Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề 10

  • 13832 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Phát âm đuôi – ED

Giải thích:

Quy tắc phát âm “ED”:

– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/,  /s/, /ʃ/, /tʃ/

– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/

– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

A. performed  /pəˈfɔːmd/                              B. finished   /ˈfɪnɪʃt/           

C. interviewed    /ˈɪntəvjuːd/                          D. delivered /dɪˈlɪvəd/

Ta thấy các đáp án A, C, D đều có từ gạch chân đọc là /d/, còn đáp án B là /t/, nên đáp án chính xác là B.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Phát âm nguyên âm

Giải thích:

A. embarrassed /ɪmˈbærəst/                           B. awareness /əˈweənəs/                                     

C. abandoned /əˈbændənd/                            D. captain /ˈkæptɪn/

Ta thấy các đáp án A, C, D đều có từ gạch chân đọc là /æ/, còn đáp án B là //, nên đáp án chính xác là B.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

Đáp án A, trọng âm của từ damage rơi vào âm tiết thứ 1

 Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

A. damage /ˈdæmɪdʒ/          B. event /ɪˈvent/                                     

C. behave /bɪˈheɪv/              D. surprise /səˈpraɪz/


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

Đáp án D, trọng âm của từ curriculum rơi vào âm tiết thứ 2

 Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3

A. engineering/ endʒəˈnɪərɪŋ/                         B. economics/ /ˌekəˈnɒmɪks/                     

C. recommend /ˌrekəˈmend/                          D. curriculum /kəˈrɪkjələm/


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Those cars are very expensive, _________?

Xem đáp án

Đáp án : B

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải thích:

- Động từ của câu trần thuật chia ở khẳng định nên động từ của câu hỏi đuôi ở phủ định.

- Câu trần thuật bắt đầu bằng Those cars are nên câu hỏi đuôi là aren’t they.


Câu 6:

 Gold ___________ in California in the 19th century.
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Thể bị động

Giải thích:

     Vì chủ ngữ là “Gold” không thể thực hiện hành động “discover” nên ta chia động từ ở thể bị động.

     Vì “in the 19th century” chứng minh hành động xảy ra ở thi quá khứ đơn.

     Công thức bị động của thì quá khứ đơn: was/ were P2

Tạm dịch: Vàng được phát hiện ở California vào thế kỷ thứ 19


Câu 7:

Affected by the Western cultures, Vietnamese young people's attitudes _______ love and marriage have dramatically changed.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: giới từ

Giải thích:

Ta có: attitude + to/ towards: quan điểm, thái độ

Tạm dịch: Bị ảnh hưởng bởi văn hóa phương Tây, quan điểm của giới trẻ Việt Nam về tình yêu và hôn nhân đang có nhiều thay đổi


Câu 8:

______  you study for these exams, the better you will do.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Công thức so sánh kép: The more + adj/ adv/ adj-er + S + V, The more + adj/ adv/ adj-er + S + V

Vậy đáp án là B

Tạm dịch: Bạn càng học chăm cho các kỳ thi này, bạn càng làm tốt hơn


Câu 9:

Where’s that________________dress that your boyfriend gave you?
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Trật tự tính từ

Giải thích:

Theotrật tự tính từ: OpSASCOMP ta có:

lovely – Opinion   

long – Size

pink- Color    

silk - Material

Vậy đáp án đúng: A

Tạm dịch: Cái váy lụa dài màu hồng xinh xắn mà bạn trai bạn tặng mua ở đâu vậy?


Câu 10:

The Titanic _______ the Atlantic when it _______ an iceberg.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức:  Thì quá khứ tiếp diễn   

Giải thích:

Thì quá khứ tiếp diễn dùng với WHEN và WHILE để nói một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào.

Ta thấy, mệnh đề chính chia ở quá khứ đơn, nên mệnh đề WHEN động từ chia ở quá khứ tiếp diễn.

Đáp án: A

Tạm dịch: Con tàu Titanic đâm vào 1 tảng băng khi đang đi qua biển Đại Tây Dương.


Câu 11:

________‌ ‌no‌ ‌one‌ ‌was‌ ‌absent‌ ‌from‌ ‌the‌ ‌farewell‌ ‌party‌ ‌last‌ ‌night.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. ‌‌Though‌ ‌it‌ ‌rains‌ ‌heavily‌: SAI- vì chưa phù hợp thời thể với vế còn lại                                                                                

B. ‌‌As‌ ‌it‌ ‌rained‌ ‌heavily: (Bởi vì trời mưa nặng hạt) SAI ý nghĩa câu 

C. ‌‌In‌ ‌spite‌ ‌of‌ ‌heavily‌ ‌rain‌: SAI- cần sửa: heavy rain

D. ‌‌Heavily‌ ‌as‌ ‌it‌ ‌rained: ĐÚNG- cấu trúc mệnh đề nhượng bộ : AS/ THOUGH + Adj/Adv + S+ V

=> Đáp án D.

Tạm dịch: Mặc dù trời mưa to, không có ai vắng mặt ở bữa tiệc chia tay tối qua


Câu 12:

You ___________ the package by the time your flight takes off.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Phối hợp thì (thì hiện tại đơn - thì tương lai hoàn thành)

Giải thích :

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai.

Công thức: By the time + S + V(s/es), S + will + have + VpII

Tạm dịch: Trước lúc chuyến bay của bạn cất cánh, bạn sẽ nhận được gói bưu kiện


Câu 13:

_____ the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ

Giải thích :

Quy tắc chung để rút gọn mệnh đề trạng ngữ

- 2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ

        lược bỏ chủ ngữ, 

        Với câu chủ động chuyển đổi động từ thành dạng V-ing/ hoặc Having P2 nếu nhấn mạnh hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.

Vậy đáp án : B

Tạm dịch : Sau khi xây dựng xong nhà máy khử muối, công ty có thể đưa ra một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.


Câu 14:

Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Từ loại

Giải thích :

     A. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp

     B. communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ (a): dễ truyền, thích trò chuyện

     C. communication /kəmjuːnɪˈkeɪʃən/ (n): sự giao tiếp

     D. communicator /kəˈmjuːnɪkeɪtər/ (n): người giao tiếp

     Căn cứ vào một loạt danh từ “language” thì trong chỗ trống ta cũng sẽ cần một danh từ chỉ vật. Loại A, B, D.

Tạm dịch: Những đứa trẻ bị cô lập và cô đơn dường như có khả năng ngôn ngữ kém và giao tiếp


Câu 15:

He kept his marriage a secret for years, but eventually the truth_________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Cụm động từ

Giải thích:

- go in : (mặt trăng, măt trời) đi vào (đám mây)         

- go off: (bom) nổ, (chuông) reo, cởi bỏ (quần áo, giày dép)

- come out: tiết lộ (thông tin, đặc biệt là sau khi nó được giữ bí mật)

- come through: thành công (= succeed)

Xét về nghĩa chọn được đáp án A

Tạm dịch: Anh ấy đã giữ bí mật về cuộc hôn nhân của mình trong nhiều năm, nhưng cuối cùng sự thật cũng được tiết lộ


Câu 16:

My father _____ when he found out that I’d damaged the car.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Thành ngữ

Giải thích:

Hit the roof: tức giận

See the pink elephants: bị say rượu

Make someone’s blood boil: Làm cho ai đó tức giận

Bring the house down: gây cười cho mọi người (đặc biệt là biểu diễn trên sân khấu)

Tạm dịch: Bố tôi rất tức giận khi ông ấy phát hiện ra rằng tôi đã làm hỏng chiếc xe hơi.


Câu 17:

No matter how angry he was, he would never_________to violence.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích:

Cụm từ: resort to violence: làm điều gì đó tồi tệ, cực đoan

  Đáp án C.

Tạm dịch: Dù có tức giận đến đâu, anh ấy cũng sẽ không bao giờ dùng đến bạo lực.


Câu 18:

Despite our careful planning, the whole surprise party was a ______ of accidents.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Từ vựng- lựa chọn từ

Giải thích:

Xét các đáp án:

A. volume (of book) (n) : Tập sách, truyện                B. chapter (n): chương           

C. page (n): trang sách                                                 D. verse (n) thể thơ

Cụm từ: a chapter of accidents: chuỗi tai nạn

  Đáp án B.

Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã lên kế hoạch cẩn thận, toàn bộ bữa tiệc bất ngờ là một chuỗi tai nạn.


Câu 19:

The course was so difficult that I didn't _________any progress at all.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: từ vựng, kết hợp từ

Giải thích:

     Make progress: tiến bộ

Tạm dịch: Khóa học khó đến nỗi tôi không hề tiến bộ chút nào.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.
I’ll take the new job whose salary is fantastic.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đồng nghĩa

Giải thích:

     A. reasonable (adj): hợp lý (reasonable price: giá cả hợp lý)      

     B. acceptable (adj): có thể chấp nhận được (acceptable behaviour: cách cư xử có thể chấp nhận được)

     C. pretty high (adj): khá cao (The camp was surrounded by a pretty high fence: khu trại được bao quanh bởi 1 hàng rào khá cao)         

     D. wonderful (adj): tuyệt vời

Ta có: fantastic (adj) = wonderful  (adj): tuyệt vời

Vậy ta chọn đáp án đúng là D.

Tạm dịch: Tôi sẽ nhận công việc mới với mức lương tuyệt vời.


Câu 21:

Many video games need to be more strictly controlled by the government as they are violent and can have a bad influence on young people.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đồng nghĩa

Giải thích:

Xét các đáp án:

     A. impression (n): ấn tượng (make an impression on sb: gây ấn tượng với ai đó)

     B. impact (n): ảnh hưởng

C. opinion (n): ý kiến (In m opinion,….: theo ý kiến của tôi,…)

D. reason (n): lý do

 Đáp án B.

influence(n)  = impact (n): ảnh hưởng

Cấu trúc cần lưu ý:

Have a (bad/ good/ nagative…)influence/ impact/ effect on sb/st: có ảnh hưởng (xấu, tốt, tiêu cực….) đến ai, cái gì

Tạm dịch: Nhiều trò chơi điện tử cần được chính phủ kiểm soát chặt chẽ hơn vì chúng mang tính bạo lực và có thể gây ảnh hưởng xấu đến giới trẻ.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Josh may get into hot water when driving at full speed after drinking.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức :  trái nghĩa

Giải thích:

Tạm dịch: Josh có thể bị gặp nguy hiểm khi lái xe hết tốc lực sau khi uống rượu

  get into hot water (idiom): gặp rắc rối, gặp nguy hiểm

     A. get into trouble: gặp rắc rối                                B. stay safe: an toàn

     C. fall into disuse: không được sử dụng                 D. remain calm: giữ bình tĩnh

 get into hot water ><  stay safe


Câu 23:

The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : trái nghĩa

Giải thích:

Sophisticated (adj): phức tạp

A. difficult to operate: khó sử dụng                            

B. simple and easy to use: đơn giản và dễ sử dụng

C. complicated (adj): phức tạp                                   

D. expensive: đắt đỏ

 sophisticated >< simple and easy to use

Tạm dịch: Quân đội Mỹ đang sử dụng vũ khí phức tạp hơn nhiều ở Viễn Đông


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

William is talking to Lucas, his new roommate, about hobby.

- William: “How often do you play basketball?”             - Lucas: “______.”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích: Hai người hàng xóm đang trò chuyện với nhau về sở thích.

- William: Bạn chơi bóng rổ thường xuyên như thế nào. 

- Lucas: “_______”.

     A. Almost every day. (hầu như hàng ngày- Trả lời cho câu hỏi về tần xuất “ How often….?”)

     B. With my close friends  (cùng với những người bạn thân của tớ- Trả lời cho câu hỏi “ Who …..?”)

     C. About two kilometers (khoảng 2km- trả lời cho câu hỏi “How far….?”   

     D. Not good enough (không đủ tốt)

Xét về nghĩa chọn đáp án A


Câu 25:

Linda is talking to her husband about sharing the chores equally.

 - Linda:  “From my point of view, all family members should share the chores equally.”

 - Her husband: “_____.”

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích:  Linda và chồng cô ấy  đang nói về việc chia sẻ việc nhà

- Linda: “ Em nghĩ, tất cả các thành viên trong gia đình nên chia sẻ việc nhà một cách bình đẳng ?”

- Chồng: “_______”

     A. You lied to me – Em đã lừa dối anh                 

     B. But you're right. – Nhưng em đúng rồi đó

     C. There's no doubt about it- Không có gì phải nghi ngờ về điều này ( bày tỏ đồng tình ý kiến với ai đó)                      D. It's a breathtaking view-  Đó là một khung cảnh đẹp ngoạn mục

Xét về nghĩa chọn đáp án C


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

HIGH DAYS AND HOLIDAYS

In the UK holidays began as religious festival days or ‘holy days’. The idea of a holiday as a ‘no-work’ day seems to have first (26) ____ around five hundred years ago. In 1871 the Bank Holidays Act established certain days when, by law, banks closed. Bank Holidays soon became public holidays, but by (27) ______, not law. In fact, working people rarely took holidays. For (28)_____ people, paid holidays remained a luxury until the second half of the twentieth century. Instead, people enjoyed outings for the day to nearby places. The growth of the railways made it possible for working people and their families to go further a field on their day trips, (29)____ wealthy people had, for many years, taken holidays. As soon as outings became possible for more people, crowds of them travelled to the seaside. Seaside towns started to boom. Piers were built out over the sea, funfairs opened and boat trips were offered by local fishermen. Many of the towns (30)_____ benefited from all these day trippers were near to large cities or were at the end of railway lines.

(Adapted from “Richmond FCE practice test- by Diana L. Fried Booth)

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc điền từ- chọn từ tình huống

Giải thích:

     A. appeared : xuất hiện                                           B. grown: lớn lên

     C. came : đến (to somewhere)                                D. arrived : đến (in/at somewhere)

Thông tin: The idea of a holiday as a ‘no-work’ day seems to have first (26) __appeared__ around five hundred years ago

Tạm dịch:. Ý tưởng về một kỳ nghỉ là một ngày 'không có công việc' dường như lần đầu tiên xuất hiện khoảng năm trăm năm trước.


Câu 27:

In 1871 the Bank Holidays Act established certain days when, by law, banks closed. Bank Holidays soon became public holidays, but by (27) ______, not law. In fact, working people rarely took holidays.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đọc điền từ- chọn từ tình huống

Giải thích:

     A.habit: thói quen

     B. tradition: truyền thống

     C. practice: thực tế

     D. desire: mơ ước, khao khát

Thông tin: Bank Holidays soon became public holidays,but by (27) __tradition__, not law

Tạm dịch: Ngày lễ ngân hàng sớm đã trở thành ngày lễ công cộng, nhưng theo truyền thống, chứ chưa có điều luật


Câu 28:

For (28)_____ people, paid holidays remained a luxury until the second half of the twentieth century.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc điền từ - từ chỉ số lượng

Giải thích:

     A. much: nhiều- dùng với danh từ không đếm được (ví dụ: much time/much money..)                                                    

     B. every : mỗi/ mọi- dùng cùng danh từ số ít (ví dụ: every day/ every student…..)                                                                  

     C. many: nhiều- dùng với danh từ số nhiều (ví dụ many friends/ many books / many people….)

     D. other: những người khác, những cái khác- đi với danh từ số nhiều

Căn cứ ngữ pháp và nghĩa chọn C. many

Thông tin: For (28) __many_____ people, paid holidays remained a luxury until the second half of the twentieth century.

Tạm dịch: Với nhiều người, những kỳ nghỉ mà vẫn được trả tiền vẫn còn là một điều xa xỉ cho đến tận nửa cuối thế kỷ 20


Câu 29:

The growth of the railways made it possible for working people and their families to go further a field on their day trips, (29)____ wealthy people had, for many years, taken holidays.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích:

     A. because : bởi vì                                                             B. so  : vì vậy   

     C. although  : mặc dù (theo sau bởi cụm chủ- vị)              D. despite: mặc dù (theo sau bởi danh từ/ Ving)

Căn cứ về nghĩa và ngữ pháp chọn C. although

Thông tin: The growth of the railways made it possible for working people and their families to go further a field on their day trips, (29)_although___ wealthy people had, for many years, taken holidays.

Tạm dịch: Sự phát triển của các tuyến đường sắt đã  khiến những người lao động và gia đình của họ có thể đi xa vào dịp nghỉ lễ, tuy nhiên người giàu có thì đã đi du lịch trong rất nhiều năm rồi.


Câu 30:

Many of the towns (30)_____ benefited from all these day trippers were near to large cities or were at the end of railway lines.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc điền từ- đại từ quan hệ

Giải thích:

- Chỗ trống cần một đại từ quan hệ

- Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “towns”, và vị trí đại từ quan hệ làm chủ ngữ cho động từ “ benefited”  nên chọn THAT

Thông tin: Many of the towns (30)__that_____ benefited from all these day trippers were near to large cities or were at the end ofrailway lines.

Tạm dịch: Nhiều thị trấn mà được hưởng lợi từ tất cả những người đi du lịch này là các thị trấn ở gần các thành phố lớn hoặc ở cuối các tuyến đường cao tốc.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

                Sometimes mail arrives at the post office, and it is impossible to deliver the mail. Perhaps there
is an inadequate or illegible address and no return address. The post office cannot just throw this
mail away, so this becomes "dead mail." This "dead mail" is sent to one of the U.S. Postal Service's
dead mail offices in Atlanta, New York, Philadelphia, St. Paul, or San Francisco. Seventy-five million
pieces of mail can end up in the dead mail office in one year.
              The staff of the dead mail offices have a variety of ways to deal with all of these pieces of dead
mail. First of all, they look for clues that can help them deliver the mail; they open packages in the
hope that something inside will show where the package came from or is going to. Dead mail will also
be listed on a computer so that people can call in and check to see if a missing item is there.
          However, all of this mail cannot simply be stored forever; there is just too much of it. When a lot
of dead mail has piled up, the dead mail offices hold public auctions. Every three months, the public
is invited in and bins containing items found in dead mail packages are sold to the highest bidder.

(Adapted from “Longman Introdutory Course For The TOEFL Test- by Deborah Phillips)

The best title for the passage is

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Cái nào dưới đây có thể là tiêu đề chính cho đoạn văn?

     A The U.S. Postal Service-  Dịch vụ bưu điện tại Mỹ                  

B. Staff Responsibilities at the U.S. Postal Service- Trách nhiệm của đội ngũ nhân viên tại bưu điện Mỹ
C Why Mail Is Undeliverable- Tại sao thư không được phân phát                                                                               

     D. Dead Mail Offices – Văn phòng thư Chết (loại thư không được chuyển phát được)

Căn cứ vào những ý chính sau, thông tin ở:

-Câu 1- Đoạn 1: Đôi khi thư đến bưu điện, và không thể chuyển thư. Có lẽ ở đó là một địa chỉ không đầy đủ hoặc không đọc được và không có địa chỉ trả lại.

-Câu 1- Đoạn 2: Nhân viên của các – Dead mail offices có nhiều cách khác nhau để đối phó với tất cả những mảnh thư chết này.

Câu 1- đoạn 3: Tuy nhiên, tất cả thư này không thể đơn giản được lưu trữ mãi mãi; chỉ có quá nhiều của nó

→ Tổng hợp các đoạn chọn D


Câu 32:

According to the passage, how many dead mail offices does the U.S. Postal Service have?
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Có bao nhiêu văn phòng thư chết tại Mỹ?

     A. 3                                                                          B. 5

     C. 15                                                                        D. 75

- Thông tin đoạn 1: This "dead mail" is sent to one of the U.S. Postal Service's

dead mail offices in Atlanta, New York, Philadelphia, St. Paul, or San Francisco.

Tạm dịch: Thư chết" này được gửi đến một trong những Bưu điện Hoa Kỳ các văn phòng thư chết ở Atlanta, New York, Philadelphia, St. Paul, hoặc San Francisco.

Đếm các địa danh đặt văn phòng thư sẽ được kết quả là đáp án B


Câu 33:

The word "staff' in line 6 is closest in meaning to
Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “staff” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ _______.

A. worker (n) công nhân                                              B. machines (n): máy móc                                                                     

C. rules (n): luật lệ                                                       D. pieces of furniture (n): đồ đạc

Staff= workes

Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ: “The staff of the dead mail offices have a variety of ways to deal with all of these pieces of dead mail. First of all, they look for clues that can help them deliver the mail; they open packages in the hope that something inside will show where the package came from or is going to”

Tạm dịch: Nhân viên của các văn phòng thư chết có nhiều cách khác nhau để đối phó với tất cả những mảnh chết này thư. Trước hết, họ tìm kiếm manh mối có thể giúp họ chuyển thư; họ mở các gói trong hy vọng rằng một cái gì đó bên trong sẽ hiển thị nơi gói đến hoặc sẽ đến. Thư chết cũng sẽ được liệt kê trên máy tính để mọi người có thể gọi đến và kiểm tra xem có mục bị thiếu ở đó hay không.


Câu 34:

Which of the following is NOT mentioned as a way that post office staff members deal with dead mail?
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Thông tin nào dưới đây KHÔNG được đề cập đến như là cách mà đội ngũ nhân viên bưu điện xử lý thư chết?

A. They search for clues- họ tìm kiếm các manh mối                       

B. They throw dead mail away- họ ném thư đi
C.  They open dead mail- họ mở bức thư            

D. They list dead mail on a computer- họ lập danh sách thư chết trên máy tính

Thông tin: they look for clues that can help them deliver the mail; they open packages in the
hope that something inside will show where the package came from or is going to. Dead mail will also
be listed on a computer so that people can call in and check to see if a missing item is there

Tạm dịch: họ tìm kiếm manh mối có thể giúp họ chuyển thư; họ mở các gói trong hy vọng rằng một cái gì đó bên trong sẽ hiển thị nơi gói đến hoặc sẽ đến. Thư chết cũng sẽ được liệt kê trên máy tính để mọi người có thể gọi đến và kiểm tra xem có mục bị thiếu ở đó không.

Chọn đáp án B vì các lựa chọn A, C, D đều được nhắc đến


Câu 35:

The word “they” in paragraph 2 refers to______.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ ________.

     A. mails: những bức thư                                         B. staff: đội ngũ nhân viên

     C. ways- những con đường                                     D. clues- những bằng chứng

Thông tin: The staff of the dead mail offices have a variety of ways to deal with all of these pieces of dead
mail. First of all, they look for clues that can help them deliver the mail; they open packages in the
hope that something inside will show where the package came from or is going to
….”

Tạm dịch: Nhân viên của các văn phòng thư chết có nhiều cách khác nhau để đối phó với tất cả những mảnh chết này thư. Trước hết, họ tìm kiếm manh mối có thể giúp họ chuyển thư; họ mở các gói trong hy vọng rằng một cái gì đó bên trong sẽ hiển thị nơi gói đến hoặc sẽ đến

Như vậy, từ “they” ở đây là chỉ “the staff ”


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

            For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States.

            A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.

            During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. One group of students did go to Florida, but not to lie on the sand.  They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.

            Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.

            Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.

(“Active Skills for Reading: Book 2” by Neil J.Anderson – Thompson, 2007)

How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân? 

A. Khoảng 500.000                 B. Khoảng 10.000       C. Khoảng 36.000             D. Khoảng 50.000

Thông tin ở đoạn 1: “In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party

Tạm dịch: Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng).


Câu 37:

The article is mainly about______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đọc hiểu

Đoạn văn chủ yếu về______.

A. ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều.                               B. các chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.

C. các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học.        D. kì nghỉ mùa xuân ở Florida và Mexico.

Dạng câu hỏi tìm ý chính ưu tiên làm sau cùng. Nhận thấy cụm alternative spring break trips xuất hiện nhiều trong bài và đoạn nào cũng liên quan đến vấn đề ‘sinh viên tham gia vào những chuyến đi ‘kì nghỉ xuân thay thế’. Nên chọn đáp án B


Câu 38:

The word “binge” in the second paragraph probably means______.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “binge” ở đoạn văn thứ 2 có nghĩa là ______.

A. có ít cồn.                B. từ chối làm gì đó.               C. học quá lâu.            D. làm cái gì đó quá nhiều.

Thông tin: “A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter

Tạm dịch: Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa

 Như vậy ở đây binge có nghĩa là làm điều gì đó quá nhiều. Chọn đáp án D


Câu 39:

Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to help solve?
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng giúp giải quyết?

A. Nghiện rượu.          B. Thiệt hại về môi trường.    C. Nghèo đói               D. Vô gia cư

Thông tin ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as povertyhomelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about

Tạm dịch: Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).


Câu 40:

The article implies that university students______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học ______.

A. tham gia ít hơn những chuyến “kì nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương lai.

B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.

C. phàn nàn về chỗ ở vào các kì nghỉ xuân thay thế. 

D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.

Thông tin  ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people” – Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác

Như vậy đáp án B là phù hợp


Câu 41:

The word “them” in paragraph 4 refers to______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “them” ở đoạn 4 là chỉ ______.

A. những tấm bằng.                B. những dự án.          C. mọi người.              D. những sinh viên.

Thông tin: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding”-

Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích).


Câu 42:

The word “accommodations” in the 4th paragraph probably means______.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức : Đọc hiểu

Giải thích: Từ “accommodations” ở đoạn văn thứ 4 có nghĩa là ______.

A.  places for someone to stay, live, or work- nơi để ở tạm, định cư hoặc làm việc             

B.  places for someone to entertain- nơi vui chơi giải trí

C.  places that are destroyed seriously- nơi bị tàn phá nặng nề

D.  places that are in bad condition -nơi có điều kiện xuống cấp, tồi tàn

Thông tin: On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents

Tạm dịch: Mặt khác, các chỗ ở không được tốt. Học sinh thường ngủ trên sàn của trường học hoặc dành cả tuần để cắm trại trong lều

 Với việc nhắc đến học sinh ngủ trên sàn, trong lều- có thể đoán accommodations- nhắc đến nơi để ở. Chọn đáp án A


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

She has disappeared (A) three days ago, and (B) they are still (C) looking for her (D) now.

Xem đáp án

Đáp án: A

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích: Ở đây chỉ 1 hành động đã xảy ra vào thời điểm xác định trong quá khứ vì mốc thời gian (3 days ago).

Sửa lỗi: has disappeared → disappeared

Tạm dịch: Cô ấy đã biến mất 3 ngày trước, và họ vẫn đang tìm kiếm cô ấy


Câu 44:

A turtle differs from (A) other (B) reptiles in that (C) its body is encased in a protective shell of their (D) own.
Xem đáp án

Đáp án : D

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải thích: Chủ ngữ ở đây là “a turtle” là dạng số ít nên dùng “their” để nói đến sở hữu là chưa phù hợp.

Sửa lỗi: their → its

Tạm dịch: Rùa khác xa các loại bò sát khác ở chỗ cơ thể của nó được bao bọc trong một lớp mai bảo vệ của riêng mình.


Câu 45:

It is not possible (A) to give a confidential (B) answer to the question of whether (C) the delay was unreasonable (D).
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: sử dụng từ- từ dễ gây nhầm lẫn

Giải thích:

Ta có: Confidential: bí mật ( ví dụ confidential report/ file/ way….)

Confident: tự tin (ví dụ: confident smile/ voice/ manner/ answer…)

Sửa thành: confidential  → confident

Tạm dịch: Không thể đưa ra câu trả lời tự tin cho câu hỏi liệu sự chậm trễ đó có vô lý hay không


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

I started writing blog 2 months ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Thì của động từ

Giải thích:   

Ta có: S + started/ began + Ving + time + ago

= S + have/ has + Vp2/ been Ving + for/ since….

Đề bài: Tôi bắt đầu viết blog cách đây 2 tháng.

A. She has written blog since 2 months. – sai vì dùng since 2 months (sửa thành for 2 months)

B. She wrote blog for 2 months. – Sai vì dùng quá khứ đơn chỉ sự việc đã kết thúc

C. She has been writing blog for 2 months. - Đúng

D. She had been writing blog for 2 months. – Sai vì dùng thì quá khứ hoàn


Câu 47:

 “You should never borrow money from friends”, my father said to me.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Lời nói gián tiếp

Giải thích: “Con không nên mượn tiền từ bạn bè”, Bố nói với tôi.

A. Bố tôi đã nhắc nhở tôi không được vay tiền của bạn bè.

B. Bố tôi buộc tội tôi vay tiền của bạn bè.

C. Bố tôi khuyên tôi không nên vay tiền bạn bè.

D. Bố  tôi chỉ trích tôi vay tiền của bạn bè.

→ Đáp án C.


Câu 48:

It is compulsory for all the students to hand in their assignments on time.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định

Giải thích:  

Tất cả học sinh bắt buộc phải giao bài tập của mình đúng hạn.

A. Tất cả học sinh phải giao bài tập đúng hạn.

B. Tất cả học sinh không thể giao bài tập đúng hạn.

C. Tất cả học sinh có thể giao bài tập của mình đúng hạn.

D. Tất cả học sinh không cần giao bài tập của mình đúng hạn

Xét đáp án chọn A.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

You didn’t give me a chance to tell you the truth. I regret that

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: Câu ước

Giải thích: Bạn đã không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật. Tôi rất tiếc về điều đó

A. I wish you didn’t give me a chance to tell you the truth - Tôi ước gì bạn không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.- Sai nghĩa, sai cấu trúc điều ước về quá khứ

B. I wish you gave me a chance to tell you the truth-Tôi ước bạn đã cho tôi một cơ hội để nói cho bạn biết sự thật.- Sai cấu trúc câu ước về quá khứ

C. I wish you had given me a chance to tell you the truth-Tôi ước gì bạn đã cho tôi một cơ hội để nói cho bạn biết sự thật- ĐÚNG

D. I wish you hadn’t given me a chance to tell you the truth- Tôi ước gì bạn đã không cho tôi cơ hội để nói cho bạn biết sự thật- Sai nghĩa câu

Lưu ý: điều ước về quá khứ- sử dụng …wish + S+ V (quá khứ hoàn)


Câu 50:

She danced so much at the year-end party. She wasn’t able to walk the next day.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đảo ngữ

Giải thích: Cô ấy đã nhảy rất nhiều trong bữa tiệc cuối năm. Cô ấy không thể đi bộ vào ngày hôm sau.

A. So much did she dance at the year-end party that she couldn’t walk the next day- Cô ấy đã khiêu vũ trong bữa tiệc cuối năm đến nỗi cô ấy không thể đi được vào ngày hôm sau- ĐÚNG

B. Had it not for her too much dancing at the year-end party, she could walk the next day-

Nếu cô ấy không nhảy quá nhiều trong bữa tiệc cuối năm, cô ấy có thể đi bộ vào ngày hôm sau.- SAI cấu trúc câu: HAD IT NOT BEEN FOR….

C. Hardly could she walk the next day before she danced so much at the year-end party.

Cấu trúc đảo ngữ với Hardly không dùng với before

D. Only when she could walk the next day did she dance so much at the year-end party.

Chỉ khi cô ấy có thể đi bộ vào ngày hôm sau, cô ấy đã nhảy rất nhiều trong bữa tiệc cuối năm.- SAI NGHĨA


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan