Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề 26

  • 14128 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Phát âm đuôi -ED

Giải thích:  Quy tắc phát âm “ED”:

– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/

– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

A.    packedà/t/           B. punchedà/t/          C. pleasedà/d/          D. pushedà/t/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích:

A. meaning /ˈmiː.nɪŋ/

B. disease /dɪˈziːz/     

C. tease /tiːz/  

D. peasant /ˈpez.ənt/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. purpose(n) /ˈpɜː.pəs/ danh từ nên trọng âm rơi vào thứ 2 

B. postpone(v) /pəʊstˈpəʊn/ động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2

C. pollute(v) /pəˈluːt/  động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2

D. polite(a) /pəˈlaɪt/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì trọng âm không rơi vào âm /ə/


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết

Giải thích:

A. audition(n) /ɔːˈdɪʃ.ən/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì đuôi –ION – trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.    

B. vehicle(n)   /ˈvɪə.kəl/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

C. vacancy(n) /ˈveɪ.kən.si/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

D. preference(n) /ˈpref.ər.əns/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I have to rewrite this essay, ___________?
Xem đáp án

Đáp án:D 

Kiến thức : Câu hỏi đuôi

Giải thích:  Với động từ “have/ has/ had to” thì ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.

                   Mệnh đề chính đang ở dạng khẳng định thì phần hỏi đuôi là dạng phủ định=> chọn D

Tạm dịch: tôi cần phải làm lại bài luận phải không


Câu 6:

My cousin will put me up here ___________________.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: sự phối hợp thì

Giải thích: Simple future + Until + Present simple/Present perfect

Until sẽ được dùng với nghĩa là sẽ làm gì đó cho đền khi hoàn thành việc đó

Tạm dịch: Anh họ tôi sẽ để tôi ở đây cho đến khi tôi tìm được chỗ ở hợp lý


Câu 7:

She has become accustomed _______the sound of fire engines since she moved there.
Xem đáp án

Đáp án:B 

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: accustomed to: quen với

Tạm dịch: Cô đã quen với tiếng động cơ chữa cháy kể từ khi chuyển đến đó.


Câu 8:

I can’t find my wallet anywhere. It ___________.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Thể bị động

Giải thích:  chủ ngữ là “it”=> loại B và C, chủ ngữ là vật đang ở thể bị động nên D là đáp án phù hợp


Câu 9:

No one even noticed when I got home because they _________ the big game on TV.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào chia ở quá khứ đơn).

Công thức: S1 + was/ were + V1-ing when + S2 + V2-p1

Tạm dịch: Không ai nhận ra khi tôi về nhà vì họ đang xem trận đấu lớn trên TV


Câu 10:

My grandfather is really into collecting unique things. He bought a __________ chair and put it in the living room.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức :  Trật tự tính từ

Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP

                 Strange-opinion; red- colour; plastic-material

Tạm dịch: Ông tôi thực sự thích sưu tầm những thứ độc đáo. Anh ấy mua một chiếc ghế nhựa màu đỏ lạ và đặt nó trong phòng khách


Câu 11:

___________, the more boring the debate becomes.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : So sánh kép

Giải thích:  The + comparative + S1+ V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng ……

Tạm dịch: Các câu hỏi càng phức tạp, cuộc tranh luận càng trở nên nhàm chán.


Câu 12:

_________ economic boom last year, the business was successful.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: sau chổ trống là một cụm danh từ=> loại B và C

Trong câu này, ta cần dùng liên từ chỉ nguyên nhân, kết quả- chọn A

Tạm dịch: do sự bùng nổ kinh tế năm ngoái, việc kinh doanh đã thành công


Câu 13:

Holidays where people carry out voluntary charity work are becoming ________ popular.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức :  Loại từ

Giải thích:

A. increasing (v-ing)  

B. increased (v-ed)    

C. increasingly (adv)

D. increase(v)

ở đây ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ become

Tạm dịch: Những ngày lễ mà mọi người thực hiện công việc từ thiện tình nguyện ngày càng trở nên phổ biến.


Câu 14:

__________ a secret island, they started searching for the treasure.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved.

Tạm dịch: sau khi tìm thấy một hòn đảo bí mật, họ bắt đầu tìm kiếm kho báu


Câu 15:

Because of this economic downturn, we may have to _________ up to 100 people.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. take on: nhận lấy, nắm lấy

B. put off: trì hoãn     

C. lay off: sa thải       

D. turn down: từ chối

Tạm dịch: Vì sự suy thoái kinh tế này, chúng tôi có thể phải sa thải tới 100 người.


Câu 16:

Phillip was born into poverty, but made an absolute ___ by the time he was thirty.
Xem đáp án

Đáp án:A 

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích:

Make a fortune: làm giàu, gây dựng gia tài và kiếm cả mớ tiền.      

Make a profit: lấy lợi, trục lợi, kiếm được lãi.

Make a progress: sự tiến bộ   

Tạm dịch: Phillip sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó, nhưng đã kiếm được tài sản tuyệt đối vào năm anh ba mươi tuổi.


Câu 17:

I don’t want to argue with him again. It’s better to let sleeping ________ lie.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Thành ngữ

Giải thích: thành ngữ “let sleeping dogs lie”- chuyện đã qua hãy để nó qua

Tạm dịch: tôi không muốn tranh cãi với anh ta them lần nào nữa, tốt hơn hãy để nó qua đi


Câu 18:

He ___________ guilty to the crime so he got a lighter sentence.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: plead guilty to( crime) thú nhận tội lỗi, nhận tội

Tạm dịch: Anh ta thú nhận tội lỗi của mình nên nhận mức án nhẹ hơn.


Câu 19:

Johnny has always dreamt of winning an Oscar, but this is just a ___ that will never happen as he doesn’t have the confidence to perform in public.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: A. goal: mục tiêu  B. fantasy: khả năng tưởng tượng; hình ảnh tưởng tượng        

      B.hope: hi vọng    D. drive: nghị lực

Tạm dịch: Johnny luôn mơ ước giành được giải Oscar, nhưng đây chỉ là một động lực sẽ không bao giờ xảy ra vì anh ấy không có đủ tự tin để trình diễn trước đám đông.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.
The coach takes every opportunity to censure his players, yet he ignores every opportunity to praise them.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

A. approve of: tán thành        

B. criticize:chỉ trích= censure

C. choose: chọn         

D. advise: khuyên

Tạm dịch: Huấn luyện viên tận dụng mọi cơ hội để chỉ trích các cầu thủ của mình, nhưng ông ấy lại bỏ qua mọi cơ hội để khen ngợi họ.


Câu 21:

You’re flogging a dead horse trying to persuade him to come with us. He hates going out at night.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Tạm dịch: Thành ngữ “flog a dead horse” thường dùng để thuyết phục ai đó rằng kết cục đã an bài và mọi nỗ lực sau đó đều trở nên vô ích, giống như đánh vào con ngựa đã chết thì không có tác dụng gì, đây là cụm từ để chỉ sự phí phạm thời gian vào việc không cần thiết, cãi chày cãi cối, thua nhưng không chịu chấp nhận.

Tạm dịch: bạn đang tốn thời gian để thuyết phục anh ta đến với chúng ta. Anh ta ghét việc đi ra ngoài vào ban đêm


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
At the meeting last night, many members of the political party went against the leader that he resigned.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích: A.  opposed: chống đối     B.        invited: mời   

                 C.   protested: phản đối     D.        support: ủng hộ>< went against

Tạm dịch: Tại cuộc họp tối qua, nhiều thành viên của chính đảng đã đi phản đối với nhà lãnh đạo việc ông từ chức


Câu 23:

I really made a hash of that project at work. I'm going to get fired for sure!
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa

Giải thích:

A. spoiled: làm hư hỏng, đổ nát     B. ruined: làm hỏng       

C. revealed: tiết lộ                         D. improved>< made a hash of

made a hash of : làm hỏng việc, làm cho việc trở nên be bét rối tinh.

Tạm dịch: Tôi thực sự đã làm hỏng cái dự án đó. Tôi chắc chắn sẽ bị sa thải


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
William and Laura are talking about Covid-19 pandemic.

- William: “What should we do to protect ourselves from COVID-19?”

- Laura: “__________”

Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích: William và Laura đang nói về đại dịch Covid-19.

- William: "Chúng ta nên làm gì để bảo vệ mình khỏi COVID-19?"

- Laura: "__________"

A. Chúng ta không thể làm gì cho nó.      B. Vâng, tất cả mọi người nên biết về bệnh dịch này

C. Tránh xa những người khác 2 mét.        D. Không sao.


Câu 25:

Charles and Adam are talking about learning online.

- Charles: “There is no problem with online learning.

- Adam: “_____. Looking at the screen most of the time can make students’ eyes tired.”

Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích: Charles và Adam đang nói về việc học trực tuyến.

- Charles: "Không có vấn đề gì với việc học trực tuyến."

- Adam: “_____. Nhìn vào màn hình hầu hết thời gian có thể làm cho mắt học sinh bị mỏi ”.

A. Không còn nghi ngờ gì nữa            B. Bạn đã nhầm

C. Chà, điều đó rất đáng ngạc nhiên    D. Đó chính xác là những gì tôi đang nghĩ.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

     Because of mobile phones’ explosion in popularity, many schools have opposed, or even banned, their use in the classroom. Yet an increasing ___(26) ___ of educators are now turning to cell phones in order to bolster student engagement and learning. ___(27) ___ mobile-phone use should be limited to situations (28) _______ the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons. For example, many schools use the devices to poll students in class via text message.

     Some schools encourage students to use their phones Cameras to snap pictures for use as inspiration in art classes. Others allow students to capture photographs of a post-lecture whiteboard. In seconds, kids car grab a detailed image of a teacher's notes on the board and email it themselves, resulting in incredible study tool.

     On field ___(29) ___, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list. Mobile phones can also help facilitate class discussion. Teachers might ask students to run a Google Search for information on a particular topic. An alternative to presenting the information via lecture or having students read it from a textbook, discussion-integrated Web searchers are ___(30)___ more engaging, increasing the adds that students will retain the information.

Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

A. number- number of có nghĩa là “một vài”, hay “một vài những, đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.    

B. amount- amount of đề cập đến số lượng không đếm được, đi với danh từ không đếm được

C. lot- nhiều   

D. few- ít

Phù hợp là đáp án A

Thông tin: Yet an increasing number of educators are now turning to cell phones in order to bolster student engagement and learning

Tạm dịch: Nhưng, một vài những nhà giáo dục đang chuyển sang sử dụng điện thoại di động để tăng cường sự tham gia và học tập của học sinh


Câu 27:

Yet an increasing ___(26) ___ of educators are now turning to cell phones in order to bolster student engagement and learning. ___(27) ___ mobile-phone use should be limited to situations.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: 

A. Therefore: vì vậy

B. Because: bởi vì-chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động

C. Despite: mặc dù- dùng trong câu có cụm N/V-ing           

D. While: trong khi

Phù hợp là đáp án D

Thông tin: While mobile-phone use should be limited to situations where the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons.

Tạm dịch: Trong khi việc sử dụng điện thoại di động nên được hạn chế trong các tình huống mà công nghệ thực sự nâng cao khả năng hướng dẫn, chức năng tiên tiến của điện thoại di động ngày nay khiến chúng trở nên lý tưởng cho bài học ở thế kỷ 21.


Câu 28:

 ___(27) ___ mobile-phone use should be limited to situations (28) _______ the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: where: trạng từ quan hệ that thế cho in that situations

Thông tin: While mobile-phone use should be limited to situations (28) _______ the technology genuinely enhances instruction, the advanced functionality of today's cell phones makes them ideal for 2 1st century lessons.

Tạm dịch: Trong khi việc sử dụng điện thoại di động nên bị giới hạn đến những tình huống mà các công nghệ thật sự làm nổi bật sự giới thiệu trong tình huống đó, … .


Câu 29:

On field ___(29) ___, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list. Mobile phones can also help facilitate class discussion.
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

A. journeys- hành trình: là một hoạt động đi từ nơi này đến nơi khác, nhất là đi xa.

B. vacation-kỳ nghỉ   

C. trips - chuyến đi: là một hoạt động đi từ nơi này đến nơi khác, và người đi thường quay trở lại.

D. excursions- cuộc du ngoạn, chuyến tham quan

Phù hợp là đáp án C

Thông tin: On field trips, students can participate in scavenger hunts by snapping pictures of items on a teacher-supplied list.

Tạm dịch: Trong các chuyến đi thực tế, học sinh có thể tham gia vào các cuộc săn lùng người nhặt rác bằng cách chụp ảnh các đồ vật trong danh sách do giáo viên cung cấp.


Câu 30:

An alternative to presenting the information via lecture or having students read it from a textbook, discussion-integrated Web searchers are ___(30)___ more engaging, increasing the adds that students will retain the information.

Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: A. potentialise(v) làm cho tiềm tàng

                  B. potentiality(n) mức độ tiềm năng

                  C. potentially(adv) tiềm năng

                  D. potential(a) tiềm năng, tiềm tàng

Ở đây ta cần một adv để bổ nghĩa cho tính từ đằng sau nó

Thông tin: An alternative to presenting the information via lecture or having students read it from a textbook, discussion-integrated Web searchers are potentially more engaging, increasing the adds that students will retain the information.

Tạm dịch: Một giải pháp thay thế cho việc trình bày thông tin qua bài giảng hoặc để học sinh đọc nó từ sách giáo khoa, những người tìm kiếm trên Web tích hợp thảo luận có khả năng hấp dẫn hơn, làm tăng thêm rằng học sinh sẽ giữ lại thông tin.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

    Have you ever heard some superstitions about birds? Usually, birds are considered bad luck, or even a sign of imminent death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war, and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.

       Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.

      Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow’s red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.

      Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!

What is the main idea of this reading?

Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Nội dung chính của bài đọc là gì?

A. Chim mang lại vận rủi.                                       B. Đừng nhìn vào mắt một con quạ.

C. Có nhiều sự mê tín xoanh quanh các loài chim. D. Chim rất quan trọng đối với người Anh.


Câu 32:

The word "portent" in the first paragraph is closest in meaning to ___________.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “portent” [ dấu hiệu/ điềm báo] ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với

A. dấu hiệu       B. đang đến

C. biểu tượng    D. sự phá hủy

Dẫn chứng: Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.


Câu 33:

Which is NOT true, according to the reading?
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Điều nào sau không đúng theo như bài đọc?

A. Một số sự mê tín được dựa trên thực tế.

B. Nhìn thấy chim nhạn là dấu hiệu của chiến tranh và cái chết trong tương lai.

C. Quạ đen mang lại vận may cho đất nước Anh.

D. Quạ ăn động vật chết

Thông tin: Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. =>loại C

Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallows red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year.  =>Chọn B

Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. =>loại A


Câu 34:

The word "old wives’ tales" in paragraph 4 is closest in meaning to ___________.
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “truyện của những người vợ cũ” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với

A. Những câu chuyện được kể bởi các bà vợ trong quá khứ.

B. những niềm tin cũ đã được chứng minh đúng theo khoa học.

C. niềm tin của con người truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác mà không có cơ sở khoa học.

D. những câu chuyện cổ tích về những người vợ được truyền miệng từ người này sang người

khác.

Thông tin: Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them.


Câu 35:

How might a farmer attempt to prevent bad luck?
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Một người nông dân có thể cố gắng ngăn chặn vận rủi như thế nào?

A. bắt một con quạ đen       B. để cửa sổ mở

C. đuổi theo một con quạ    D. tránh làm hại chim én

Dẫn chứng: farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

        Most people currently realize the danger of using credit card numbers online. However, from time to time, we all use passwords and government ID numbers on the Internet. We think we are safe, but that may not be true! A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing”.

       Phishing sounds the same as the word “fishing”, and it implies that a thief is trying to lure people into giving away valuable information. Like real fishermen, phishers use bait in the form of great online deals or services. For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies. Successful phishers may convince as many as five percent of the people they contact to respond and give away their personal financial information.

       Is this really a big problem? Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. It has been estimated that phishers send more than three billion scam messages each year. Even by tricking only five percent of the people, phishers can make a lot of money.

        Since there is so much money to make through this kind of scam, it has caught the interest of more than just small-time crooks. Recently, police tracked down members of an organized phishing group in Eastern Europe, who had stolen hundreds of thousands of dollars from people online. The group created official-looking email messages requesting people to update their personal information at an international bank’s website. However, the link to the bank in the message actually sent people to the phishers’ fake website. To make matters worse, further investigation revealed that this group had connections to a major crime gang in Russia.

       How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information. Phishers typically write upsetting or exciting, but fake, statements in their emails so that people will reply right away.

       Also, messages from phishers will not address recipients by name because they really don’t know who the recipients are yet. On the other hand, valid messages from your bank or other companies you normally deal with will typically include your personal name.

Which of the following could best serve as the topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Câu nào sau đây là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn?

A. Những người lướt web vô tội và những rủi ro trực tuyến.

B. Một kiểu tấn công internet mới.

C. Những thông tin có giá trị được chia sẻ trên internet.

D. Mật khẩu và số ID chính phủ trên Internet.

Thông tin: A new kind of attack is being used by dishonest people to steal IDs and credit card numbers from innocent web surfers. This new kind of attack is called “phishing”. (Một kiểu tấn công mới đang được những người không trung thực sử dụng để đánh cắp ID và số thẻ tín dụng từ những người lướt web vô tội. Kiểu tấn công mới này được gọi là “lừa đảo”


Câu 37:

What does the word "lure" in paragraph 2 mostly means _________?
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ "lure" trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là gì?

A. thu hút    B. dụ dỗ   C. ngăn ngừa      D. phòng ngừa

 àlure = entice


Câu 38:

The word “they” in paragraph 2 refers to ___________.
Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ___________.

A. email giả mạo và trang web giả   B. kẻ lừa đảo

C. số thẻ tín dụng                              D. con người

Thông tin: For example, phishers might use fake emails and false websites to con people into revealing credit card numbers, account usernames, and passwords. They imitate well-known banks, online sellers, and credit card companies.( Ví dụ: những kẻ lừa đảo có thể sử dụng email giả và trang web giả để lừa mọi người tiết lộ số thẻ tín dụng, tên người dùng tài khoản và mật khẩu. Họ bắt chước các ngân hàng, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng nổi tiếng.)


Câu 39:

According to paragraph 3, why are only 5% of online users tricked a big problem?
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn 3, tại sao chỉ có 5% người dùng trực tuyến bị lừa là một vấn đề lớn?

A. Bởi vì 5% người dùng internet này là những người giàu có nhất trong dân số trực tuyến.

B. Bởi vì thông tin cá nhân mà những người này bị lừa là về tài chính.

C. Bởi vì số lượng dân cư trực tuyến là vô số và 3/4 trong số họ sống ở các nước giàu có.

D. Bởi vì số lượng tin nhắn lừa đảo được gửi đến những người dùng này là hơn ba tỷ tin nhắn.

Thông tin: Actually, tricking five percent of the online population is huge! Currently, more than 350 million people have access to the Internet, and seventy-five percent of those Internet users live in the wealthiest countries on Earth. (Trên thực tế, việc lừa năm phần trăm dân số trực tuyến là rất lớn! Hiện tại, hơn 350 triệu người có quyền truy cập Internet và 75% những người sử dụng Internet đó sống ở các quốc gia giàu có nhất trên Trái đất.)


Câu 40:

The word “revealed” in paragraph 4 mostly means ___________.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “revealed” trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là ___________.

A. xác định    B. che giấu    C. đàn áp    D. biểu lộ

àrevealed=showed


Câu 41:

What suggestion is TRUE according to the last paragraph?
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Gợi ý nào sau dây là đúng theo thông tin đoạn cuối?

A.    hỏi ngân hàng hoặc công ty của bạn nếu bạn nhận được bất kỳ email khó chịu hoặc thú vị

B.    Bạn không nên trả lời bất kỳ tin nhắn nào liên quán đến thông tin tài chính cá nhân của bạn

C.    Hãy cẩn trọng với bất kỳ email mà không có tên người gửi

D.    Giữ bình tĩnh và cẩn thận với các tin nhắn về tài chính khẩn cấp mà không có tên của bạn

Thông tin: Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. Always be wary of any email with urgent requests for personal financial information (Trên hết, họ phải học cách nhận ra email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo. Luôn cảnh giác với bất kỳ email nào có yêu cầu khẩn cấp về thông tin tài chính cá nhân)


Câu 42:

What can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: có thể suy ra từ đoạn văn?

A. Những kẻ lừa đảo thành công có thể lấy cắp thông tin cá nhân của mọi người từ các ngân hàng quốc tế giả mạo, người bán hàng trực tuyến và các công ty thẻ tín dụng.

B. Những kẻ lừa đảo chủ yếu đánh cắp thông tin cá nhân của những người giàu có nhất.

C. Nhận ra sự khác biệt giữa tin nhắn thật và tin nhắn giả mạo sẽ giúp những người vô tội bảo vệ thông tin của họ.

D. Không dễ dàng để theo dõi những kẻ lừa đảo vì trang web của họ là giả mạo.

Thông tin: How can innocent people protect themselves? Above all, they have to learn to recognize email that has been sent by a phisher. (Làm sao những người vô tội có thể tự bảo vệ mình? Trên hết, họ phải học cách nhận ra email đã được gửi bởi một kẻ lừa đảo.)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I will take the children to school as soon as I will have finished breakfast.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Lỗi sai về thì của động từ

Giải thích: Sau liên từ as soon as động từ phải là Vo

Tạm dịch: Tôi sẽ dẫn tụi nhỏ đến trường ngay sau khi tôi ăn sáng


Câu 44:

Containers are also extremely difficult to track and monitor because it pass through so many countries and jurisdictions.

 

Xem đáp án

Đáp án:C

Kiến thức: Lỗi sai về đại từ nhân xưng

Giải thích: “Containers” là danh từ đang ở dạng số nhiều nên “it” à “they”

Tạm dịch: Các container cũng cực kỳ khó theo dõi và giám sát vì chúng đi qua rất nhiều quốc gia và khu vực pháp lý.


Câu 45:

By the time the Korean War ended, two million people were dead, and the North was almost totally flattened from continuous bombing by the U.S Air Force.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Lỗi sai về từ vựng

Giải thích: câu này dùng sai từ “continuous (adj): liên tục, không ngừngàcontinual” (adj): liên tiếp nhưng có ngắt quãng

Tạm dịch: Vào thời điểm Chiến tranh Triều Tiên kết thúc, hai triệu người đã chết, và miền Bắc gần như hoàn toàn bị san phẳng sau cuộc ném bom liên tục của Không quân Hoa Kỳ.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each

The last time my friend wrote a letter to me was in February.

Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Thì của động từ

Giải thích: Lần cuối cùng bạn tôi viết thư cho tôi là vào tháng Hai.

A. Tôi chưa bao giờ nhận được một lá thư nào từ bạn tôi kể từ tháng Hai. àsai ý

B. Lần cuối cùng tôi nhận được một bức thư từ bạn tôi vào tháng Hai.

C. Đó là vào tháng Hai kể từ lần đầu tiên tôi nhận được một bức thư từ người bạn của mình. à sai ý

D. Bạn của tôi viết một bức thư cho tôi lần cuối là vào tháng Hai. àsai ý


Câu 47:

‘Can I give you a hand with this report?’ said my colleague.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Lời nói gián tiếp

Giải thích:  “Tôi có thể giúp bạn với bản báo cáo này không?” Đồng nghiệp của tôi nói.

A. Đồng nghiệp của tôi hỏi tôi liệu tôi có thể giúp anh ấy một tay với bản báo cáo đó không.

B. Đồng nghiệp của tôi đã nói với tôi để giúp anh ta với bản báo cáo đó.

C. Đồng nghiệp của tôi từ chối giúp tôi một tay với bản báo cáo đó.

D. Đồng nghiệp của tôi đã đề nghị giúp tôi với bản báo cáo đó.

Phù hợp là đáp án D


Câu 48:

I’m sure he worked his socks off to get to the conference in time.
Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức : Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu

Giải thích:  Tôi chắc chắn rằng anh ấy đã đi tất để đến hội nghị kịp giờ.

A. Anh ấy phải đi tất để đến hội nghị kịp giờ.

B. Anh ấy không cần phải đi tất để đến hội nghị kịp giờ.

C. Anh ấy lẽ ra nên đi tất để đến hội nghị kịp giờ.

D. Anh ấy chắc hẳn đã đi tất để đến hội nghị kịp giờ.

Should have V3: điều lẽ ra nên xảy ra trong quá khứ

Must have V3 diễn tả điều hầu như chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ

Phù hợp là đáp án D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

My two younger brothers ate so much chocolate after lunch. They’re feeling very sick now.

Xem đáp án

Đáp án:B

Kiến thức : Kết hợp câu – câu ước

Giải thích: Hai đứa em trai của tôi đã ăn rất nhiều sô cô la sau bữa trưa. Bây giờ họ cảm thấy rất đau.

A. Nếu hai người em của tôi không ăn quá nhiều sô cô la sau bữa trưa, thì chúng đã không bị đau nặng như bây giờ.( sai về cấu trúc - ở đây cần cấu trúc if hỗn hợp.)

B. Giá như hai đứa em của tôi không ăn nhiều sô cô la sau bữa trưa.

C. Tôi ước gì hai đứa em của tôi không bị đau nặng vì ăn quá nhiều sô cô la sau bữa trưa.( sai về cấu trúc - ở đây cần cấu trúc lời ước cho quá khứ nhưng đây lại là lời ước ở hiện tại.)

D. Nếu ăn quá nhiều sô cô la sau bữa trưa, hai đứa em trai của tôi sẽ không bị đau nặng như bây giờ. àsai ý

Phù hợp là đáp án B


Câu 50:

Pollution is a significant problem all around the world. Many people are debating possible solutions.
Xem đáp án

Đáp án:A

Kiến thức : Kết hợp câu – Đảo ngữ

Giải thích: Pollution is a significant problem all around the world. Many people are debating possible solutions.( Ô nhiễm là một vấn đề nghiêm trọng trên toàn thế giới. Nhiều người đang tranh luận về các giải pháp khả thi.)

A.             Such is pollution a significant problem all around the world that many people are debating possible solutions.

Cấu trúc: Such + to be + N + that + mệnh đề

B.             Not until pollution is a significant problem all around the world are many people debating possible solutions.=> sai cấu trúc

Cấu trúc: Not until + S + V + trợ động từ +S+  V + …

     C.        It is only when pollution is a significant problem all around the world are many people debating possible solutions.( Chỉ khi ô nhiễm là một vấn đề nghiêm trọng trên toàn thế giới, nhiều người mới tranh luận về các giải pháp khả thi.)à sai ý

     D.        Significant as problem is all around the world, many people are debating possible solutions.( Quan trọng là vấn đề đang diễn ra trên khắp thế giới, nhiều người đang tranh luận về các giải pháp khả thi.)àsai ý


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan