IMG-LOGO

Đề 5

  • 13738 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Kiến thức cần nhớ


Đáp án B, phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/

Cách phát âm đuôi “ed”:

-  Các từ có phiên âm kết thúc bằng /t/,/d/, đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/

-  Các từ có phiên âm kết thúc là: /t∫/, /s/, /k/, /f/, /p/, / /, /∫/ thì đuôi “ed” được phát âm là /t/

-  Các trường hợp còn lại đuôi “ed” được phát âm là /d/

Đáp án B.

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Phần gạch chân phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /iː/

A. mean /miːn/: có nghĩa là; có ý định làm

B. treat /triːt/: đối xử; chữa trị, điều trị

C. wear /weə(r)/: mặc, đội, đeo

D. dream /driːm/:

Chọn đáp án C


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai

A. affect /əˈfekt/ (v): có ảnh hưởng, ảnh hưởng đến

B. happen /ˈhæpən/ (v): xảy ra, diễn ra

C. perform /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn, trình diễn, thể hiện

D. obtain /əbˈteɪn/ (v): có được, đạt được


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai

A. assistant /əˈsɪstənt/ (n): người trợ giúp, trợ

B. president /ˈprezɪdənt/ (a): chủ tịch, tổng thống, hiệu trưởng

C. companion /kəmˈpæniən/ (n): bạn, sự bầu bạn

D. opponent /əˈpəʊnənt/ (n): đối thủ, người phản đối


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Canned food is not as healthy as fresh food, ______?

Xem đáp án

D

Căn cứ vào động từ is not ở dạng phủ định =>câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định . Đáp án D (is it) đúng.

Tạm dịch: Thức ăn đóng hộp là không tốt cho sức khỏe như thức ăn tươi phải không?


Câu 6:

Sarah’s blouse___________ of cotton.
Xem đáp án

C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại đơn. Hành động được nhấn mạnh là chiếc áo được làm từ cotton.

S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch: Chiếc áo của Sarah được làm từ cotton


Câu 7:

When asked about their preference for movie, many young people say that they are in favour _______ science fiction.

Xem đáp án

B

Chọn đáp án B vì cụm từ to be in favour of: ủng hộ, có thiện cảm

Tạm dịch: Khi được hỏi về thể loại phim yêu thích, nhiều bạn trẻ đã nói rằng

họ thích phim khoa học viễn tưởng.


Câu 8:

Thanks to the progress of science and technology, our lives have become………….
Xem đáp án

B

-  get/ become + adj (trở nên như thế nào ..,)

-  Cấu trúc: short adj - er + and + short adj - er/ more and more + long adj (so sánh kép với tính từ: ngày càng)

Ag: He studies harder and harder. (Anh ta học ngày càng chăm chỉ hơn.)

Life in the city is becoming more and more difficult. (Cuộc sống ở thành phố ngày càng trở nên khó khăn hơn.)

Tạm dịch: Nhờ có sự phát triển của khoa học và công nghệ, cược sống của chúng ta ngày càng tốt hơn


Câu 9:

When I was going to school this morning, I saw a______girl. She asked me how to get to Hoan Kiem Lake.
Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

Trật tự 8 loại tính từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng)Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ)Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval.

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic.

8. Purpose and power (Công dụng)

=> beautiful (Opinion and general description) => Age (young) => Color(blonde) => Color(blonde)

Tạm dịch: Sáng nay trên đường đi học , tôi trông thấy một cô gái xinh đẹp trẻ tuổi có mái tóc vàng. Cô ấy đã hỏi tôi cách đi tới Hồ Hoàn kiếm

Chọn A


Câu 10:

When you went into the office, Mr John __________ at the front desk.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Khi bạn vào văn phòng, ông John đang ngồi ở quầy lễ tân.

Chọn A.


Câu 11:

___________his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức được hỏi: Liên từ

Because + mệnh đề: bởi vì, do

Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do

Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù

In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù

Câu dùng cụm danh từ “his poor English” với ý mặc dù nên đáp án là D.

Tạm dịch: Mặc dù tiếng Anh kém, anh ta đã trao đổi vấn đề của mình một cách rõ ràng.


Câu 12:

___________her study, she will have been in Paris for four years.
Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề trạng ngữ

Giải thích:

- Dấu hiệu: “By the time + S + V simple present , S+ will have +v3/ed

Các đáp án khác sai thì

Tạm dịch: Vào thời điểm Mary kết thúc việc học, thì cô ấy sẽ ở Paris được bốn năm.

Chọn C


Câu 13:

When___________as the new manager of the company, Mr. Smith knew he had a lot of things to do.

Xem đáp án

B

Kiến thức được hỏi: Rút gọn mệnh đề dùng P2.

Câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ là Mr.Smith nên ta có thể lược bớt chủ ngữ ở mệnh đề phía trước và do ý nghĩa của câu có yêu tố bị động nên dùng P2.

Câu bị động (When/ once...) S+ be+P2, S+V (S giống nhau)

→ (When/ once...) P2, S+ V

Đáp án: B - appointed

Tạm dịch: Khi được bổ nhiệm làm giám đốc mới của công ty, ông Smith biết rằng mình có rất nhiều thứ cần làm.

Mở rộng: Câu chủ động: (When/ once...) S + V, S + V (S giống nhau)

→ (When/once...) Ving, S + V.

Ex: When I feel tired, I go to bed early → When feeling tired, I go to bed early.


Câu 14:

The song has___________been selected for the 2018 World Cup, Russia.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức được hỏi: Loại từ

Vị trí chỗ trống cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ phía sau, Adv+ P2

office (n): văn phòng

officer (n): nhân viên, viên chức

officially (adv): một cách chính thức official (adj): chính thức

Vì thế đáp án: C. officially

Tạm dịch: Bài hát đã chính thức được chọn cho World Cup 2018 được tổ chức tại Nga.


Câu 15:

Archaeologists think that massive floods could have___________the dinosaurs.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức được hỏi: Phrasal Verb - Ngữ động từ

Dựa vào nghĩa của câu ta chọn đáp án A (to) wipe out: tàn phá, càn quét, giết chết

Các phương án còn lại:

B. (to) lay off: sa thải

C. (to) put aside: để dành

D. (to) take down: tháo xuống, viết xuống

Tạm dịch: Các nhà khảo cổ học cho rằng những trận lũ lụt lớn có thể đã quét sạch loài khủng long.


Câu 16:

His question was so puzzling that I could not make any __________ of it at all.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

A. sense (n): cảm giác 

B. understanding (n): sự hiểu biết, sự thông cảm

C. interpretation (n): sự giả thích

D. meaning (n): nghĩa, ý nghĩa

Cụm: make sense: có ý nghĩa, hiểu ý nghĩa (cái gì).

Tạm dịch: Câu hỏi của anh ta khó hiểu đến nỗi tôi không thể hiểu ý nghĩa của nó chút nào


Câu 17:

This city has four million         .
Xem đáp án

Đáp án B

Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.

Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.

Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.

Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.

Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.

Eg. The town has a population of 50,000. Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân


Câu 18:

I'm going on business for a week, sp I'll be leaving everything___________.
Xem đáp án

C

Kiến thức được hỏi. Thành ngữ - cụm từ cố định

Ta có cụm: in one’s capable hands: trong quyền giải quyết, đáp án C.

Các phương án còn lại:

A. on your guards: cẩn thận đề phòng

B. up to your eyes: rất bận

D. in the care of you: dưới sự quan tâm của ai

Tạm dịch: Tôi sẽ đi công tác trong một tuần, vì vậy tôi sẽ để anh giải quyết mọi thứ.


Câu 19:

He was given a medal in___________of his service to the country.
Xem đáp án

Đáp án B                                  

Kiến thức được hỏi. Collocation - Cụm từ cố định

Ta có cụm: In recognition of + N: để công nhận, đáp án B.

Tạm dịch: Anh ấy được trao huân chương để công nhận sự phục vụ của anh ấy với đất nước.

Các phương án còn lại:

A. gratitude (n): lòng biết ơn

C. knowledge (n): kiến thức

D. in response to (n): phản hồi lại


Câu 20:

Mark the Letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In a study, more Asian students than American students hold a belief that a husband is obliged to tell his wife his whereabouts if he comes home late.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

obliged (adj): bắt buộc

A. urged (adj): bị thúc ép                                                        B. free (adj): tự do

C. required (v): yêu cầu, đòi hỏi                                             D. suggested (v): gợi ý

=> obliged >< free

Tạm dịch: Trong một nghiên cứu, nhiều học sinh châu Á hơn học sinh Mỹ tin rằng một người chồng bắt buộc phải nói với vợ mình địa điểm nếu anh ta về nhà muộn.

Chọn B


Câu 21:

Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just made light of it.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

make light of: coi như không quan trọng

A. completely ignored: hoàn toàn phớt lờ

B. treated as important: coi như quan trọng

C. disagreed with: không đồng ý với

D. discovered by chance: phát hiện ra một cách tình cờ

=> make light of >< treated as important

Tạm dịch: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp của tôi giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng ở hệ thống quản lí, anh ấy vẫn coi như không phải việc quan trọng.

Chọn B


Câu 22:

Mark the Letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Students from that university have conducted a survey to find out the most effective study habit.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

conducted (v): tiến hành

A. organized (v): tổ chức                                                        B. delayed (v): trì hoãn

C. encouraged (v): động viên    D. proposed (v): đề nghị

=> conducted = organized

Tạm dịch: Các sinh viên của trường đại học đó đã tiến hành một khảo sát để tìm thói quen học tập hiệu quả nhất.

Chọn A


Câu 23:

Some operations may have to be halted unless more blood donors come forward to help.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

come forward: đề nghị giúp đỡ

A. offer (v): đề nghị                                                                B. claim (v): cho rằng

C. attempt (v): nỗ lực                                                              D. refuse (v): từ chối

=> come forward = offer

Tạm dịch: Nhiều cuộc phẫu thuật có thể sẽ phải dừng lại trừ khi nhiều máu được hiến hơn

Chọn A


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

  Mr Collin  is talking to Brian.

Mr. Collin: “You’ve been making very good progress. I’m proud of you!” - Brian:                       

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Cấu trúc câu khen ngợi

Dịch: Mr. Collin: “Em đã tiến bộ rất nhiều. Tôi rất tự hào về em!” – Brian: “Em thực sự rất cảm kích

lời động viên của thầy.”

Chọn D

Câu 25:

Two students are talking about the types of family in class.

- Nam: “I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof.”

- Mai:                                    . Family members can help each other a lot.”

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Dịch: Nam: “Mình nghĩ đây là một ý kiến hay khi 3 hay 4 thế hệ cùng sống chung dưới một mái nhà.” – Mai: “Mình hoàn toàn đồng ý với bạn. Những thành viên có thể giúp đỡ nhau rất nhiều.”

Chọn D

Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (26) _______ when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked as a language development consultant and as a corporate freelance writer. In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (27) _______ for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (28) _______ between Chinese women and their Chinese–American daughters, and became the longest–running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (29) _______ Tan co–wrote the screenplay. Tan's other works have also been (30) ______ into several different forms of media.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. however: tuy nhiên                                                            B. moreover: hơn nữa

C. so: vậy nên                                                                         D. but: nhưng

Tan grew up in Northern California, (25) but when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland.

Tạm dịch: Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cha và anh trai cô đều chết vì khối u não vào năm 1966, cô cùng mẹ và em trai đến châu Âu, nơi cô học trung học ở Montreux, Thụy Sĩ.

Chọn D


Câu 27:

In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (27) _______ for her first novel The Joy Luck Club
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

lay foundation / grounds for: đặt nền móng

In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (26) foundation for her first novel The Joy Luck Club.

Tạm dịch: Năm 1985, cô đã viết câu chuyện "Luật chơi" cho một hội thảo viết, đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô The Joy Luck Club.

Chọn D


Câu 28:

Published in 1989, the book explored the (28) _______ between Chinese women and their Chinese–American daughters, and became the longest–running New York Times bestseller for that year.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. relate (v): liên quan                                                            B. relative (n): họ hàng

C. relationship (n): mối quan hệ                                             D. relatively (adv): khá

to explore the relationship: khám phá mối quan hệ

Published in 1989, the book explored the (27) relationship between Chinese women and their Chinese– American daughters, and became the longest–running New York Times bestseller for that year.

Tạm dịch: Được xuất bản năm 1989, cuốn sách đã khám phá mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và các cô con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất của tờ New York Times trong năm đó.

Chọn C

Câu 29:

It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (29) _______ Tan co–wrote the screenplay.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

– giới từ + which / whom

– which: thay thế cho danh từ chỉ vật

– whom: thay thế cho danh từ chỉ người

picture (n): bức tranh => danh từ chỉ vật

It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (28) which Tan co–wrote the screenplay.

Tạm dịch: Nó đã được dịch sang 25 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bức tranh chuyển động lớn mà Tan đồng sáng tác kịch bản.

Chọn D


Câu 30:

Tan's other works have also been (30) ______ into several different forms of media.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích:

A. adjoin (v): tiếp giáp                                                           B. adapt (v): chuyển thể

C. adjust (v): điều chỉnh                                                         D. adopt (v): chấp nhận sử dụng; nhận nuôi

Tan's other works have also been (30) adapt into several different forms of media.

Tạm dịch: Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Amy Tan sinh ngày 19 tháng 2 năm 1952 tại Oakland, California. Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cả cha và anh trai cô đều chết vì khối u não vào năm 1966, cô cùng mẹ và em trai đến châu Âu, nơi cô học trung học ở Montreux, Thụy Sĩ. Cô trở về Hoa Kỳ để học đại học. Sau khi học đại học, Tan làm tư vấn phát triển ngôn ngữ và là một nhà văn tự do của công ty. Năm 1985, cô đã viết câu chuyện "Luật chơi" cho một hội thảo viết, đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô The Joy Luck Club. Xuất bản năm 1989, cuốn sách đã khám phá mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và các cô con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất của tờ New York Times trong năm đó. Câu lạc bộ Joy Luck đã nhận được nhiều giải thưởng, bao gồm Giải thưởng Sách Thời báo Los Angeles. Nó đã được dịch sang 25 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bức tranh chuyển động lớn mà Tan đồng sáng tác kịch bản. Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31- 35

Vietnam’s population is ageing quickly. In 2017, more than 10 per cent of the population will be 60 and older, and in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed: to loosen the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the government loosened the two-child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third child birth rate increased remarkably by 7.5 per cent

Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 per cent of Vietnam's labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction where working above the age of 50 can be dangerous and unproductive. Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.

The best title for this passage could be ________.

Xem đáp án

Chủ đề về POPULATION

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.

A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số

B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam

C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam

D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

“chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài. => Đáp án A.


Câu 32:

Which statement is probably TRUE according to the information in the paragraph 1?
Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?

A. Năm 2017, dân số giả ở Việt Nam chiếm tới 1/3 dân số cả nước, điều này dẫn đến những lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi xã hội và lương hưu cho người già.

B. Năm 2015, chính sách 2 con đã chính thức được thắt chặt và đã thành công.

C. Chính phủ khuyến khích các gia đình có 2 con để bù đắp cho việc già hóa dân số trong 20 năm tới.

D. Trong 15-17 năm tới, nền kinh tế Việt Nam sẽ cần một lực lượng lao động lớn để hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Tạm dịch: "in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force." (...trong 15- 20 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm một phần ba tổng dân số. Điều này làm tăng mối lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi và lương hưu cho người cao tuổi tại thời điểm Việt Nam đang tập trung vào hội nhập kinh tế và đòi hỏi một lực lượng lao động lớn.)


Câu 33:

The word “its" in paragraph 1 refers to ________?
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “its” trong đoạn 1 thay thế cho từ _________.

A. chính sách 2 con       B. già hóa dân số

C. tuổi nghỉ hưu             D. hội nhập kinh tế

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

"By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population.” (Bằng cách chấm dứt chính sách hai con, chính phủ hy vọng sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới. Nhưng hiệu quả của nó có thể tạo ra sự bùng nổ không thể kiểm soát trong dân số Việt Nam.)


Câu 34:

In the 2rd paragraph, the writer suggests that ________.
Xem đáp án

Đáp án B

Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng _________.

A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu từ tháng 5 năm 2017

B. Nâng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho thế hệ trẻ.

C. Những người 50 tuổi có thể sẽ gặp nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc

D. Nâng tuổi nghỉ hưu và dừng chính sách 2 con được coi là những giải pháp lâu dài và hiệu quả.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations." (Mặc dù chính sách này có lợi trong việc sử dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra các khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến cho thế hệ trẻ.)


Câu 35:

The word "temporary" in paragraph 2 means ________.
Xem đáp án

Đáp án C

Từ “temporatory” trong đoạn 2 có nghĩa là _________.

A. consistant (a): kiên trì                                            B. permanent (a): lâu dài

C. short-term (a): ngắn hạn                                        D. long-term (a): dài hạn

Temporatory = short-term

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

"Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. But these are only temporary solutions." (Bất chấp những hạn chế này, việc tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề dân số giờ ở Việt Nam. Nhưng đây chỉ là những giải pháp tạm thời.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question from 36-42

Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don‘t know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.

Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.

Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.

What is the author's purpose in the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề GREEN MOVEMENT

Mục đích của tác giả trong đoạn văn là gì?

A. Nhằm cung cấp các thông tin thật sự về rừng mưa nhiệt đới cho độc giả.

B. Nhằm chứng minh rằng rừng mưa là không thể thiếu được trong cuộc sống của chúng ta.

C. Để giải thích tại sao chúng ta lại phá hủy 1 vùng rộng lớn rừng mưa.

D. Để ngăn cản mọi người làm hại đến rừng mưa.

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

Tác giả cung cấp cho chúng ta rất nhiều thông tin sự thật về rừng mưa nhiệt đới. Ví dụ như:

“It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest” (Đó 1à 1 nơi khá tối và đặc biệt, khác hoàn toàn với bất kì nơi nào. Rừng mưa nhiệt đới là nơi cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại đó.)

"Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world." (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới).

"Rainforests provide us with many things.” (Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ).


Câu 37:

The word “humid” in the first paragraph is closest in meaning to ___________
Xem đáp án

Đáp án B

Từ "humid" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ __________.

A. khô hạn                     B. ẩm ướt                             C. nhiều mây                                            D. bị tràn ngập

Từ đồng nghĩa: humid (ẩm ướt) = moist

“Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest.” (Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới. Đó là 1 nơi nóng và ẩm ướt)


Câu 38:

The following are the facts about rainforests, EXCEPT ___________.
Xem đáp án

Đáp án C

Những câu sau đây là sự thật về rừng mưa, ngoại trừ __________.

A. Những nơi duy nhất có thể nhìn thấy rừng mưa là ở vùng nhiệt đới.

B. Rừng nhiệt đới ở Tây Phi xếp thứ 2 sau rừng Amazon ở Nam Mĩ về diện tích che phủ.

C. Rừng mưa chiếm khoảng 1 phần 6 bề mặt Trái Đất.

D. Có 1 sự đa dạng phong phú các loài động thực vật ở rừng mưa.

Từ khóa: facts/ except

Căn cứ vào thông tin đoạn 1 và 2:

“Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest."

(Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới.)

"Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The second largest rainforest is in Western Africa.” (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới. Rừng mưa lớn nhất trên thế giới là rừng Amazon ở Nam Mĩ. Rừng lớn thứ 2 là rừng mưa ở Tây Phi).


Câu 39:

According to the third passage, which don’t rainforests provide us?
Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn số 3, rừng mưa không cung cấp cho chúng ta điều gì?

A. không khí và nước sạch                                         B. thuốc

C. cây giống (giống các loại cây trồng)                     D. quần áo

Từ khóa: don't provide

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

"Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world’s species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.”

(Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tể rừng Amazon được gọi là “lá phối của hành tinh chúng ta” vì nó tạo ra 20% lượng oxy trên thế giới. Một phần năm lượng nước ngọt của hành tinh cũng được tìm thấy ở rừng mưa Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống ở các khu rừng mưa trên Trái Đất. 80% thực phẩm chúng ta ăn có nguồn gốc ban đầu từ các khu rừng này. Ví dụ, dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều đến từ rừng mưa nhiệt đới. 25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc ở đó. Một số loại thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).


Câu 40:

The word “that” in paragraph 3 refer to ___________.
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “that” trong đoạn 3 đề cập tới từ __________.

A. thực vật, cây cối

B. thuốc

C. rừng mưa

D. dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

Từ “that" thay thế cho các loại cây.

“Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.” (25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc trong rừng mưa nhiệt đới. Một số loại

thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).


Câu 41:

The word “countless” in paragraph 3 could be best replaced by ___________.
Xem đáp án

Đáp án C

Từ “countless” trong đoạn 3 có thể được thay thể tốt nhất bằng từ __________.

A. không quan trọng, tầm thường                               B. vô nghĩa

C. vô kể, không đếm xuể                                            D. chế nhạo, chế giễu

Từ đồng nghĩa: "countless" (vô kể, không đếm xuể) = numberless

“The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide.”

(Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn đề trên toàn cầu).


Câu 42:

What can be inferred from the last passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn cuối?

A. Mọi người không nhận thức được tầm quan trọng của rừng mưa nhiệt đới.

B. Hậu quả của việc phá rừng lớn hơn những gì mà chúng ta có thể tưởng tượng.

C. Rừng mưa nhiệt đới bị tàn phá càng nhiều, cuộc sống của chúng ta càng khó khăn hơn.

D. Lợi ích kinh tế của chúng ta quan trọng hơn các vấn đề về môi trường.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

“With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.”

(Với tất cả các lợi ích mà rừng mưa nhiệt đời mang lại, thật đáng ngạc nhiên là chúng ta lại đang chặt phá các khu rừng mưa của chúng ta. Trên thực tế, cứ mỗi giây lại có 1,5 mẫu Anh, tương đương 6,000 mét vuông rừng mưa nhiệt đới bị xóa sổ. Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn để trên toàn cầu. Sự phá hủy rừng mưa dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy trên Trái Đất hơn).


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My (A) mother usually (B) commented (C) on what I am wearing (D).

Xem đáp án

C

Đáp án: C. commented à comments

Trong câu đã cho “My mother usually commented on what I am wearing.”, động từ “commented” được chia ở thì quá khứ; “what I am wearing” là thì hiện tại tiếp diễn, vì vậy bỏ “_ed” và thêm “s” vào động từ “comment” để có chia động từ thích hợp . Trong trường hợp này, “comment” phải được sửa lại là “comments”.


Câu 44:

ASEAN aims at (A) promoting economic growth (B), regional peace as well as providing (C) opportunities for their (D) members.

Xem đáp án

D

Kiến thức: về sự hòa hợp chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

their => its (vì đằng trước có as well as nên động từ phải đồng dạng với động từ trước đó)

Tạm dịch: Mục đích của ASEAN là phát triển nền kinh tế, sự hòa bình khu vực cũng như tạo cơ hội cho các nước thành viên


Câu 45:

The town has (A) a concert hall and two theatres (B). The later (C) were both built in (D) the 19505.

Xem đáp án

Kiến thức về lỗi dùng từ

Tạm dịch: Thị trấn có một phòng hòa nhạc và hai nhà hát. Hai nhà hát đều được xây dựng trong những năm 1950.

Later: sau đó

The latter: cái thứ hai/ bộ thứ hai

Đáp án là C (The later => The latter)


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

I last called her in January.

Xem đáp án

A

Đáp án: A. I have not called her since January.

Câu đã cho tạm dịch là: “Lần cuối cùng tôi gọi cô ấy là vào tháng 1.

Câu “I have not called her since January.” (tôi chưa gọi cho cô ấy kể từ tháng 1) phù hợp với ngữ nghĩa của câu đã cho ban đầu: thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

- Câu “I have not called her for one month.” có khoảng thời gian “for one month”, không rõ mối liên quan với “January” trong câu gốc 🡪 không cận nghĩa với câu gốc.

- CâuI have called her since January.” có nghĩa khác với câu gốc (hành động “called” bắt đầu từ tháng 1 “since January).


Câu 47:

"You should open up and tell our teacher about your situation", said Maria to Victor.
Xem đáp án

A

S + should + V => sử dụng advise đề tường thuật lại trong câu gián tiếp


Câu 48:

Walking on the grass in the park is not permitted.

Xem đáp án

C

Ving + Be not permitted = must not V


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

Câu ao ước loại 3: diễn tả một mong muốn không có thật ở quá khứ

Công thức chung: S1 + wish(es/ed) + S2 + had (not) + Ved/PII

Tạm dịch: Marie không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.

= B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.

A. sai ngữ pháp: turn

C. sai ngữ pháp: wouldn’t turn

D. Thật là đáng tiếc khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. => sai về nghĩa


Câu 50:

He approached the house. Then the policeman stopped him.
Xem đáp án

A

B. Sai cấu trúc: Hardly had S Vp2 when S Vqkd

C. Đây là mối quan hệ về thời gian, không phải mối quan hệ nguyên nhân, hệ quẩ nên không chuyển thành câu đk được

D. Sai trật tự của hành động


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan