IMG-LOGO

Đề 16

  • 13736 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

A. blessed /'bles.ɪd                                                               

B. attracted /ə'trækt.ɪd/

C. hoped /hoʊpt                                                                  

D. handed /hænd.ɪd/

 Chọn đáp án C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

A. accompany /ə'kʌm.pə.ni/

B. shortcoming /’ʃɔ:rt,kʌm.ɪŋ/

C. category /'kæt.ə.gri/

D. newcomer /'nu: kʌm.ə/ 

Chọn đáp án C 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

A. culture /'kʌl.tʃə/

B. mature /mə'tʊr/

C. nature /'neɪ.tʃə)

D. vulture /'vʌl.tʃə/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ 1 

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

A. communicate /kə'mju: nə.keɪt/

B. counterpart /'kaʊn.tə.pɑ:rt/

C. attention /ə'ten.ʃən/

D. appropriate /ə'proʊ.pri.ət/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ 2 

 Chọn đáp án B


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Nobody comes there on time, ________?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi 

Giải thích: 

Chủ ngữ ở mệnh đề chính “nobody” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: they 

Động từ ở mệnh đề chính “comes” mang nghĩa phủ định vì có chủ ngữ “nobody” => động từ câu hỏi đuôi:  do 

Tạm dịch: Không ai đến đó đúng giờ, phải không? 

Chọn C


Câu 6:

Although the queen of UK has in fact little authority of her own, she ________ informed of events, and sometimes, she ________ by the government.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động 

Giải thích: 

Dấu hiệu: “by the government” (bởi chính phủ) 

Công thức: S + tobe + Ved/V3. 

Dấu hiệu: giữa hai mệnh đề có “and” => động từ cùng chia ở bị động (kiến thức về cấu trúc song hành) => loại A, B, D 

Tạm dịch: Mặc dù nữ hoàng Vương quốc Anh trên thực tế có rất ít quyền hành của riêng mình, nhưng bà vẫn được thông báo về các sự kiện, và đôi khi, bà được chính phủ hỏi ý kiến. 

Chọn C. 


Câu 7:

Sometimes she does not agree __________ her husband about child-rearing but they soon find the solutions.
Xem đáp án

Kiến thức về giới từ: 

• agree with sbd about sth: đồng ý với ai về điều gì

Tạm dịch: Đôi khi cô không đồng ý với chồng về việc đọc sách của con họ nhưng họ sớm tìm ra giải pháp.

Chọn đáp án A.


Câu 8:

My neighbor is driving me mad! It seems that _________ it is at night, _________ he plays his music!
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh

Giải thích:

Công thức so sánh kép: The adj-er/more adj S1 + V1, the adj-er/more adj S2 +V2: càng... càng

late => later

loud => louder

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi đang làm tôi phát điên! Có vẻ như càng về khuya, anh ta bật nhạc càng to!

Chọn B.


Câu 9:

It is a ________.
Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự tính từ 

Giải thích: 

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) 

blue: màu xanh (màu sắc) 

polyester: chất polyester (chất liệu) 

sleeping: ngủ (mục đích) 

=> blue polyester sleeping bag 

Tạm dịch: Đó là một chiếc túi ngủ bằng polyester màu xanh. 

Chọn C. 


Câu 10:

When I got home I found that water _______ down the kitchen walls.
Xem đáp án

B

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi phát hiện nước đang chảy xuống bếp.


Câu 11:

She was able to finish university _______ her financial difficulties.
Xem đáp án

C

Kiến thức về liên từ

A. although( mặc dù )+ clause

B. because (bởi vì) +clause

C. despite ( mặc dù) + NP

D. because of (bởi vì) + NP

Her financial difficulties là một cụm danh từ do vậy loại đáp án A. B xét về nghĩa chúng ta chọn được đáp án C.

Tạm dịch: Cô ấy có thể học xong đại học mặc dù gặp khó khăn về tài chính.


Câu 12:

_____, we will be able to leave for the airport.
Xem đáp án

B

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

Giải thích:

Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Loại luôn được các phương án A, C, D do sai thì.

Tạm dịch: Ngay khi taxi đến, chúng ta sẽ có thể rời khỏi sân bay.


Câu 13:

________ all the papers already, Sarah put them back in the file.
Xem đáp án

D

Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Sarah) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Chủ ngữ “she” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “photocopied=> nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Đã photocopy tất cả các giấy tờ rồi, Sarah đặt chúng lại vào hồ sơ.


Câu 14:

Some men are concerned with physical                                 when they choose a wife.
Xem đáp án

C

-  attract (v): hấp dẫn, thu hút

-  attractive (adj): hấp dẫn, quyến rũ   attractively (adv)

-  attractiveness (n): sự thu hút, sự hấp dẫn, quyến rũ (về ngoại hình)

Từ cần điền vào là một danh từ sau tính từ “physical”.

Dịch: Một số đàn ông quan tâm đến vẻ đẹp ngoại hình khi họ chọn vợ.


Câu 15:

I thought the party                     really well.
Xem đáp án

A

come off (ph.v): be successful: thành công come up (ph.v): xảy ra, xuất hiện

come across (ph.v): tình cờ gặp

Dịch: Tôi nghĩ bữa tiệc đã thực sự thành công


Câu 16:

Tom never stays in one place for long. He   always gets       feet and sets off on his travels again.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

-  chilly (adj): giá lạnh

-  itchy (adj): ngứa ngáy

-  dusty (adj): đầy bụi

-  shaky (adj): run

+ get/ have itchy feet (ngứa ngáy chân tay): want to travel or move to a different place; to want to do something different: muốn đi đây đi đó

Dịch: Tom chưa bao giờ ở lại một nơi quá lâu. Anh ấy luôn muốn xách ba lô lên và đi du lịch.


Câu 17:

I had all the information at my before attending the meeting.
Xem đáp án

A

Từ vựng

-  fingertip (n): đầu ngón tay

-  thumb (n): ngón tay cái

-  hand (n): bàn tay

-  finger (n): ngón tay

-  have something at your fingertips: nắm được điều đó (thông tin, kiến thức,...) trong tầm tay, sẵn

Dịch: Tôi đã có tất cả thông tin cần thiết trong tầm tay trước khi tham dự cuộc họp.


Câu 18:

It was a serious operation but he made a complete recovery and was soon as fit as a                          
Xem đáp án

D

Kiến thức về thành ngữ

As fit as a fiddle: khỏe như vâm

Dịch nghĩa: Nó là một ca phẫu thuật nặng nhưng ông ấy đã bình phục hoàn toàn và chẳng mấy chốc sẽ khỏe như vâm.


Câu 19:

The head teacher loves  Literature. She     significance to reading classical novels by great writers like Charles Dickens or Leo Tolstoy.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Attach significance to + Ving; coi trọng việc gì

Dịch nghĩa: Cô giáo chủ nhiệm thích Văn học. Cô ấy coi trọng việc đọc những cuốn tiểu thuyết kinh điển bởi những tác giả lớn như Charles Dickens hay Leo Tolstoy.

Các đáp án khác:

admit (v): thừa nhận

attribute great importance to N/Ving (v): coi trong việc

play (v): chơi


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The whole village was wiped out in the bombing raids.
Xem đáp án

Kiến thức: cụm từ

A. removed quickly: loại bỏ nhanh chóng

B. clean well: dọn sạch

C. destroy completely: phá huỷ hoàn toàn

D. change completely: thay đổi hoàn toàn 

wipe out: tàn phá, càn quét = destroy completely

Tạm dịch: Toàn bộ ngôi làng đã bị tàn phá trong vụ đánh bom. 

Chọn đáp án C


Câu 21:

Trees have to be pruned seasonally or annually to ensure that they continue to bear fruit.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

A. harvest (v): thu hoạch

B. fertilize (v): bón phân

C. trim (v): cắt, hớt, tỉa (tóc, râu); xén, tỉa cành lá..)

D. weed (v): cắt cỏ 

• prune: tỉa, xén, cắt bớt = trim

Tạm dịch: Cây cối phải được cắt tỉa theo mùa hoặc hàng năm để đảm bảo chúng tiếp tục cho quả. 

Chọn đáp án C


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She was too wet behind the ears to be in charge of such demanding tasks.
Xem đáp án

Kiến thức: cụm từ

A. without money: không có tiền

B. full of sincerity: đầy sự chân thành

C. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm

D. full of experience: đầy kinh nghiệm 

wet behind the ears: còn trẻ và chưa có kinh nghiệm còn non nớt >< full of experience

Tạm dịch: Cô ấy còn quá trẻ và thiếu kinh nghiệm để phụ trách những nhiệm vụ đòi hỏi như vậy. 

Chọn đáp án D.


Câu 23:

There is no excuse for your discourtesy. Think twice before you are going to say anything.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

A. bravery (n): sự dũng cảm                                                   B. politeness (n): lịch sự

C. impoliteness (n): bất lịch sự                                               D. boldness (n): sự táo bạo 

• discourtesy: bất lịch sự >< politeness

Dịch câu: Không có lời nguy biện nào cho sự bất lịch sự của bạn. Hãy nghĩ 2 lần trước khi nói. 

Chọn đáp án B


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Rose is talking to her friend on the phone

Rose: "Could you pick me up at the airport tomorrow?"

Rose's friend: “______________. I will be in a meeting then.”

Xem đáp án

Kiến thức: Giao tiếp xã hội

A. Mình e rằng tôi không thể                                                  B. Chắc chắn rồi

C. Ừ, không vấn đề gì                                                            D. Sớm quá

Tạm dịch: Rose: Cậu có thể đón mình ở sân bay vào ngày mai không?

Bạn của Rose: Mình e là không thể. Lúc đó mình đang họp 

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Jolie is reading a magazine on famous people, asking her friend. 
Jolie: “Do you think celebrities today tend to focus more on wealth rather than achievements?”
Jolie's friend: “__________________. And this sets bad examples for young people.”
Xem đáp án

Kiến thức: Giao tiếp xã hội

A. Không hề                                                                            B. Mình nghĩ cậu nói đúng

C. Mình nghĩ họ tập trung nhiều hơn vào thành tích             D. Điều đó là không thể

Tạm dịch: Jolie: "Cậu có nghĩ rằng những người nổi tiếng ngày nay có xu hướng tập trung nhiều hơn vào sự giàu có hơn là thành tích không?" 

Bạn của Jolie: Mình nghĩ cậu nói đúng. Và nó nêu gương xấu cho những người trẻ tuổi 

Chọn đáp án B 


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

      The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and in fluenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has (26) _________ more harm than good. In order to answer the question, we must first turn to the types of Presumably, most parents (27) _________ are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. (28) _____________, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (29) ___________ evidence that texting has affected literacy skills.

      The widespread use of mobile phone has, out of question, affected adult consumers too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office. 

      Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (30) ______. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations.

Xem đáp án

Kiến thức: cụm từ

* Do harm to sb: gây hại cho ai đó

The issue is whether this technological innovation has (26) _________ more harm than good.

Chọn đáp án D


Câu 27:

In order to answer the question, we must first turn to the types of Presumably, most parents (27) _________ are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts.
Xem đáp án

Kiến thức: đại từ quan hệ 

• “parents” là danh từ chỉ người chọn “who”

Presumably, most parents (27) _________ are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. 

Chọn đáp án B


Câu 28:

(28) _____________, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

A. Therefore: bởi vậy, cho nên                                               B. Moreover: hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng

C. So that: vì thế                                                                     D. However: tuy nhiên, tuy thế

We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. (27) However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students.

Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các sinh viên. 

Chọn đáp án D. 

Câu 29:

There is also (29) ___________ evidence that texting has affected literacy skills.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

A. indisputable (adj): không thể cãi, không thể bàn cãi, hiển nhiên

B. indisputably (adv): hiển nhiên, không thể bàn cãi

C. dispute (v): bàn cãi, tranh luận

D. disputation (n): sự bàn cãi, sự tranh luận

Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên sẽ là một tính từ.

There is also (29) _________ evidence that texting has affected literacy skills.

Tạm dịch: Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết. 

Chọn đáp án A


Câu 30:

Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (30) ______.
Xem đáp án

Kiến thức: cụm từ

Cụm từ: at short notice: trong một khoảng thời gian ngắn trước khi điều gì đó xảy ra

Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (30) ________.

Tạm dịch: Theo quan điểm cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp các cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn. 

Chọn đáp án A 


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

On March 15, Dunes View Middle School held a contest for school bands. Student bands tried  out for the opportunity to perform at the school picnic, which will be held at the end of June. The winner of the contest was the band called Four Square. "We're very proud that we won the contest  and are excited to perform at the picnic," says Peter Zandt, who plays the guitar in the band. "And     since we hope to perform someday at other local places, like restaurants and parks, this will be  a  great first step."

The contest was the creation of music teacher Mr. Lopez and drama teacher Ms. Cho. The two thought of the idea while discussing recent years' school picnics. "The picnic is one of the biggest events of the year, but it has become a bit formulaic ," said Ms. Cho. "The activities are the same every year. We thought that a performance by a student band would make the school picnic more interesting and fun." Mr. Lopez, Ms. Cho, and three other teachers judged the contest, which took place  in the gym. Eight student bands signed up to audition. The bands varied in their musical forms: there  were several rock bands, a folk band, and even a jazz band. "I'm disappointed that my band didn't win,

but I think the judges made the right choice," says student Marisol Varga, a member of the folk trio called The Bell Girls. "Four Square is really excellent."

To see if the bands could present a wide range of musical skills, the teachers asked them  each to prepare two songs: one song with original words, and another in which students played instrumental music only. The judges finally chose the band Four Square as the winner of the contest. Four Square is a rock band with an unusual twist: it includes a violin player! The members of Four Square write their own songs and practice three times a week after school. Students and teachers agreed that the band competition was a  big success. All are looking forward  to the school picnic in June.

(Source: https://goo.g1/SZazhm)

Which would be the most appropriate headline for the article?

Xem đáp án

Đáp án D

CHỦ ĐỀ COMPETITIONS

Đâu sẽ là tiêu để thích hợp nhất cho bài viết?

A. Nhóm nhạc nổi tiếng thăm Trường                          B. Giáo viên dạy tiết học âm nhạc

C. Học sinh vui khi đi ngoại                                     D. Trường tổ chức cuộc thi ban nhạc học sinh

Thông tin đầu tiên của đoạn 1:

“On March 15, Dunes View Middle School held a contest for school bands.”

(Vào ngày 15 tháng 3, trường Trung học Dunes View tổ chức cuộc thi cho các ban nhạc trưởng). Các

đoạn sau là chi tiết về cuộc thi này.


Câu 32:

What is probably true about school picnics in recent years?
Xem đáp án

Đáp án B

Điều gì có thể đúng đối với những buổi dã ngoại trong những năm gần đây?

A. Chúng được tổ chức vào tháng ba.                           B. Chúng không phải là rất thú vị.

C. Chúng rất vất vả để tổ chức.                                     D. Chúng bao gồm các buổi biểu diễn âm nhạc

Thông tin ở đoạn 2:

“The picnic is one of the biggest events of the year, but it has become a hit formulaic,” said Ms. Cho. “The activities are the same every year. We thought that a performance by a student band would make the school picnic more interesting and fun."(“Cuộc picnic là một trong những sự kiện lớn nhất của năm nhưng nó đã dần trở nên tẻ nhạt”, cô Cho nói. “Những hoạt động như thế cứ năm nào cũng như năm nào. Chúng tôi đã nghĩ rằng một màn biểu diễn bởi một ban nhạc trong trường sẽ làm cuộc picnic thú vị và vui vẻ hơn”)


Câu 33:

The word formulaic is closest in  meaning to________________ _.
Xem đáp án

Đáp án D

Từ “Tormuioic” có ý nghĩa gần nhất với .

A. đắt                                       B. không chắc chắn                C. dài                                                 D. buồn tẻ, chán; đơn điệu

Formulaic dull: theo công thức, đơn điệu, tẻ nhạt


Câu 34:

What type of band is NOT mentioned in the article?
Xem đáp án

Đáp án A

Loại ban nhạc KHÔNG được để cập trong bài viết?

A. Pop                                      B. Jazz                                   C. Folk                                                 D. Rock

Thông tin ở câu gần cuối đoạn 2:

“The bands varied in their musical forms: there were several rock hands, a folk band, and even a jazz band.(Những ban nhạc này có sự đa dạng về chủng loại: có một vài ban nhạc rock, nhạc dân gian và một nhóm nhạc Jazz)

=> Chỉ có Pop là không được nhắc đến


Câu 35:

Why did the teachers ask each band to play two songs?
Xem đáp án

Đáp án B

Tại sao các giáo viên yêu cầu mỗi ban nhạc chơi hai bài hát?

A.  Để quyết định xem bài hát nào sẽ được chơi tại buổi dã ngoại.

B.  Để xem liệu các ban nhac có thể chơi nhiều bài hát.

C.  Để đảm bảo cuộc thi không diễn ra quá lâu.

D.  Làm cho buổi hòa nhạc thú vị hơn cho sinh viên.

Thông tin ở câu đầu của đoạn 3:

"To see if the bands could present a wide range of musical skills, the teachers asked them each to prepare two songs" (Để xem liệu các ban nhạc có thể trình bày một loạt các kỹ năng âm nhạc, các giáo viên yêu cầu họ chuẩn bị hai bài hát)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Translators and interpreters for tech jobs of the future are expected to be one of the fastest growing occupations in the nation, according to a just released survey by Vietnamworks. Almost all positions for programmers, application developers, database and network administrators, engineers, designers, architects, scientists, technicians, and tech support will require bilingual or multilingual fluency. In just the last two years the demand for tech professionals with foreign language skills has increased more than two and one-half fold, said the survey, and the uptick shows no signs of abating anytime soon. Roughly 400,000 jobs are expected to open for interpreters (who focus on spoken language) and translators (who focus on written language) in the tech segment, between 2017 and 2020, says Tran Anh Tuan. Tuan, who works for the Centre for Forecasting Manpower Needs and Labour Market Information in Ho Chi Minh City doesn't include other industries in his prediction,

which are also recruiting ferociously for more people with these same language skills.

While that claim might seem a bit overblown (and amounts to little more than a guess by Tuan), it is clear that innovative technologies like robotics, 3D printing, drones, artificial intelligence   and virtual reality will create major upheavals in all sorts of labor markets, not just technology over     the next few years. In the last month alone, most every job posted on employment websites throughout Vietnam included the word bilingual. Far higher salaries go to people who work in high    tech positions and can speak a foreign language such as English in addition to Vietnamese, says Tran Quang Anh from the Posts and Telecommunications Institute of Technology.

Unfortunately, the surveys show that most graduating Vietnamese students are unable to do more than understand a few basic phrases of foreign languages, and practically none of them can speak any foreign language coherently, The good paying jobs with high salaries and benefits are  only available to  translators and interpreters who specialize in  high tech jobs, says Anh. But it's  not just English— graduates are needed with fluency in  middle eastern languages like Arabic, Farsi and Pashto (Afghani) as well as German, Japanese and Korean to name just a few. Spanish is  also in high demand in Vietnam, primarily because it is the second most common language in the US after English.

A recent tech expo in Hanoi sponsored by Vietnamworks and the Navigos Group attracted nearly 4,000 young tech graduates and recruiters from 14 leading companies looking to fill job  vacancies with skilled bilingual workers. The job applicants were young and industrious, said the recruiters. However, missing were candidates with the requisite language skills and most  lacked  basic 'soft skills' such as written and verbal communication abilities to effectively communicate  even in their native Vietnamese language.

Notably, the recruiters said they considered language abilities and soft skills just as, if not more important, than academic ability. Yet virtually all the prospective academically qualified employees lacked even the most basic of interpersonal communication abilities.

(Source: http://engiiskvov.vni)

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

CHỦ ĐỀ về JOBS

Câu nào trong các câu sau có thể là nội dung chính của đoạn văn?

A.  Những ngành nghề phổ biến nhất trong thị trường việc làm ở Việt Nam.

B.  Sự cần thiết của ngoại ngữ trong hầu hết các công việc kĩ thuật.

C.  Những kĩ năng cần trong các công việc kĩ thuật ngày nay.

D.  Sinh viên Việt Nam không nhận thức được tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ.

Căn cứ vào đoạn đầu và nội dung xuyên suốt bài đọc:

Tác giả đề cập đến sự cần thiết của kĩ năng sử dụng ngoại ngữ trong hầu hết các công việc kĩ thuật

Câu 37:

According to the passage, interpreters and translators are described as the jobs that               .

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, phiên dịch và biên dịch viên được mô tả là những công việc mà                                          .

A.  đang giảm mạnh về số lượng nhân viên. không đủ nhân viên cho các công ty công nghệ tuyển dụng.

B.  nhu cầu đang tăng lên đáng kể và khá ổn định.

C.  được dự kiến là sẽ có xu hướng giảm dần trong tương lai gần.

Căn cứ thông tin đoạn 2:

In just the last two years the demand for tech professionals with foreign language skills has increased more than two and one-half fold, said the survey, and the uptick shows no signs of abating anytime soon. (Cuộc khảo sát cho biết rằng chỉ trong vòng hai năm qua, nhu cầu về các chuyên gia công nghệ có kỹ năng ngoại ngữ đã tăng hơn hai lần rưỡi, và sự tăng vọt vẫn chưa có dấu hiệu giảm xuống sớm.)


Câu 38:

The word "upheavals" in paragraph 3 is closest in meaning to____________________.
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “upheavals” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ

A.  sự chuyển đổi theo hướng tăng lên

B.  sự gián đoạn theo hướng tăng lên

C.  những sự thay đổi theo hướng giảm xuống

D.  những vấn đề theo hướng giảm xuống

Từ đồng nghĩa: upheavals (bước dịch chuyển, bước đột biến) = upward displacements

While that claim might seem a bit overblown (and amounts to little more than a guess by Tuan], it is clear that innovative technologies like robotics, 3D printing. drones, artificial intelligence and virtual reality will create major upheavals in all sorts of labor markets, not just technology over the next few years. (Trong khi tuyên bố đó có vẻ hơi bị thổi phồng (và có giá trị hơn một chút so với sự suy đoán của Tuấn), rõ ràng là các công nghệ tiên tiến như robot, in 3D, máy bay, trí thông minh nhân tạo và thực tế ảo sẽ tạo ra những biến động khi trong tất cả các loại thị trường lao động, không chỉ riêng công nghệ trong vài năm tới.)


Câu 39:

Which of the following is TRUE about employment in Vietnam according to Tran Quang Anh from the Posts and Telecommunications Institute of Technology?
Xem đáp án

Đáp án A

Câu nào là đúng về tình trạng việc làm ở Việt Nam theo Trần Quang Anh, công tác tại Viện Công

nghệ Bưu chính Viễn thông?

A.  Những người mà có chuyên ngành ngoại ngữ là về công nghệ cao thường được trả lương cao.

B.  Nhu cầu của nghề phiên dịch và biên dịch viên trong lực lượng lao động thì không nhiều như những

người ta thường nghĩ.

C.  Không chỉ công nghệ mà các nghề khác cũng đang đặt áp lực về kĩ năng ngôn ngữ.

D.  Ngoại ngữ ở Việt Nam chỉ cần trong các bài viết đăng trên websites.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

The good paying jobs with high salaries and benefits are only available to translators and interpreters who specialize in high tech jobs, says Anh. (Các công việc tốt với mức lương cao và nhiều chế độ đãi ngộ chỉ có sẵn cho những biên dịch và thông dịch viên chuyên về các công việc công nghệ cao, Anh nói.)


Câu 40:

What does the word "them" in paragraph 4 refer to?
Xem đáp án

Đáp án C

Từ "them ” trong đoạn 4 để cập tới

A. các ngoại ngữ                                                            B. một vài cụm từ cơ bản

C. các sinh viên Việt Nam                                             D. các cuộc khảo sát

Từ "them” trong đoạn 4 đang nhắc tới các sinh viên Việt Nam.

Unfortunately, the surveys Show that most graduating Vietnamese students are unable to do more than understand a few basic phrases of foreign languages, and practically none of them can speak any foreign language coherently. (Thật không may, các cuộc khảo sát cho thấy hầu hết sinh viên Việt Nam tốt nghiệp chỉ có thể hiểu một vài cụm từ ngoại ngữ cơ bản, và thực tế không ai trong sống có thể nói bất kỳ ngoại ngữ nào một cách mạch lạc.)


Câu 41:

The word "requisite" in paragraph 5 could best be replaced by________________ _.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ “requisite” trong đoạn 5 có thể được thay thể tốt nhất bằng từ                                                   .

A. thiếu                                                                          B. sự cần thiết

C. đặc điểm kĩ thuật                                                      D. sự đo lường Từ đồng nghĩa: requisite (điều kiện cần thiết) = necessity

The job applicants were young and industrioas, said the recruiters. However, missing were candidates with the requisite language skills and most lacked basic ‘soft skills’ such as written and verbal communication abilities to effectively communicate even in their native Vietnamese language. (Các nhà tuyển dụng cho biết những người nộp đơn xin việc đều trẻ và siêng năng. Tuy nhiên, lại thiếu các ứng cử viên với các kỹ năng ngôn ngữ cần thiết và hầu hết thiếu các kỹ năng mềm cơ bản như khả năng giao tiếp bằng lời nói và văn bản để giao tiếp hiệu quả ngay cả trong tiếng mẹ đẻ của họ.)


Câu 42:

What can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án B

Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn?

A.  Khả năng học tập thì quan trọng hơn rất nhiều so với kĩ năng ngoại ngữ và kĩ năng mềm.

B.  Để được một công việc tốt ngày nay, những người xin việc cần phải biết nhiều hơn một ngôn ngữ

và giỏi các kĩ năng mềm khác.

C.  Khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ viết nói xác định hội của các ứng cử viên để được công

việc mơ ước.

D.  Biên dịch và phiên dịch viên thì phù hợp cho bất kì vị trí nào trong thị trường việc làm.

Căn cứ vào thông tin cả bài:

Những người thông dịch và biên dịch có chuyên ngành kĩ thuật cao thường được trả lương cao và nhiều chế độ đãi ngộ, trong khi không chỉ công nghệ mà hầu hết các ngành khác đều yêu cầu khả năng ngoại ngữ và các kĩ năng mềm khác.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Do you know (A) when (B) he get (C) home (D) yesterday?
Xem đáp án
C
Đáp án C: “get”.
+ Đây là câu hỏi về một hành động trong quá khứ, với trạng từ/ngữ chỉ thời gian là “yesterday”.

+ Trong trường hợp này, ‘get’ cần được chia ở thì quá khứ đơn là ‘got’.


Câu 44:

Some manufacturers are not only raising (A) its prices (B) but also decreasing (C) the production of their products (D).

Xem đáp án

B

Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Sửa: its prices à their prices

Dịch: Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm.


Câu 45:

The whole(A) matter is farther (B) complicated by the fact that (C) Amanda and Jo refuse to speak to each (D) other.

Xem đáp án

B

Kiến thức về từ vựng

Cả “farther” và “further” đều là dạng so sánh hơn của từ “far”. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau như

sau:

+ Farther: xa hơn (về khoảng cách địa lí)

+ Further: xa hơn, sâu hơn (về mức độ, tính chất)

Tạm dịch: Toàn bộ vấn đề phức tạp hơn bởi thực tế là Amanda và Jo từ chối nói chuyện với nhau.

=> Đáp án là B (farther à further)

Cấu trúc khác:

Refuse to do st: từ chối làm gì


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

She last visited her home country ten years ago.

Xem đáp án

A

Dùng cấu trúc:

          S + have/ has + not + Ved/3………for/ since + time

a. The last time + S + Ved/2……was +   b. S + last + Ved/2 ……     

Câu 47:

Conan said to me, “If I were you, I would read different types of books in different ways.”

Xem đáp án

D

Câu điều kiện loại 2 với mệnh đề đk “If I were you” dùng để thể hiện lời khuyên nên khí chuyển sang gián tiếp ta dùng động từ “advise sb to V”


Câu 48:

Every student is required to write an essay on the topic.
Xem đáp án

B

            S + be required to V = S + must V


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Lan didn't apply for the job in the library. She regrets it now.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

Ngữ cảnh “didn’t apply” thì quá khứ đơn. => câu ước ngược lại với quá khứ

Công thức câu ước trong quá khứ: S + wish + S + had PP


Câu 50:

Helen wrote a novel. He made a cowboy film, too
Xem đáp án

D

Càu gốc diễn tả hai hành động cùng được thực hiện bởi cùng 1 chủ ngữ

A. sai cấu trúc. (Hai thành phần nối với nhau bằng “not only…but also …” phải cùng dạng)

B. sai cấu trúc (both ….. and…)

C. sai nghĩa (either…or…: hoặc cái này hoặc cái kia)

D. Đảo từ

            S + not only + V1 + but also + V2

ð  Not only + TĐT + S + V1 but (S) also + V2

Không chỉ Helen viết một cuốn tiểu thuyết má anh ta còn sản xuất 1 bộ phim


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan