Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 25
-
13857 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Phát âm đuôi ed
Tất cả các đáp án A , B , D “ ed ” được đọc là /d / . Còn đáp án C “ed” đọc thành /t /.
Câu 2:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Phát âm nguyên âm ‘u’
Giải chi tiết:
+ / sʌm.ər/
+ /ˈkʌs.təm/
+ /ˈmʌʃ.ruːm/
+ /ˈkʊʃ.ən/
Câu 3:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết: Đáp án A , B , C trọng âm rơi vào âm tiết đầu . Còn đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai :
+ /ˈpɑː.ti/
+ /ˈkɒn.tækt/
+ /ˈkʌv.ər/
+ /dɪˈzɜːv/
Câu 4:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải chi tiết:
+ /ˈpes.tɪ.saɪd/
+ /ˈmeɪn.tən.əns/
+ /ˈmes.ɪn.dʒər/
+ /kənˈsʌmp.ʃən/
Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Câu 5:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi ở có no one => câu hỏi đuôi dạng phủ định
died => did
No one => they
Câu 6:
D
Câu bị động: S + can + to be + V-ed/V3
Câu 7:
Đáp án B
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ đi cùng tính từ
Giải chi tiết:
Be unusual for somebody to do s.th = ai đó không bình thường để làm gì.
Câu 8:
C
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Become là động từ lien kết nên theo sau nó phải là tính từ .
Câu 9:
D
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ: nice, awesome, lovely
Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy
Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient .
Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.
Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black
Origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.
Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .
Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)
Interesting (a): thú vị => Opinion
New (a): mới => age
English (a): Tiếng Anh => Origin
Câu 10:
B
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt
Câu 11:
B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Therefore : do đó
B. However : tuy nhiên
C. Whereas : ngược lại
D. consequently : do đó, vì vậy
Tạm dịch : Tôi thường thích tham dự những tác phẩm nghiệp dư trong những nhà hát quy mô nhỏ . Tuy nhiên vở kịch quá tệ đến nỗi mà tôi muốn rời khỏi sau màn diễn đầu.
Câu 12:
B
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian .
Giải thích:
Loại ngay đáp án A và D vì sau các lien từ chỉ thời giant ta không chia thì tương lai .
Loại tiếp đáp án C vì theo quy tắc phối thì , thì hiện tại đơn không đi với quá khứ hoàn thành mà thay vào đó phải là hiện tại hoàn thành .
Vậy đáp án đúng là B
Câu 13:
Chọn D
Kiến thức : Rút gọn câu khi hai câu cùng chủ ngữ .
Giải thích : Chủ ngữ là THIS CAR , nên mệnh đề rút gọn là câu bị động .
Vì thế đáp án chọn là C hoặc D , nhưng để diễn tả hành động xẩy ra trước hành động còn lại thì chọn đáp án D
Câu 14:
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. superstition /ˌsuːpərˈstɪʃn/(n): điều mê tín
B. superstitious /ˌsuːpərˈstɪʃəs/(a): mê tín
C. superstitiously /ˌsuːpərˈstɪʃəsli/(adv): mê tín
D. superstitions (n- số nhiều)
=>Trước chỗ trống là mạo từ “the” nên suy ra chỗ trống cần một danh từ. Và đầu câu có cụm “one of” nên suy ra đây sẽ cần một danh từ ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Một trong số những quan niệm mê tín liên quan đến đám cưới đó là cô dâu nên mặc hay đội một cái gì đó màu xanh.
Câu 15:
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. take in sth (phr.v): hấp thụ (thức ăn); tiếp thu kiến thức
B. take on sb (phr.v): thuê mướn thêm người, đảm nhận
C. take up sth (phr.v): bắt đầu
D. take off (phr.v): thành công
Tạm dịch: Mặc dù cuốn sách đầu tiên của ông ta thành công vang dội, nhưng những cuốn sau này của ông chưa bao giờ thực sự thành công.
Câu 16:
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: lay waste to sth: phá hủy, tàn phá
Tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy toàn bộ ngôi làng, khiến người dân làng trở nên vô gia cư.
Câu 17:
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. childbearing /ˈtʃaɪldberɪŋ/ (n): quá trình mang thai và sinh con
B. childrearing /ˌtʃaɪldˈrɪr.rɪŋ/ (n): công việc nuôi dạy, chăm sóc con đến khi lớn
C. childcare /ˈtʃaɪldker/ (n): việc chăm sóc con cái
D. child-centred /ˈtʃaɪldˌsen.t̬ɚd/ (a): cách dạy dỗ trẻ con tập trung vào nhu cầu và mong muốn của trẻ
Tạm dịch: Nhờ việc cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ em, nhiều phụ nữ mong muốn đi làm có khả năng thực hiện được.
Câu 18:
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi có cảm tưởng rằng anh ta đang nói dối tất cả chúng ta.
Ta có: Get/have impression that: có cảm tưởng rằng
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Create/make an impression: gây ấn tượng, tạo ấn tượng
+ Do an impression of sb: bắt chước điệu bộ, giọng nói của ai (để làm cho ai đó cười)
Câu 19:
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Xét các đáp án:
A. head /hed/ (n): cái đầu
B. hairs /heəz/ (n): tóc
C. eyes /aɪz/ (n): mắt, con mắt
D. mouth /maʊθ/ (n): cái miệng
=> Ta có cụm từ: go to one’s head: khiến ai kiêu ngạo, tự mãn
Tạm dịch: Hãy thật chân thành! Đừng để sự thành công khiến bạn trở nên tự mãn.
Tạm dịch: Đã có một cuộc tranh luận gay gắt giữa các nhà khoa học liên quan đến những ưu và nhược điểm của việc sử dụng đầu dò robot đầu dò robot để nghiên cứu các vật thể xa xôi trong không gian.
Câu 20:
A
Rejuvenate (v) làm trẻ lại = making young again
Giải thích : Ponce de Leon đã thất bại trong nghiên cứu tìm phương pháp trẻ hóa cho người già .
Câu 21:
Đáp án D
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hộ chiếu của cô có vẻ là hợp pháp, nhưng nhìn kĩ hơn, nó bị phát hiện là đã được thay thế.
=> legitimate /lɪˈdʒɪtɪmət/ (a): đúng luật; hợp pháp
Xét các đáp án:
A. invalid /ɪnˈvælɪd/ (a): không có hiệu lực
B. illegal /ɪˈliːɡl/ (a): bất hợp pháp, trái luật
C. improper /ɪmˈprɒpə(r)/ (a): không thích hợp
D. lawful /ˈlɔːfl/ (a): hợp pháp, đúng luật
Cấu trúc khác cần lưu ý:
on closer/close inspection: nhìn, xem xét kĩ hơnCâu 22:
C
Tạm dịch: Củ nghệ có thể giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và chống lại các cuộc tấn công gốc tự do trong hệ thống.
→ boosting /buːstɪŋ/ (v): tăng cường
Xét các đáp án:
A. destroying /dɪˈstrɔɪɪŋ/ (v): phá hủy
B. enhancing /ɪnˈhɑːnsɪŋ/ (v): nâng cao
C. weakening /ˈwiːkənɪŋ/ (v): làm yếu đi
D. stopping /stɒpɪŋ/ (v): dừng lại
Câu 23:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng- từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tôi chỉ là một thành viên nhỏ của tổ chức này vì đóng góp của tôi vẫn còn ít. => a cog in the machine: thành viên bình thường
Xét các đáp án:
A. negligible /ˈneɡlɪdʒəbəl/ (adj): không đáng kể
B. pivotal /ˈpɪv.ə.təl/ (adj): trung tâm, quan trọng
C. of little importance: ít quan trọng
D. of complete indifference: hoàn toàn không khác
=> a cog in a/the machine >< pivotalCâu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Tony and Steve are friends. They have just finished dinner in a restaurant.
- Tony: “The food is great. I’ll get the bill.”
- Steve; “ _________________”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Tony và Steve là bạn bè. Họ vừa mới ăn tối trong một nhà hàng.
- Tony: “Thức ăn rất ngon. Tớ sẽ trả tiền bữa ăn.”
- Steve: “_________________”
A. Yes, speak to you soon: Vâng, nói với bạn ngay
B. It’s nothing: Không có gì, không sao đâu (đáp lại một sự lo lắng của ai đó, rằng họ đừng lo lắng, nghĩ suy nhiều)
C. No, it is on me: Không để tớ trả cho
D. Don’t mention it: Không có gì (đáp lại một lời cảm ơn)
=> Đáp án C phù hợp: Be on sb: là trách nhiệm của ai để làm gì, cho việc gì.
Câu 25:
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Bạn đã xem bộ phim Joker chưa?”
- “______________.”
Xét các đáp án:
A. Tất nhiên rồi! Tôi sẽ đi xem nó vào thứ hai!
B. Tôi vẫn chưa có cơ hội để xem nó.
C. Rạp chiếu phim đóng cửa ngày hôm nay.
D. Có, giá vé quá đắt.
=> Đáp án B phù hợp nhấtCâu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
The string family is the largest section of the orchestra. The four main stringed instruments look similar but are all different sizes. Each can be played by plucking the strings with the fingers or with a bow, which is pulled (26) ____ across the instrument's four strings.
The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest (27) ____. The violin often plays the melody - this is the tune you will be humming after you leave a performance. The VIOLA is slightly larger than the violin. Because it is bigger, it can play lower notes. (28) ____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to tell them apart. The viola plays many beautiful melodies just like the violin.
The CELLO is (29) ________ the violin and the viola. It is so large that the cellist must sit on a chair holding the cello between his or her knees in order to play. The cello often plays accompaniment parts.
Because it is the largest of the stringed instruments, the DOUBLE BASS plays the lowest notes. This instrument is so large that the bass players have to stand up or sit on tall stools to play it. The bass often plays (30) ____ parts with the cello.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
every now and then: thỉnh thoảng
back and forth: qua lại, tới lui
again and again: lặp đi lặp lại
high and low: khắp mọi nơi
Tạm dịch: Each can be played by plucking the strings with the fingers or with a bow, which is pulled (1) ____ across the instrument’s four strings. (Mỗi thứ có thể được chơi bằng cách gảy dây với các ngón tay hoặc với cây vĩ, thứ mà được kéo qua lại giữa 4 dây của nhạc cụ)
Câu 27:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. notes /noʊts/ (n): lời ghi chú, nốt nhạc
B. noting: dạng V-ing của note /noʊt/ (v): chú ý, ghi chú lại
C. notable /ˈnoʊtəbl/ (a): có tiếng, đáng kể, đáng chú ý
D. noted /ˈnoʊtɪd/ (a): nổi tiếng, có danh tiếng
Tạm dịch: The VIOLIN is the smallest of the string instruments and can play the highest (2) ____ (Đàn violin là nhạc cụ có dây nhỏ nhất và có thể chơi đến nốt cao nhất)
Câu 28:
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
- Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/V-ing, clause = mặc dù … nhưng
- Because/Since/Now that + clause, clause = Because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì … nên
- However: tuy nhiên, tuy vậy
- Whereas: trong khi, trái với...
Tạm dịch: (3) _____ the viola is only a little bit bigger than the violin, it can be hard to tell them apart. (Vì đàn viola chỉ lớn hơn violin một chút nên thật khá khó để phân biệt chúng với nhau)
=> Hai vế có mối quan hệ nguyên nhân-kết quả nên ta dùng "since". Trạng từ "only" càng làm rõ mối quan hệ này hơn.
*Note: Ở đây không thể dùng "although" vì chúng không có mối quan hệ tương phản-đối lập: "Mặc dù đàn viola chỉ lớn hơn đàn violin một chút nhưng thật khá khó để phân biệt chúng với nhau" -> nghĩa không phù hợp, nếu nói "dù chỉ nhỏ hơn một chút nhưng dễ phân biệt" thì hợp lý vì thực tế là càng ít sự khác biệt về kích cỡ thì càng khó phân biệt
Câu 29:
Đáp án A
Xét các đáp án:
A. much larger than the violin and the viola: lớn hơn nhiều so với violin và viola
B. the largest between the violin and the viola: lớn nhất giữa violin và viola
C. as large as the violin and the viola: lớn như violin và viola
D. the larger of the violin and the viola: lớn hơn của violin và viola
Căn cứ vào nghĩa ta chọn A
Tạm dịch: The CELLO is (4) _____ the violin and viola (Đàn cello lớn hơn nhiều so với violin và viola)
Câu 30:
This instrument is so large that the bass players have to stand up or sit on tall stools to play it. The bass often plays (30) ____ parts with the cello.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. companion /kəmˈpænjən/ (n): bạn, sổ tay, vật cùng đôi
B. companionship /kəmˈpænjənʃɪp/ (n): tình bạn bè
C. accompany /əˈkʌmpəni/ (v): đi cùng, hộ tống, đệm nhạc
D. accompaniment /əˈkʌmpənimənt/ (n): bản nhạc đệm
Tạm dịch: The bass often plays (5) _____ parts with the cello (Âm trầm thường chơi những khúc đệm với đàn cello)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
In the early 1800s, less than 3% of the world's population lived in cities; today, more than half of the global population is urban and by 2050, the proportion will rise to three quarters. There are thousands of small and medium-sized cities along with more than 30 megacities and sprawling, networked metropolitan areas — conurbations — with 15 million residents or more. Yet despite these massive transformations in how people live and interact, our international affairs are still largely dictated by nation states, not cities.
Cities are beginning to flex their muscles on the international stage. They are already displacing nation states as the central nodes of the global economy, generating close to 80% of global GDP. Cities like New York and Tokyo are bigger in GDP terms than many G-20 countries.
Metropolitan regions and special economic zones are linking global cities through transnational supply chains. A growing number of mega-regions, such as those linking cities in Mexico and the US, transcend borders. In the process, cities are collectively forging common regional plans, trading partnerships, and infrastructure corridors.
The spectacular rise of cities did not happen by accident. Cities channel creativity, connect human capital, and when well governed, they drive growth. That many cities and their residents are rolling up their sleeves and getting things done — where nations have failed — are grounds for optimism. In the future, we hope that it is our proximate, accountable, and empowered city leaders who will define our fates.
What is the passage mainly about?
Đáp án C
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Lịch sử của các thành phố trên toàn thế giới.
B. Các loại thành phố trên thế giới.
C. Sự đóng góp của các thành phố cho thế giới.
D. Tương lai không xa của các thành phố
Đây là câu hỏi đòi hỏi chúng ta phải nắm được ý tưởng toàn bài. Vì vậy khi gặp dạng câu này nên để làm cuối.
Suy ra từ toàn bài ta nhận thấy các đặc điểm thành phố là hình thức thống trị của nền văn minh nhân loại trong thế kỷ 21, thay thế các quốc gia là nút giao của nền kinh tế toàn cầu, tạo ra gần 80% GDP toàn cầu, thúc đẩy tăng trưởng, …vv. => đáp án C
Câu 32:
Đáp án D
Theo tác giả, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Loài người chuyển từ khu vực nông thôn sang các đô thị lớn với tốc độ chóng mặt.
B. Các thành phố là hình thức thống trị của nền văn minh nhân loại trong thế kỷ 21.
C. Các thành phố có xu hướng kết nối để tạo nên các đô thị lớn.
D. Mọi người không nên lạc quan về tương lai của các thành phố.
Căn cứ vào các thông tin sau
- “Humanity transitioned from a rural to a primarily urban species - homo urbanis – at breathtaking speed.” (Nhân loại đã chuyển dịch từ nông thôn sang một loại chủ yếu ở thành thị - homo Urbanis - với tốc độ chóng mặt.) => câu A đúng.
- “Cities, not nation states, are the dominant form of human civilization in the 21st century.” (Các thành phố, không phải quốc gia, là hình thức thống trị của nền văn minh nhân loại trong thế kỷ 21.) => câu B đúng.
- “Metropolitan regions and special economic zones are linking global cities through transnational supply chains. A growing number of mega-regions, such as those linking cities in Mexico and the US, transcend borders.” (Các khu vực đô thị và đặc khu kinh tế đang liên kết các thành phố toàn cầu thông qua các chuỗi cung ứng xuyên quốc gia. Ngày càng nhiều các khu vực lớn, chẳng hạn như các thành phố liên kết ở Mexico và Mỹ, vượt ra khỏi biên giới.) => câu C đúng.
Câu 33:
Đáp án A
Cụm từ “flex their muscles” trong đoạn 2 có nghĩa là________.
A. cho thấy sức mạnh của họ
B. thay đổi quan điểm của họ
C. rời khỏi họ
D.tìm lối đi của họ
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn văn:
“Cities are beginning to flex their muscles on the international stage. They are already displacing nation states as the central nodes of the global economy, generating close to 80% of global GDP. Cities like New York and Tokyo are bigger in GDP terms than many G-20 countries.”
(Các thành phố đang bắt đầu cho thấy sức mạnh của mình trên trường quốc tế. Chúng đã thay thế các quốc gia là nút trung tâm của nền kinh tế toàn cầu, tạo ra gần 80% GDP toàn cầu. Các thành phố như New York và Tokyo lớn hơn về GDP so với nhiều quốc gia G-20.)
=> “flex one’s muscles” nghĩa là cho thấy sức mạnh hay quyền lực của ai đó.
Câu 34:
Đáp án A
Câu sau nên đặt ở cuối đoạn nào là tốt nhất?
- “Điều này không công bằng cũng không hợp lý”
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“In the early 1800s, less than 3% of the world's population lived in cities; today, more than half of the global population is urban and by 2050, the proportion will rise to three quarters. There are thousands of small and medium-sized cities along with more than 30 megacities and sprawling, networked metropolitan areas with 15 million residents or more. Yet despite these massive transformations in how people live and interact, our international affairs are still largely dictated by national states, not cities.”
(Vào đầu những năm 1800, ít hơn 3% dân số thế giới sống ở các thành phố; ngày nay, hơn một nửa dân số toàn cầu là thành thị và đến năm 2050, tỷ lệ này sẽ tăng lên ba phần tư. Có hàng ngàn thành phố vừa và nhỏ cùng với hơn 30 siêu đô thị phủ khắp, các khu vực đô thị liên kết với 15 triệu dân trở lên. Tuy nhiên, bất chấp những thay đổi lớn trong cách mọi người sống và tương tác, các vấn đề quốc tế của chúng ta vẫn chủ yếu được quyết định bởi các quốc gia, chứ không phải các thành phố. Điều này không công bằng cũng không hợp lý.)
Câu 35:
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến _________?
A. Các kế hoạch
B. Quan hệ đối tác
C. Các thành phố
D. Những cư dân
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
“The spectacular rise of cities did not happen by accident. Cities channel creativity, connect human capital, and when well governed, they drive growth.” (Sự trỗi dậy ngoạn mục của các thành phố đã không xảy ra một cách tình cờ. Sáng tạo kênh thành phố, kết nối vốn nhân lực và khi được quản lý tốt, chúng thúc đẩy tăng trưởng.)
They = cities. Do đó đáp án là C
khả năng chặn hoặc hủy
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
For hundreds of years, giving flowers have been a social means of communication. In the United States, flowers are often given during rites of passage, for commemorating special occasions or as a heartfelt gift between loved ones and friends. Flower gifting also occurs in most countries around the world. However, the meanings and traditions often vary.
While students traditionally gave their favorite teacher an apple in past years, in China, teachers are given flowers. Peonies are by far the flower most often given in China. They are also quite popularly used for weddings. Strangely, potted plants are not considered a pleasant gift among Asian cultures. The people believe that like a plant confined by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction.
In Russia, in lieu of giving birthday presents, the guest of honor receives a single flower or an unwrapped bouquet. Floral arrangements or baskets are not given. Russians celebrate a holiday known as Woman’s Day. Traditional gifts include red roses, hyacinths or tulips. When there is a funeral or other occasion where someone wishes to express sympathy, carnations, lilies or roses are given in circular configurations, which signify the transition of birth, life and death to rebirth. In this instance, the color of choice is commonly yellow. For joyous occasions, arrangements and bouquets generally contain an odd number of flowers.
In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and encourage fertility. The Dutch believed that flowers were food for the soul. When invited to someone’s home in Great Britain, it is tradition to bring a gift of flowers. All types are acceptable except white lilies, which are usually seen at funerals. Not unlike the United States, red roses are a symbol of love. Flowers are generally gifted in odd numbered increments regardless of the occasion. However, the Brits also have superstitions regarding the number 13, so the number is avoided.
In the southern region of the continent, flowers are traditionally given during Christmas. Egyptians are much more conservative and restrict flower gifting to funerals and weddings. While certain flowers may have significant meanings for some, flowers in Las Vegas and across the United States flowers are an accepted gift for any reason desired.
(Source: http://www.flowersofthefieldlv.com/ )
What does the topic mainly discuss?
Đáp án A
Đoạn văn này chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Truyền thống thú vị về việc tặng hoa.
B. Nghĩa khác nhau của các loài hoa trong các nền văn hoá khác nhau.
C. Sự so sánh việc tặng hoa giữa văn hoá Châu Á và Châu Âu.
D. Những loại hoa mọi người thường tặng trong các văn hoá khác nhau.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Flower gifting also occurs in most countries around the world. However, the meanings and traditions often vary. (Tặng hoa cũng xuất hiện ở hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, các ý nghĩa và truyền thống cũng thường đa dạng).
=> Các đoạn văn sau đó, tác giả lần lượt nêu ra các truyền thống phong tục tặng hoa trong nhiều dịp và xét trên các phương diện như: tặng cho ai? vào dịp nào? hay loại hoa nào?...ở một số quốc gia như Trung Quốc, Nga, Ý, Hà Lan, Ai Cập,...
Câu 37:
Đáp án D
Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. Học sinh
B. Giáo viên
C. Hoa
D. Hoa mẫu đơn
“They” là đại từ thay thế cho danh từ hoa mẫu đơn trong câu trước.
Peonies are by far the flower most often given in China. They are also quite popularly used for weddings. (Hoa mẫu đơn là loài hoa từ lâu vẫn thường được tặng nhất ở Trung Quốc. Chúng cũng được sử dụng khá phổ biến trong các đám cưới.)
Câu 38:
Đáp án C
Tại sao bạn không nên tặng 1 chậu cây cho 1 người Châu Á?
A. Tại vì người Châu Á thích được tặng hoa hơn.
B. Bởi vì món quà này thường được tặng vào đám cưới ở Châu Á.
C. Bởi vì món quà này được cho là biểu tượng của sự bó buộc và sự giới hạn ở Châu Á.
D. Bởi vì sinh viên Châu Á thích tặng táo hay hoa cho người khác.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Strangely, potted plants are not considered a pleasant gift among Asian cultures. The people believe that like a plant confined by a pot, the gift symbolizes a binding or restriction. (Lạ lùng là những chậu cây không được coi là 1 món quà dễ chịu ở các nền văn hoá ở Châu Á. Người ta tin rằng nó giống như 1 cái cây bị giam giữ bởi cái chậu, món quà này tượng trưng cho sự bó buộc và sự giới hạn.)
Câu 39:
Đáp án D
Theo đoạn văn, những loài hoa sau thường được tặng vào ngày Quốc Tế Phụ nữ ở Nga, ngoại trừ___________.
A. hoa hồng đỏ
B. hoa lan dạ hương
C. hoa tulip
D. hoa hồng vàng
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Russians celebrate a holiday known as Woman’s Day. Traditional gifts include red roses, hyacinths or tulips. When there is a funeral or other occasion where someone wishes to express sympathy, carnations, lilies or roses are given in circular configurations, which signify the transition of birth, life and death to rebirth. In this instance, the color of choice is commonly yellow. (Người Nga tổ chức 1 ngày lễ gọi là ngày Quốc tế Phụ nữ. Những món quà truyền thống bao gồm hoa hồng đỏ, hoa lan dạ hương hay hoa tulip. Khi có đám tang hay các dịp khác mà người ta thường muốn bày tỏ sự cảm thông thì hoa cẩm chướng, hoa huệ tây hay hoa hồng được kết theo hình tròn, có ý nghĩa là sự chuyển giao giữa sự sinh ra, lớn lên và chết đi để tái sinh. Trong dịp này, màu sắc thường được chọn là màu vàng).
Câu 40:
Đáp án A
Từ “fertility” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào?
A. sự mắn đẻ
B. tinh thần tốt
C. hạnh phúc
D. sự thuỷ chung
Từ đồng nghĩa: fertility (khả năng sinh sản) = fecundity
In the times of ancient Rome, brides carried flowers to scare away evil spirits and encourage fertility. (Trong thời La Mã cổ đại, cô dâu thường mang hoa để xua đuổi các linh hồn ma quỷ và khuyến khích khả năng sinh sản).
Câu 41:
Đáp án B
Từ “superstitions” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. niềm tin lâu đời
B. niềm tin vô căn cứ
C. niềm tin tôn giáo
D. niềm tin truyền thống
Từ đồng nghĩa: superstitions (mê tín) =unfounded belief.
Flowers are generally gifted in odd numbered increments regardless of the occasion. However, the Brits also have superstitions regarding the number 13, so the number is avoided. (Hoa thường được tặng theo số lẻ bất kể vào dịp nào. Tuy nhiên, người Anh cũng có mê tín về số 13, vì vậy số này được tránh tặng).
Câu 42:
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______________.
A. Người ta có thể tặng hoa cho người Mỹ vào bất kì dịp nào.
B. Người Ai Cập khá thoải mái trong việc nhận hoa ở đám tang và đám cưới.
C. Hoa ở nước Anh được tặng theo số chẵn ở mọi trường hợp.
D. Ở đám tang ở bất kì văn hoá nào, hoa được tặng theo hình vòng tròn.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
In the southern region of the continent, flowers are traditionally given during Christmas. Egyptians are much more conservative and restrict flower gifting to funerals and weddings. While certain flowers may have significant meanings for some, flowers in Las Vegas and across the United States flowers are an accepted gift for any reason desired. (Ở khu vực phía nam của châu lục, hoa thường được tặng theo truyền thống vào dịp Giáng sinh. Người Ai Cập thận trọng hơn nhiều và giới hạn việc tặng hoa vào đám tang hay đám cưới. Trong khi 1 số loài hoa thường có những ý nghĩa khác nhau, hoa ở Las Vegas và xuyên suốt nước Mỹ là 2 món quà được chấp nhận cho bất kì lý do nào).
Câu 43:
Đáp án C
has not met > had not met
Câu 44:
Đáp án C
our > their
Câu 45:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong khi nó không được công bố chính thức, đã có một sự gợi ý từ công chúng rằng anh ấy sẽ thắng cử.
=> Lưu ý các từ sau:
- intimate /ˈɪntɪmət/(a/v): thân mật; cho ai biết đến ý định, suy nghĩ của mình, báo cho biết
- intimacy /ˈɪntɪməsi/ (n): sự thân mật, gần gũi.
- Intimation /ˌɪntɪˈmeɪʃn/ = hint: sự gợi ý.
=> Sửa: Intimacy => intimation.
Câu 47:
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Bố sẽ sửa xe cho con vào ngày mai”, Paul nói với con trai mình.
= D. Paul hứa sẽ sửa xe cho con trai vào ngày hôm sau.
=> Đúng cấu trúc: promise to do sth: hứa sẽ làm gì
+ Khi đổi sang câu gián tiếp: tomorrow => next day/the following day.
Câu 48:
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, người dân không cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
B. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người không cần cần đun sôi nước trước khi uống.
* Ta có:
+ Not necessary = don’t need to do something.
A. Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người nên đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai nghĩa so với câu gốc: Ought to do sth = should do sth: nên làm gì
C.Ở hầu hết các nước phát triển, mọi người đã nên đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai nghĩa so với câu gốc: Should have Vp2: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế ;à không làm
A. Ở hầu hết các nước phát triển, người ta cấm được đun sôi nước trước khi uống.
=> Sai về nghĩa: Mustn’t Vo: không được phép làm gì
Câu 49:
C
Regret + Ving = hối tiếc về việc đã làm .
Vì thế trong trường hợp này là ao ước về hành động trong quá khứ .
Đáp án đúng là C
Câu 50:
Đáp án D
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Cô ấy là người chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp. Đó là lý do duy nhất để mọi người chú ý đến cô ấy.
*Xét các đáp án:
A. Were she the winner of the beauty pageant, people would pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi
B. Should she be the winner of the beauty pageant, people will pay attention to her.
=> Sai vì thực tế cô ta đã là người thắng cuộc rồi.
C. If it hadn’t been for the fact that she was the winner of the beauty pageant, people wouldn’t have paidattention to her.
=> Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn thì MĐ điều kiện phải ở quá khứ giả định.
D. If it weren’t for the fact the fact that she is the winner of the beauty pageant, people wouldn’t payattention to her.
=> D Đúng. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If it wasn’t for the fact that + clause, S + would/could(n’t) + Vo