only?
Xem đáp án

Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án
A. responsibly /rɪˈspɒnsəbli/ (adv): một cách đáng tin cậy; một cách có trách nhiệm
B. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (adj): chịu trách nhiệm
C. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
D. responsive /rɪˈspɒnsɪv/ (adj): phản ứng nhanh, nhiệt tình
Căn cứ vào mạo từ “the”. Sau mạo từ “the” cần một danh từ nên ta chọn C
Tạm dịch: Bạn có nghĩ làm việc nhà là trách nhiệm của phụ nữ không?
=> Đáp án C.


Câu 15:

When they ___________ for the beach the sun was shining, but by the time they arrived it had clouded over.
Xem đáp án

Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. set off (v): khởi hành, xuất phát
B. went through (v): trải qua
C. carried out (v): tiến hành
D. left out (v): bỏ lỡ
Tạm dịch: Khi họ khởi hành đến bãi biển, mặt trời đang chói chang, nhưng khi họ đến nơi thì trời đã đầy mây.
=> Đáp án A.


Câu 16:

A lot of generous businessmen have                               valuable  contributions to helping needy people.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Verb kết hợp với danh từ

Make + (a lot of) contributions to sự doing st: đóng góp nhiều/cống hiến cho cái gì

Tạm dịch: Rất nhiều nhà doanh nhân hào phóng đã đóng góp đáng kể trong việc giúp đỡ những   người đang cần được giúp đỡ.


Câu 17:

The older inhabitants looked on the festival as an opportunity to bridge the_______between the newcomers and themselves.
Xem đáp án

B

Kiến thức từ cùng trường nghĩa.

A.Hole : lỗ, hố

B. gap: lỗ hỗng, kẽ hở

C. blank : rỗng

D. crevice : vết nứt, nẻ ( trên bề mặt đá)

+cụm “ bridge a /the gap: thu hẹp khoảng cách

Tạm dịch: các bô lão xem lễ hội để thu hẹp sự khác biệt của họ và những người mới chuyển đến.


Câu 18:

After a six-year-relationship, Martha and Billy decided to __________.
Xem đáp án

Kiến thức về thành ngữ
Xét các đáp án:
A. break the bank: có giá rất đắt
B. turn the page: có một khởi đầu mới ( thường sau những khó khăn)
C. make the grade: biểu hiện tốt để đạt được cái gì
D. tie the knot: làm đám cưới
Tạm dịch: Sau 6 năm quen nhau, Martha và Billy đã quyết định làm đám cưới.
=> Đáp án D.


Câu 19:

The poor child was in floods of                                             because his bicycle had been stolen.
Xem đáp án

A.

Kiến thức về cụm từ cố định

To be in flood of tears: rất buồn

Tạm dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đẹp của nó bị mất.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Computers are becoming much more sophisticated machines.

Xem đáp án

Đáp án B

Complicated (adj): phức tạp = sophisticated (adj)

Máy tính đang trở thành máy móc tinh vi hơn nhiều.


Câu 21:

The student was asked to account for her absence from her last lesson.
Xem đáp án

Đáp án D

account for (phr. V): giải thích

arrange (v): sắp xếp

complain (v): phàn nàn

exchange (v): trao đổi

explain (v): giải thich

Học sinh đó được yêu cầu giải thích cho sự vắng mặt của cô ấy ở tiết học cuối cùng


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Tôi định sẽ thử nhảy dù nhưng tôi mất hết can đảm vào phút chót.

=> lose sb’s nerve: mất can đảm, nhụt chí

Xét các đáp án:

A. be determined to do st: quyết tâm làm gì

B. lose sb’s temper: nóng giận

C. be discouraged from st/doing st: bị can ngăn, làm nhụt chí, chán nản khi làm gì

D. grow out of st/doing st: không còn thích cái gì

=> lose sb’s nerve >< be determined to do st => Đáp án là A


Câu 23:

Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Bùng nổ dân số ở các thành phố lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và nước.

=> severely /sɪˈvɪrli/ (adv): nghiêm trọng, dữ dội

Xét các đáp án:

A. seriously /ˈsɪriəsli/ (adv): nghiêm trọng, trầm trọng

B. insignificantly /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): không quan trọng, tầm thường

C. largely /ˈlɑːrdʒli/ (adv): rộng rãi

D. commonly /ˈkɒmənli/ (adv): thường thường

=> severely >< insignificant => Đáp án là B


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

- Hana: “The book is really interesting and educational.” - Jenifer: “___________.”

Xem đáp án

Đáp án D

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách mà họ vừa mới đọc

-Hana: “Cuốn sách này thực sự thú vị và mang tính giáo dục.”

-Jenifer: “___________________________.”

Xét các đáp án:

A. Đừng đề cập đến điều đó. (Dùng để đáp lại lời cảm ơn)

B. Bạn thật tốt bụng khi nói như vậy. (Dùng để đáp lại lời khen)

C. Tôi thích nó.

D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

*Để bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến của đối phương, khi đồng ý ta dùng “I couldn’t agree more” thể hiện ý đồng tình tuyệt đối với ý kiến đó.


Câu 25:

James: "Do you know that many inventions were inspired by the natural world?"

Anna: “____________________.”

Xem đáp án

đáp án C

Tình huống giao tiếp

Tạm dịch: James: Bạn có biết rằng nhiều phát minh được lấy cảm hứng từ thế giới tự nhiên?

Anna: "______________________."

A. Tất nhiên rồi. Bạn nói đúng.

B. Không có hy vọng về nó.

C. Chà, nghe có vẻ thú vị.

D. Có, tôi hoàn toàn đồng ý.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Amparo Lasén, the Spanish sociologist who conducted the study found that Londoners use their cell phones the least in public. If they are with others, they prefer to let calls be answered by voice mail (a recorded message) and then they check for messages later. If the English do answer a call on the street, they seem to dislike talking with others around. They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (26) ________ they cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street. They seem to feel that the danger of the traffic is (27) ___________ to the risk of having their conversation be overheard. This has led to a behavior that Laser has called "clustering." At a busy time of day on the streets of London, you may find small crowds of cell phone users grouped together, each one talking into a cell phone. Even when it is raining—as it is often in London—people still prefer not to hold their conversations where others could hear. They talk (28) _____________ their umbrellas or in a doorway.

In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (29) ______________, though it might be acceptable in the more informal setting of a café. One special custom that has developed in cafés seems unique to Paris. Young women often place their cell phones on the table beside them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (30) _____________. In fact, the French are generally very disapproving of phone use in public and are quick to express that disapproval, even to strangers.

(Adapted from “Advanced Reading Power” by Beatrice S. Mikulecky and Linda Jeffries)

Xem đáp án

Đáp án C       

Kiến thức về mệnh đề quan hệ:

Ở đây ta cần một trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, để thay thế cho danh từ “a place” phía trước.

They tend to move away from a crowded sidewalk and seek out a place (1)______ they cannot be heard, such as the far side of a subway entrance or even the edge of a street. (Họ có xu hướng di chuyển ra khỏi một vỉa hè đông đúc và tìm kiếm một nơi, mà họ không thể bị nghe thấy, chẳng hạn như phía xa của một lối vào tàu điện ngầm hoặc thậm chí ở mép của một con đường.)


Câu 27:

They seem to feel that the danger of the traffic is (27) ___________ to the risk of having their conversation be overheard.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ loại:

A. preferable /ˈprefərəbəl/ (a): tốt hơn

B. prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích

C. preference /ˈprefərəns/ (n): sự thích hơn, sự ưu tiên

D. preferential /prefərˈenʃəl/ (a): ưu đãi

Sau động từ to be ta cần một tính từ. Từ đó, ta loại B, C

They seem to feel that the danger of the traffic is (2)_______  to the risk of having their conversation be overheard. (Họ dường như cảm thấy rằng mối nguy hiểm của giao thông là tốt hơn so với nguy cơ khiến cuộc trò chuyện của họ bị nghe thấy.)


Câu 28:

They talk (28) _____________ their umbrellas or in a doorway.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về giới từ:

Căn cứ vào nghĩa của câu:

They talk (3) ________their umbrellas or in a doorway. (Họ nói chuyện dưới những chiếc ô của mình hoặc ở một khu vực cửa ra vào.)


Câu 29:

It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (29) ______________, though it might be acceptable in the more informal setting of a café.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ nối:

A. for examples (cụm này sai vì dư chữ “s”)

B. moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế

C. nevertheless /nevəðəˈles/: tuy nhiên

D. for instance: ví dụ

Căn cứ vào nghĩa của câu:

In Paris, however, there are stricter rules about how and when to use cell phones. It is not considered polite to use a phone in a restaurant, (4)____ , though it might be acceptable in the more informal setting of a café.

(Tuy nhiên, tại Paris, có những quy định chặt chẽ hơn về cách thức và thời điểm sử dụng điện thoại di động. Ví dụ, việc sử dụng điện thoại trong nhà hàng không được coi là lịch sự, mặc dù điều đó có thể được chấp nhận trong môi trường không chính thức của quán cà phê.)


Câu 30:

When the friend arrives, the phone is (30) _____________. In fact, the French are generally very disapproving of phone use in public and are quick to express that disapproval, even to strangers.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm động từ:

A. put away: cất đi

B. put back: trả lại, thay thế

C. put down: dừng, trả tiền

D. put aside: tiết kiệm

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Young women often place their cell phones on the table beside them to signal that they are expecting someone. When the friend arrives, the phone is (5)______ . (Những người phụ nữ trẻ tuổi thường đặt điện thoại di động lên bàn bên cạnh họ để ra hiệu rằng họ đang chờ ai đó. Khi người bạn đó đến, điện thoại sẽ được cất đi.)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31- 35

Orbis is an organisation which helps blind people of everywhere. It has built an eye hospital inside an aeroplane and flown it all over the world with an international medico team. Samantha Graham, a fourteen-year-old schoolgirl from England, went with the plane to Mongolia. Samantha tells the story, of the Eukhtuul, a young Mongolian girl.

'Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that without an operation she would never see again, I thought about all the things I do that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realised how lucky I   am.'

'The Orbis team agreed to operate on Eukhtuul and I was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I prayed the operation would be successful. The next day I waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. "In six months your sight will be back to normal," he said. Eukhtuul smiled, her mother cried, and I had to wipe away some tears, too!'

Now Eukhtuul wants to study hard to become a doctor. Her whole future has changed thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.’

(Source: haps..Mooks.google.corn.vnj

What information can be learned from this passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATIONS

Thông tin nào có thể rút ra được từ đoạn văn này

A. Cách tốt nhất của việc nghiên cứu y học

B. Công việc quốc tế của các bác chuyên khoa mắt

C. Những khó khăn đối với lữ khách bị

D. Cuộc sống của học sinh Mongolia

Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: “The Orbis team agreed to operate on Eukhtuul and I  was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I  prayed the operation  would be successful. The next day i waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. (Đội ngũ Orbis đã đồng ý phẫu thuật cho EukhffluJ tôi được phép xem, cùng với một  số sinh viên y khoa Mông Cổ. Tôi đã cầu nguyện cho ca phẫu thuật sẽ thành công. Ngày hôm sau     tôi hồi hộp chờ đợi cùng Eukhtqu trong lúc bác Dufiey tháo  băng.)


Câu 32:

The word "she" in the passage refers to    .

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “She” trong đoạn văn đề cập đến  ________.

A. tác giả                                 B. y                                     C. Eukhtuul                             D. học sinh khoa y Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn: “Last year, when Eukhtuul was walking home from school,    she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis    doctor, said that Without an operation she would never see again. l thought about all the things I do that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing Friends,  and  I  realised how lucky I am." (Năm ngoái, khi Eukhtuul đang đi bộ từ trường về nhà, đã bị các cậu  tấn công bằng gậy đôi mắt của có bị hỏng nặng. Tiến Duffey, một  bác   của Orbis, nói  rằng nếu không phẫu thuật sẽ không bao giờ nhìn thấy nữa. Tôi  nghĩ về  tất cả  những việc tôi  làm   cô ấy không thể, những việc như đọc sách học, xem tivi, gặp bạn bè và tôi nhận ra  mình   thật may mắn.)


Câu 33:

After meeting Eukhtuul, Samantha felt      .
Xem đáp án

Đáp án B

Sau khi gặp Eukhtuul, Samantha cảm  thấy__________.

A. tức giận về điều Eukhtqu trải qua

B. trân trọng thị giác của ấy

C. tự hào về kỹ năng của bác

D. ngạc nhiên trước khả năng của Eukhtuul

Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: “Now Eukhtuul wants to study hard to  become a  doctor. Her whole future has changed'thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.” (Bây giờ Eukhtuul muốn học tập chăm chỉ để trở thành bác sĩ. Tương lai của cô ấy đã thay đổi nhờ một thao tác phẫu thuật đơn giản. Tất cả chúng ta nên suy nghĩ nhiều hơn về ý nghĩa của thị giác đối với chúng ta.)


Câu 34:

What is the result of Eukhtuul's operation?
Xem đáp án

Đáp án A

Kết quả cuộc phẫu thuật của Eukhtuul như thế nào?

A. Sau một thời gian cô ấy sẽ nhìn tốt như trước.

B. Trước khi hồi phục, cô ấy cần một cuộc phẫu thuật khác.

C. Cô ấy có thể nhìn tốt hơn nhưng đôi mắt không bao giờ trở lại bình thường được.

D. Cô ấy hoàn toàn không thể nhìn thấy được nữa.

Căn cứ vào thông tin sau trong câu: “In six months your sight will be back to normal,” he said.

(“Trong vòng sáu tháng, thị giác của bạn sẽ trở lại bình thường,” bác sĩ nói.)


Câu 35:

What is the writer's main purpose in writing this passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Mục đích chính của tác giả khi viết bài văn này là  gì?

A. để mô tả một cuộc hành trình nguy  hiểm

B. để mô tả thị giác thể bị mất như thế  nào

C. để thuật lại quá trình điều trị cho một bệnh  nhân

D. để cảnh báo việc chơi với gậy

Cả bài văn nói về quá trình điều trị thị giác cho  Eukhtuul


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36- 42

Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.

A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.

Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to   their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."

Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week -  16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.

(Source: haps://www.independent.co.uk)

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề GENERATION GAP

Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Ông bà là những người lạc hậu trong gia đình.

B. Con cháu ngày nay không còn quan tâm nhiều đến ông bà họnữa.

C. Ông bà không còn hứng thú kể những câu chuyện về cuộc đời trong quá khứ của họ nữa.

D. Con cháu quá bận rộn để chăm sóc cho ông của chúng.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days." (Ông đang dần trở thành thế hệ bị lãng quên khi những thanh niên thời nay quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện từ thời xưa của họ.)


Câu 37:

According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?
Xem đáp án

Đáp án C

Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?

A. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong quá khứ của ông họ.

B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông trước khi nghỉ hưu.

C. Hầu hết thanh niên đến thăm ông chỉ để xin tiền.

D. Gần 1/4 thanh niên không dịp phù hợp để nói chuyện với ông mình. Từ khóa: the study in paragraph 2/ not true

Căn cứ thông tin đoạn 2:

“A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the

war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they’d never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is because they don’t really get the  chance to taik properly."

(Một nghiên cứu gồm 1000 người từ 5-18 tuổi chỉ ra rằng chỉ 21% trong số họ sẽ đến thăm ông bà để lắng nghe xem cuộc sống của họ bây giờ khác nhau thế nào so với cuộc sống trong quá khứ; như ông hà họ làm việc đâu, cuộc sống trong chiến tranh thế nàọ và họ gặp nửa kia của mình ra sao. Hơn một nửa thanh niên không biết gì về nghề nghiệp của ông trước khi nghỉ hưu - họ thừa nhận không hề có ý định hỏi về điều đó. Đáng buồn là, 1/10 số người được hỏi thừa nhận   đơn giản chỉ là họ không hứng thú với công việc, tài năng hay sở thích của ông bà họ trước đây, 1/4 chỉ đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt. Nhưng 23% nói rằng nguyên nhân họ không biết về ông do họ không thực sự có dịp phù hợp để trò chuyện).


Câu 38:

The word " feats" in the third paragraph is closest in meaning to____.
Xem đáp án

Đáp án A

Từ "feats” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ  ________.

A. thành tựu                            B. thất bại                              C. khó khăn                                         D. sự khác biệt Từ đồng nghĩa: feats (nhiều công, thành tựu) =  accomplishments

“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today‘s older people.” (Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay).


Câu 39:

What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
Xem đáp án

Đáp án D

Từ “they” trong đoạn 3 để cập đến từ  nào?

A. bố mẹ                                  B. con cái                     C. cuộc sống đầy màu sắc                            D. ông

Căn cứ thông tin đoạn 3:

“We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they desertve.”

(Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời - và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).


Câu 40:

It can be inferred from paragraph 3 that McCarthy & Stone's Inspirational Generation campaign.
Xem đáp án

Đáp án B

Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng Chiến dịch thế hệ truyền cảm hứng của McCarthy & Stone ______.

A. khuyến khích mọi người hỏi nhiều câu hỏi về nghề nghiệp của ông  họ.

B. mong muốn tôn vinh những người về hưu với các thành tựu đáng kể và cuộc sống đầy kinh nghiệm của họ.

C. hi vọng mang sự công nhận đến cho các người già trong gia đình.

D. dự định kể lại các câu chuyện anh hùng của thế hệ ông bà và tìm hiểu xem họ đã làm trong quá khứ.

Từ khóa: McCarthy & Stone's Inspirational Generation campaign

Căn cứ thông tin đoạn 3:

“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives and continue  to do, and tell us all about it so we can giVe them the credit they deserve."

(Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay. Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những trong cuộc đời - tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi thể tặng họ sự công nhận họ xứng đáng được).


Câu 41:

According to the last paragraph, the proportion of the young voluntarily visiting their older family members every week is   .
Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn cuối, tỉ lệ những người trẻ tuổi tự nguyện đến thăm ông bà mình mỗi tuần là

___.

A. 37%                                     B. 65%                                   C. 28%                                                 D. 39%

Từ khoa: proportion/ the young/ voluntarily visiting their older family members

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to."

(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự đến thăm ông hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó bởi bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy).

=> Như vậy, chỉ có 28% trong số 65% đó la tự nguyện đến thăm ông bà hàng tuần.


Câu 42:

The word "inspiration" in the last paragraph mostly means   .
Xem đáp án

Đáp án C

Từ “inspiration” trong đoạn cuối có nghĩa là  _________.

A. sự nản lòng                         B. gánh nặng                         C. sự khích lệ                                    D. sự cản trở Từ đồng nghĩa: inspiration (nguồn cảm hứng, khích lệ) = stimulation

“Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration." (Có thể thiếu sự giao tiếp kính trọng, chỉ có 6% trẻ em nói rằng họ kính trọng ông mình như 1 tấm gương nguồn cảm hứng).


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Time passed (A) very quickly (B) when (C) you get older (D).

Xem đáp án

A

Đáp án: A. passed à passes

Trong câu đã cho “Time passed very quickly when you get older.”, động từ được chia ở thì hiện tại do mệnh đề “when” chia ở hiện tại. “Time” là một danh từ không đếm được đóng chức năng là chủ ngữ, vì vậy, “es” phải được thêm vào động từ “pass”. Trong trường hợp này, “passed” phải được sửa lại là “passes”.


Câu 44:

Some of my friends were discussing (A) its (B) choices of (C) universities during (D) lunch break yesterday.
Xem đáp án

B

Đáp án B: “its” à “their”

Chủ ngữ ‘some of my friends’ là số nhiều nên sở hữu cách cũng phải để ở số nhiều để đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu.

Trong trường hợp này, “its” cần được sửa lại là “their”


Câu 45:

The media have (A) produced live covering (B) of Michael Jackson’s fans around the world (C) mourning for (D) him.

Xem đáp án

B

Kiến thức : Lỗi sai – từ vựng

Giải thích:

- covering (n): sự bao bọc, sự che phủ

- coverage (n): việc đưa tin về sự kiện nào đó/ sự phát sóng

Như vậy từ cần ở đây là: coverage (live coverage: phát sóng trực tiếp) và phương tiện truyền thông thì phát sóng.

Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông đã sản xuất các chương trình phát sóng trực tiếp về người hâm mộ Michael Jackson trên khắp thế giới thương tiếc ông.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Phuong started to study English when he was in secondary school

Xem đáp án

D

Đáp án: D. Phuong has studied English since he was in secondary school.

(dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ.)

Câu đã cho tạm dịch là:  Phương bắt đầu học tiếng Anh khi em ấy đang học cấp 2 và giờ em ấy vẫn học tiếng Anh.

- Câu “Phuong was studying English when he was in secondary school” không thích hợp: động từ “study” chia ở quá khứ tiếp diễn, không còn liên quan đến hiện tại (“when he was in secondary school” chỉ thời gian quá khứ.

- Câu “Phuong studied English in secondary school”:  hành động “study” đã hoàn thành trong quá khứ 🡪 không thích hợp.

- Câu “Phuong has never studied English”:  trạng từ “never” diễn đạt nghĩa trái với câu gốc 🡪 không thích hợp. 


Câu 47:

“I'll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
Xem đáp án

C

Kiến thức : Lời nói gián tiếp

Giải thích:  “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi đến sân bay,” anh ta nói với tôi.

A. Anh ấy nhắc nhở tôi gọi cho anh ấy ngay sau khi anh ấy đến sân bay.

B. Anh ấy phủ nhận gọi cho tôi ngay sau khi anh ấy đến sân bay.

C. Anh ấy hứa gọi cho tôi ngay sau khi anh ấy đến sân bay.

D. Anh ấy phản đối gọi cho tôi ngay sau khi anh ấy đến sân bay.

Xét về nghĩa, đáp án C là phù hợp.


Câu 48:

Joey put all his money on the lottery, which was his big mistake.
Xem đáp án

A

Kiến thức : Động từ khuyết thiếu

Giải thích: Joey đã đặt hết tiền vào vé số, điều này là sai lầm lớn của anh ấy.

- should + have + Vp2: lẽ ra phải/ nên làm gì (có nghĩa là nên nhưng không làm)

- shouldn’t  + have + Vp2: lẽ ra không phải/ không nên làm gì (có nghĩa là không nên nhưng đã làm)

- needn’t + have + Vp2: đã không cần làm gì (có nghĩa là không nhưng đã làm)

- may not/ might not/ could not + have + Vp2:  không có thể (suy đoán 1 điều không chắc chắn trong quá khứ)

- can’t + have + Vp2: chắc chắn không làm gì (suy đoán 1 điều chắc chắn không xảy ra trong quá khứ)

Tạm dịch:

A. Joey đã không nên đặt hết tiền của mình vào vé số.

B. Joey đã không cần đặt hết tiền của mình vào vé số.

C. Joey không có thể đã đặt hết tiền của mình vào vé số.

D. Joey chắc chắn không đặt hết tiền của mình vào vé số.

Xét về nghĩa, đáp án A là hợp lí.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Susan didn’t apply for the summer job in the café. She now regrets it.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

Cấu trúc với “wish” ở quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3.

A. …wishes that she applied… => sai vì nếu sử dụng “wish” phải lùi 1 thì

B. … feels regret… => sai (feel regretful)

C. If only Susan didn’t apply…. => sai vì phải lùi về thì quá khứ hoàn thành

Tạm dịch: Susan đã không nộp hồ sơ xin việc làm vào mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối tiếc về việc đó.

ð D. Susan ước cô ấy đã đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê.


Câu 50:

Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
Xem đáp án

D

Kiến thức: đảo ngữ

Giải thích:  Hans nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp.

Các đáp án:

A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty Hans mới bảo cho chúng tôi khi ông ấy đến cuộc họp.

B. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty ông mới đến cuộc họp.

C. Ngay khi ông thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình trong công ty thì Hans đến cuộc họp.

D. Ngay khi Hans đến tại cuộc họp thì ông ấy nói với chúng tôi về đầu tư của mình trong công ty.

Xét về nghĩa, đáp án D là hợp lí.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan