Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề 12

  • 13762 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án D đúng vì phần gạch chân của đáp án D được đọc là /t/. Các phương án còn lại phần gạch chân được đọc là /d/.

A. whispered /ˈwɪspə(r)d/ (v)/(n): nói thì thầm (v)/ tiếng xì xào (n)

B. wandered /ˈwɒndə(r)d/ (v): đi lang thang

C. sympathized /ˈsɪmpəθaɪzd/ (v): cảm thông

D. sentenced /ˈsentənst/ (v)/(n): kết án (v)/ câu văn (n)

Đáp án D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Phần gạch chân của đáp án C đọc là /e/ còn phần gạch chân của các phương án khác được đọc là âm /æ/.

A. land /lænd/ (n): đất đai

B. sandy /ˈsændi/ (adj): như cát, phủ cát

C. many /ˈmeni/ (pronoun): nhiều

D. candy /ˈkændi/ (n): kẹo ngọt

Đáp án C


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. ignite /ɪɡˈnaɪt/ (v): đốt cháy

B. igloo /ˈɪɡluː/ (n): lều tuyết

C. dogsled /ˈdɒɡsled/ (n): xe trượt tuyết do chó kéo

D. asset /ˈæset/ (n): tài sản


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B đúng vì đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

A. domestic /dəˈmestɪk/ (a)/(n): thuộc trong nưóc, thuộc gia đình (a)/ người ở, nội chiến (n)

B. dormitory /ˈdɔːmətri/ (n): ký túc xá

C. dogmatic /dɒɡˈmætɪk/ (a): độc đoán

D. deliberate /dɪˈlɪbərət/ (a)/(v): cố ý (a)/ đắn đo, suy xét (v)


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Andrew hadn't grown much, ___?

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Câu hỏi đuôi của thì Quá khứ hoàn thành . Phần tường thuật thể phủ định => đuôi câu hỏi thể khẳng định.

Công thức: S + hadn’t +V(p.p),  had + S?

Tạm dịch: Cô ấy làm việc ở ngân hang, có phải không?


Câu 6:

My wedding ring  ………… of  white gold.
Xem đáp án

A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại đơn. Hành động được nhấn mạnh là nhẫn cưới được làm từ  vàng trắng

S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch : Nhẫn cưới của tôi được làm từ  vàng trắng


Câu 7:

The teacher couldn't speak without referring___________his notes constantly.
Xem đáp án

Refer to: dựa vào, nhờ cậy vào, ám chỉ, nói đến, kể đến, nhắc đến

Tạm dịch: Giáo viên đó không thể nói mà không liên tục dựa dẫm vào ghi chép của mình.

Đáp án: B


Câu 8:

The larger the apartment, the................... the rent.
Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:  So sánh đồng tiến: (càng……thì càng)

The+ comparative + S + V +(O), the + comparative + S + V +(O)

Tạm dịch: Căn hộ càng rộng thì giá thuê càng đắt.

Đáp án: B


Câu 9:

I remember she wore a______dress to go out with her boyfriend last week.
Xem đáp án

Giải thích:

Trật tự tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới

- Shape hình dáng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng.

Đối chiếu các từ đã cho ta sắp xếp được:

- (white-màu trắng) Color màu sắc (Vietnamese- của Việt nam) Origin nguồn gốc (cotton-chát coton) Material chất liệu

Dịch nghĩa: Tôi nhớ là cô ấy đã mặc một chiếc đầm màu trắng do VieetjNam sản xuất làm bằng coton.

Đáp án D


Câu 10:

The boy fell while he________down the stairs.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc:While  S + was/ were + V_ing + S + Ved/bqt

Tạm dịch: cậu bé bị ngã trong khi chạy trên câu thang.

Câu 11:

________ sounding very boring, the film was actually pretty interesting. I would recommend it!
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. However, S + V: tuy nhiên                                B. Although S + V: mặc dù

C. Despite + N/Ving: mặc dù                                 D. Nevertheless: tuy nhiên

Dấu hiệu: “sounding very boring” là Ving.

Tạm dịch: Mặc dù nghe có vẻ rất nhàm chán, bộ phim thực sự khá thú vị. Tôi muốn giới thiệu nó!

Chọn C.


Câu 12:

She will take management training course ________.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ/ Mệnh đề chỉ thời gian

Giải thích:

as soon as: ngay khi                                                right after: ngay sau khi

when: khi                                                                until: cho tới khi

Chú ý: động từ trong mệnh đề chỉ thời gian luôn chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Tạm dịch: Cô ấy sẽ tham gia khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát.

Chọn B.


Câu 13:

________ by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề đồng ngữ (June), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.

Câu đầy đủ: June was stopped by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt.

Tạm dịch: Bị cảnh sát dừng xe vì vượt đèn đỏ, June quyết định không có lợi ích gì khi tranh luận vì cô không thắt dây an toàn.

Chọn A.


Câu 14:

The more________ you look, the better you will feel.
Xem đáp án

A

Kiến thức về từ loại
* Dựa vào cấu trúc câu so sánh kép
- The + so sánh hơn + S+ V, the+ so sánh hơn+ S+ V.
* Sau động từ chỉ tri giác: look + adj
- Xét các đáp án chỉ có phương án A. confident (a) tự tin là thỏa mãn; các phương án còn lại không phù hợp.
Tạm dịch: Bạn trông càng tự tin, bạn càng cảm thấy tốt hơn.


Câu 15:

Steve ________ his chances of passing by spending too much time on the first question.
Xem đáp án

D

Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. throw in: tham gia, đồng hành với; thêm cái gì vào mà không tăng giá; lỡ lời
B. throw off: cố tống khứ đi, loại bỏ; tháo phụ kiện hoặc cởi quần áo một cách vội vàng bất cẩn.
C. throw out: bác bỏ, từ chối, trục xuất (đuổi), vứt bỏ (thứ không còn cần đến nữa)
D. throw away: vứt bỏ; bỏ phí, lãng phí một kĩ năng hay cơ hội.
Tạm dịch: Steve đã bỏ qua cơ hội vượt qua kì thi bằng cách dành quá nhiều thời gian cho câu hỏi đầu tiên.

*Note: chance of doing sth: cơ hội làm việc gì
throw away chance of doing sth (coll) bỏ lỡ, bỏ qua cơ hội làm gì


Câu 16:

The tour aimed to engage local communities and ______ awareness about social issues.
Xem đáp án

C

Kiến thức về sự kết hợp từ
Cụm từ:
- Raise awareness about sth: nâng cao nhận thức về cái gì.
Tạm dịch: Chuyến tham quan nhằm thu hút các cộng đồng địa phương và nâng cao nhận thức về các vấn đề xã hội.
*Note: aim to do sth: nhắm mục đích làm gì, nhằm làm gì


Câu 17:

When I enquired about the time of trains, I was given a ________.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. timetable (n): thời gian biểu, lịch trình              B. programme (n): chương trình

C. itinerary (n): hành trình, con đường đi               D. schedule (n): kế hoạch làm việc

Tạm dịch: Khi tôi hỏi về thời gian của các chuyến tàu, tôi đã được đưa cho một lịch trình.

Chọn A.


Câu 18:

I wasn't happy with the way my career was going so I decided to ________ and look for another job.
Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

A. pick a fight: kiếm chuyện, gây sự

B. jump the gun: vội vã, quá sớm

C. bite the bullet: nhẫn nhục chịu đựng, ngậm đắng nuốt cay

D. cross swords: đánh nhau, chiếu nhau, cãi nhau

Tạm dịch: Tôi không hài lòng với con đường sự nghiệp của mình đang diễn ra nên tôi quyết định ngậm đắng nuốt cay và tìm kiếm một công việc khác.

Chọn C.


Câu 19:

It is hard to _____________ the difference between the two versions of this phone.
Xem đáp án

C

Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta có các cụm từ sau:
- tell the difference between sth: phân biệt cái gì, chỉ ra sự khác biệt giữa cái gì
- make the difference (coll): tạo ra sự khác biệt
=> Theo nghĩa của câu ta chọn C.
Tạm dịch: Câu chuyện của cô ấy về những gì đã diễn ra trong suốt cuộc đời cô đã thực sự làm tôi xúc động rất nhiều.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I hope things will start to look up in the new year.

Xem đáp án

Đáp án A : look up

Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Động từ

Giải thích chi tiết:

Động từ look up (nội động từ) ngoài nghĩa đen là nhìn lên thì có thể được dùng với nghĩa khác là trở nên tốt hơn, được cải thiện (khi nói về tình hình kinh doanh, hoàn cảnh của ai đó ...).

Do vậy, phương án A là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: Tôi hy vọng mọi thứ sẽ tốt hơn trong năm mới.

Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.

B. get worse (v): trở nên tồi tệ hơn

C. become popular (v): trở nên phổ biến

D. get tired (v): trở nên mệt mỏi


Câu 21:

Drunk driving can lead to some tragic results.
Xem đáp án

Đáp án A : miserable

Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Tính từ

Giải thích chi tiết:

Tính từ tragic chỉ tính chất bị thảm, thảm thương. Từ này gần nghĩa nhất với tính từ "miserable, cũng ám chỉ tính chất khốn khổ, bất hạnh, thảm hại.

Như vậy, phương án A là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: Lái xe khi đang say rượu có thể dẫn tới những hậu quả thảm thương.

Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.

B. peaceful (adj): (tính chất) thanh thản, thái bình, yên bình.

C. delighted (adj): (cảm giác) hài lòng, thích thú, vui sướng.

D. lasting (adj): (tính chất) lâu dài, bền vững.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He was so insubordinate that he lost his job within a week.

Xem đáp án

Đáp án C : obedient

Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Tính từ

Giải thích chi tiết:

Tính từ insubordinate có nghĩa là không vâng lời, bất trị, trái nghĩa với từ được đưa ra ở phương án C/obedient (vâng lời, phục tùng).

Do vậy, phương án C là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: Anh ta quá ương bướng nên đã mất việc chỉ trong vòng 1 tuần.

Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.

A. fresh (adj): tươi tắn, tươi mới, trong lành

B. disobedient (adj): không vâng lời, không tuân thủ quy tắc

D. understanding (adj): thấu hiểu


Câu 23:

If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.
Xem đáp án

Đáp án C: occupied

Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Tính từ

Giải thích chi tiết:

Thành ngữ “at a loose end” có nghĩa là nhàn rỗi, không có kế hoạch gì. Trái nghĩa với cụm này là tính từ 'occupied’, có nghĩa là “bận rộn”.

Như vậy, phương án C là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: Nếu anh rảnh cuối tuần này, tôi sẽ dẫn anh đi tham quan thành phố.

Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.

A. free (adj): rảnh rỗi

B. confident (adj): tự tin

D. reluctant (adj): do dự, lưỡng lự

Kiến thức mở rộng:

Một số cách kết hợp với end:

- At loose ends (AmE) = At a loose end (BrE): nhàn rỗi, không có kế hoạch gì;

- To make (both) ends meet: xoay sở đủ tiền để sống;

Ví dụ: Being out of work and having two young children, they found it impossible to make ends meet. (Bị thất nghiệp và có hai con nhỏ, họ thấy không thể nào xoay sở đủ để sống được).

- To put an end to something: chấm dứt, xóa bỏ việc gì;

Ví dụ: The government is determined to put an end to terrorism. (Chính phủ quyết tâm xóa sổ nạn khủng bố).

- At the end of the day: sau khi đã cân nhắc mọi việc;

Ví dụ: At the end of the day, the new manager is not better than the previous one. (Xét về mọi mặt thì ông quản lý mới cũng chẳng khá hơn ông trước).

- At your wits end: Lo lắng, tuyệt vọng không biết làm gì.

Ví dụ: She was at her wits' end wondering how to pay the bills. (Cô ta lo lắng không biết làm sao để thanh toán được các hóa đơn)


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Sarah and Kathy are talking about bad habits of children.

 ~ Sarah: "Children under ten shouldn't stay up late to play computer games."  ~ Kathy: "..........."

Xem đáp án

Đáp án D:

Đáp lại ý kiến quan điểm cả nhân, thể hiện sự đồng ý với 1 việc không nên làm (bad habits of children: thói quen xấu của trẻ em)


Câu 25:

~ Daisy: "What an attractive hair style you have got, Mary!"  ~  Mary: "........."
Xem đáp án

Đáp án A

Đáp lại lời khen


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

     Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (26) ___________sleep that they are putting their mental and physical health at risk. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (27) ___________teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters gets anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.

     This (28) ___________ serious questions about whether lack of sleep is affecting children's ability to concentrate at school. The connection between sleep deprivation and lapses in memory, impaired reaction time and poor concentration is well (29) ___________Research has shown that losing as little as half an hour's sleep a night can have profound ef fects on how children perform the next day. A good night's sleep is also crucial for teenagers because it is while they are asleep (30)___________they release a hormone that is essential for their 'growth spurt' (the period during teenage years when the body grows at a rapid rate). It's true that they can, to some extent, catch up on sleep at weekends, but that won't help them when they are dropping off to sleep in class on a Friday afternoon.

Xem đáp án

Đáp án B : little

Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Danh từ đếm được và không đếm được

Giải thích chi tiết:

Do từ 'sleep’ là danh từ không đếm được nên chỉ có thể lựa chọn phương án A, B hoặc D cho chỗ trống. Phương án C bị loại đầu tiên vì từ few + danh từ đếm được.

Do trong cấu trúc so... that không dùng bất kỳ dạng so sánh nào của tính từ nên A bị loại.

Xét về mức độ phù hợp với ngữ cảnh thì D bị loại vì không phù hợp về nghĩa.

Do vậy, Phương án B là phù hợp nhất.

Văn cảnh như sau:

Tại sao nhiều thanh thiếu niên có thể thức đến khuya để chơi trò chơi trên máy tính mà không thể dậy kịp giờ đi học? Theo một báo cáo mới công bố, thế hệ trẻ em ngày nay đang đối mặt với nhiều nguy cơ về sức khỏe thể chất cũng như tinh thần khi ngủ quá ít.


Câu 27:

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (27) ___________teenagers require nine or ten hours.
Xem đáp án

Đáp án D : whereas

Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Liên từ

Giải thích chi tiết:

Dựa vào nghĩa của 2 mệnh đề, có thể thấy chỗ trống cần điền là một liên từ thể hiện sự đối lập, đứng sau dấu phẩy. Do vậy, D là đáp án của câu.

Ý nghĩa của câu: Người lớn có thể chỉ cần ngủ từ bảy đến tám tiếng một đêm, nhưng ngược lại, thanh thiếu niên cần đến chín hoặc mười tiếng.

Các phương án khác không phù hợp về nghĩa/ ngữ pháp.

A. because: vì, do. Dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - kết quả. Không có dấu phẩy đặt trước “because” khi liên từ này đúng giữa câu. Khi đứng đầu câu, kết thúc mệnh đề chứa because phải có dấu phẩy.

Ví dụ: I was late for Work because my car broke down. (Tôi đi làm muộn vì ô tô hỏng) = Because my car broke down, I was late for work.

B. so: do đó. Dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Đứng giữa câu. Mệnh đề chứa so phải có dấu phẩy phía trước

Ví dụ: It rained very hard, so we didn't go out. (Trời mưa rất to nên chúng tôi không ra ngoài)

C. or: hoặc là, nếu không thì. Dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ đẳng lập. Đứng giữa câu. Mệnh đề chứa or phải có dấu phẩy phía trước.

Ví dụ: Hurry up, or we will miss the bus. (Nhanh lên nào, nếu không thì chúng ta sẽ lỡ xe buýt đấy)


Câu 28:

This (28) ___________ serious questions about whether lack of sleep is affecting children's ability to concentrate at school.
Xem đáp án

Đáp án B : raises

Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Động từ

Giải thích chi tiết:

Sự khác nhau giữa A (rise) và B (raise) là: A là nội động từ nên có thể đứng một mình, không kết hợp với tân ngữ, nhưng B là ngoại động từ nên không thể đứng một mình mà không có tân ngữ.

Ví dụ: The price of gas is rising. (Giá khí đốt đang tăng)

Nhưng: The government has decided to raise taxes by 10%. (Chính phủ đã quyết định tăng thuế lên 10%)

Do vậy, phương án A bị loại đầu tiên.

C. (comes) cũng bị loại do không có nghĩa khi đưa vào câu.

D. (results) thiếu giới từ đi với động từ "result”, các trường hợp thường gặp là:

- result in something: dẫn đến gây ra kết quả là điều gì đó;

Ví dụ: The cyclone has resulted in many thousands of deaths. (Cơn bão đã gây ra hậu quả là nhiều ngàn người bị chết).

- result from something: được gây ra bởi cái gì, có nguyên nhân từ cái gì.

Ví dụ: Job losses result from changes in production. (Tình trạng mất việc có nguyên nhân bắt nguồn từ những thay đổi trong sản xuất).

Ý nghĩa của câu: Điều này đã làm dấy lên những câu hỏi nghiêm túc về việc tình trạng thiếu ngủ có ảnh hưởng đến khả năng tập trung của trẻ em tại trường học hay không.


Câu 29:

The connection between sleep deprivation and lapses in memory, impaired reaction time and poor concentration is well (29) ___________.
Xem đáp án

Đáp án C : established

Kiến thức kiểm tra: Sự lựa chọn từ đúng/ Tính từ ghép

Giải thích chi tiết:

Một trong những cách thành lập tính từ ghép là áp dụng công thức “Trạng từ + P2”, trong trường hợp này, trạng từ là well.

Các phương án được giải thích như sau:

A. (well) arranged (adj): được bố trí, sắp xếp tốt.

B. (well) organized (adj): được tổ chức tốt

C. (well) established (adj): đứng vững, tồn tại trong thời gian dài

D. (well) acquired (adj): được tiếp thu tốt (nói về kiến thức, kỹ năng)

Khi kết hợp với chủ ngữ “The connection”, phương án C là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: Mối liên hệ giữa thiếu ngủ, suy giảm trí nhớ, mức độ phản ứng chậm và kém tập trung đã được biết đến từ lâu.


Câu 30:

A good night's sleep is also crucial for teenagers because it is while they are asleep (30)___________they release a hormone that is essential for their 'growth spurt' (the period during teenage years when the body grows at a rapid rate.
Xem đáp án

Đáp án B : that

Kiến thức kiểm tra: Câu chẻ/ Câu nhấn

Giải thích chi tiết:

Cấu trúc câu chẻ: It + be + ... + that/ whom/ who ... + ...

Mục đích: Để nhấn mạnh vào một đối tượng hoặc sự việc nào đó.

Ví dụ:

1. Nhấn mạnh chủ ngữ: It was her story that made all of us cry. (Chính câu chuyện của cô ấy làm chúng tôi phải khóc)

2. Nhấn mạnh tân ngữ: It was Mary whom we gave the document. (Chính Mary là người chúng tôi đã gửi tài liệu đó).

3. Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức...) (dùng (that): It is by using this software that you can kill computer viruses. (Chính phần mềm này sẽ giúp bạn diệt virus máy tính).

Câu cần hoàn thành có cấu trúc tương tự như ví dụ 3. Do vậy, phương án B là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: ... chính trong khi ngủ, cơ thể chúng sẽ sản sinh ra hóc môn cần thiết cho giai đoạn phát triển tăng vọt của chúng.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

The increase in urbanization causes different problems. Air and water pollution are amongst the major issue we have to tackle.

In the first place, cars, factories and burning waste emit dangerous gases that change the air quality in our cities and pose threats to our health. Dangerous gases such as carbon dioxide and nitrogen oxides cause respiratory diseases, for instant, bronchitis and asthma. Those are also proved to have long-term effects on the environment.

Furthermore, with the increased population, it becomes difficult to manage the waste generated in cities. Most of the waste is discharged or dumped into rivers or onto streets. The waste pollutes water and makes it unfit for human consumption. Subsequently, it becomes more and more difficult for city dwellers to get clean water. Some cities in Africa are unable to provide adequate water supply because most of the water is lost in pipe leakages. In fact, most city dwellers in developing countries are forced to boil their water or to buy bottled water, which is very expensive.

There are several actions that could be taken to eradicate the problems described above. Firstly, a simple solution would be joining community efforts to address problems affecting your city. Ask your parents, friends and relatives to join in as well. These efforts might include clean-up campaigns, recycling projects and a signature campaign to ask the government to do something about the situation. A second measure would be encouraging your teacher to talk about these problems and to discuss how young people can help to solve them. Finally, writing to local organizations working on these issues for ideas on how you can contribute to solve them.

The word tackle in paragraph 1 is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Đáp án A

Tackle = deal with: giải quyết

Make up: chiếm, bịa chuyện, trang điểm

Try on: thử

Turn down: giảm xuống

Sự gia tăng đô thị hóa gây ra các vấn đề khác nhau. Ô nhiễm không khí và nước là một trong những vấn đề chính mà chúng ta phải giải quyết


Câu 32:

The word those in paragraph 2 refers to ____.
Xem đáp án

Đáp án C

A. viêm phế quản và hen suyễn

B. carbon dioxide và nitơ oxit

C. Các khí nguy hiểm

D. các bệnh về đường hô hấp

Dangerous gases such as carbon dioxide and nitrogen oxides cause respiratory diseases, for instant, bronchitis and asthma. Those are also proved to have long-term effects on the environment.

Các khí nguy hiểm như carbon dioxide và nitơ oxit gây ra các bệnh về đường hô hấp, tức thời, viêm phế quản và hen suyễn. Những thứ đó cũng được chứng minh là có tác dụng lâu dài đối với môi trường.


Câu 33:

According to the passage, in some cities in Africa ____.
Xem đáp án

Đáp án B

Some cities in Africa are unable to provide adequate water supply because most of the water is lost in pipe leakages


Câu 34:

Which of the following is NOT true according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án B

A second measure would be encouraging your teacher to talk about these problems and to discuss how young people can help to solve them. => Đáp án A

Finally, writing to local organizations working on these issues for ideas on how you can contribute to solve them. => Đáp án D

Firstly, a simple solution would be joining community efforts to address problems affecting your city. Ask your parents, friends and relatives to join in as well. These efforts might include clean-up campaigns, recycling projects and a signature campaign to ask the government to do something about the situation. => Đáp án C


Câu 35:

Which of the following would serve as the best title for the passage?
Xem đáp án

Đáp án D

The increase in urbanization causes different problems. Air and water pollution are amongst the major issue we have to tackle. => effects

There are several actions that could be taken to eradicate the problems described above. => Solutions


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Many positive things come from urbanization, but there are also negatives. This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas.

As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30–40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. This industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning having lots of jobs and living spaces within a close proximity. This is what is known as urbanization. In most recent decades, since China’s change to being more of an industrial based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people.

One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. Air pollution is defined as any harmful substance being suspended in the air. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane (which are also products of plants and refineries as well as cars and other modes of transportation). Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or disease, and different types of cancer (most commonly lung cancer). When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span.

Another way that urbanization affects the populations’ health is people’s change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions.

(Adapted from https://medium.com)

Which of the following could be served as the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Cái nào dưới đây có thể được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. đô thị hóa- mặt lợi và mặt hại

B. đô thị hóa- sức khỏe con người bị tác động như thế nào?

C. các thành phố đô thị- cơ hội mới cho sự phát triển cộng đồng

D. những đất nước đang phát triển- đô thị hóa nhanh nhất

Căn cứ vào thông tin ngay đoạn đầu tiên:

“This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas” (Bài báo này sẽ thảo luận và đưa ra dữ liệu trên những gợi ý về sự đô thị hóa về sức khỏe thể chất những con người sống trên những khu vực có đô thị hóa lớn).


Câu 37:

What does the phrase “these problems” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ “these problems” ở đoạn 2 ám chỉ cái gì?

A. những đất nước đã công nghiệp hóa

B. nhiều công việc và không gian sống

C. những người nhập cư

D. những tác động đến sức khỏe thể chất tiêu cực

Để làm dạng câu hỏi này, hãy đọc câu trước câu chứa từ đó và chính câu

chứa từ: As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China” (Như người ta đã nghĩ, những đất nước đang phát triển có xu hướng nhìn thấy những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất hơn những đất nước hiện đại liên quan đến sự đô thị hóa. Một ví dụ về đất nước đang phát triển đã trải qua những vấn đề này là Trung Quốc).

Như vậy, “these problems” ở đây là chỉ “negative physical health effects”.


Câu 38:

According to paragraph 2, which of the following is TRUE about China?
Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 2, khẳng định nào dưới đây ĐÚNG về Trung Quốc?

A. đó là một quốc gia đã phát triển cách đây 30-40 năm

B. dân số của các thành phố ngày nay nhiều gấp đôi so với trước đây

C. hầu hết dân số của những khu vực đô thị mới là người di cư từ những nơi xa xôi, hẻo lánh

D. bởi vì sự đô thị hóa, nhiều người nhập cư tìm con đường cho mình để đến đất nước này.

Căn cứ vào thông tin ở dòng 6-10 đoạn 2:

“In most recent decades, since China’change to being more of an industrial based economy, the country has experience record high number of people migrating within its borders….. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas” (Trong những thập kỉ gần đây nhất, do những thay đổi của Trung Quốc đến một nền công nghiệp dựa trên kinh tế nhiều hơn, đất nươc này đã trải qua lượng người di cư cao trong khu vực miền biên giới…. Những sự di cư này tiêu biểu là của những người từ những khu vực nông thôn Trung Quốc chuyển lên những khu vực đô thị mới).


Câu 39:

The word “congested” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “congested” trong đoạn 3 đồng nghĩa với___________.

A. overcrowded /ˌoʊvərˈkraʊdɪd/(a): đông nghịt, quá nhiều người/ cái gì

B. sparse /spɑːrs/ (a): thưa thớt, rải rác

C. contaminated /kənˈtæmɪneɪtɪd/ (a): bị nhiễm bẩn, ô nhiễm

D. fresh /freʃ/ (a): tươi, sạch

-Congested /kənˈdʒestɪd/(a): đông đúc, ách tắc (giao thông)

“One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution” (Một khía cạnh phổ biến và rõ ràng ở những khu vực đô thị cực kì đông đúc đó là ô nhiễm không khí).


Câu 40:

The word “detrimental” in paragraph 3 mostly means ___________.
Xem đáp án

Đáp án C

Từ “detrimental” trong đoạn 3 đồng nghĩa với___________.

A. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (a): có lợi, có ích

B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (suy nghĩ)

C. harmful /ˈhɑːrmfl/ (a): có hại

D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm

- Detrimental /ˌdetrɪˈmentl/ (a): có hại, gây hại

“When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health…” (Khi bị phơi nhiễm trong những điều kiện như thế với khoảng thời gian kéo dài hơn thì một người có thể phải trải qua thậm chí nhiều tác động sức khỏe có hại hơn như: sự tăng nhanh quá trình lão hóa, khả năng và sức khỏe của phổi sẽ bị giảm sút….).


Câu 41:

Why are urban populations easy to get diseases from food, according to the last paragraph?
Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn cuối, tại sao dân cư thành thị lại dễ dàng mắc bệnh do thức ăn?

A. bởi vì chất lượng thấp và thành phần Na-tri với đường cao trong thức ăn B. do cách con người lấy thức ăn là khá dễ tiếp cận, dễ dàng và nhanh chóng C. thức ăn quá ngon đến nỗi con người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường D. do sự thay đổi trong chế độ ăn của họ

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

“This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar…. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabtetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions” (Những thức ăn này có khả năng cao là chất lượng không cao cũng như chứa lượng Na-tri và đường lớn… Sự gia tăng này trong lượng tiêu thụ thức ăn chất lượng thấp có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim, béo phì hay nhiều vấn đề sức khỏe khác).


Câu 42:

What can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng________.

A. sống ở thành thị lâu có thể không làm rút ngắn tuổi thọ của cư dân

B. một trong những tác động sức khỏe tiêu cực đến từ sự bùng nổ dân số ở những nước đã công nghiệp hóa

C. con người ở những nước đã phát triển chịu ít những tác động gây hại sức khỏe hơn những người ở các quốc gia đang phát triển từ sự đô thị hóa

D. những ảnh hưởng gây hại sức khỏe từ sự đô thị hóa không lớn hơn những lợi ích nó mang lại cho mọi người ở những khu đô thị

*Đây là dạng câu hỏi “infer” nên đòi hỏi chúng ta phải hiểu bài và biết liên kết các thông tin kết hợp suy luận để lựa chọn đáp án chính xác nhất. Do đó, những đáp án có thông tin cụ thể giống hệt trong bài thường là không chính xác:

-Đáp án A: hàm nghĩa sai vì thông tin đáp án này có nêu lên cụ thể trong bài ở câu cuối đoạn 3: “….. and shortened life span” => Loại

-Đáp án B: toàn bài chỉ nhắc đến hai khía cạnh chính dẫn đến những tác động tiêu cực cho sức khỏe là “air pollution” và “diet”. Vì thế đáp án này không được đề cập trong bài

=> Loại

-Đáp án C: đáp án này chính xác. Thông tin nằm ở ngay câu đầu đoạn 2: “As it would be expected, developing coutries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization” (Như người ta đã nghĩ, các đất nước đang phát triển có xu hướng sẽ gặp phải những tác động tiêu cực đến sức khỏe nhiều hơn những đất nước hiện đại liên quan đến đô thị hóa).

=> Đúng

-Đáp án D: thông tin về đáp án này không được đề cập đến. Vì toàn bài chủ yếu nói đến những ảnh hưởng tiêu cực của sự đô thị hóa gây ra cho sức khỏe con người, không nêu ra lợi ích hay bất kì sự so sánh nào liên quan đến lợi ích- tác hại…

=> Loại


Câu 43:

I have worked (A) on an English assignment when (B) Thao called (C) me to break the news (D).
Xem đáp án

A

Đáp án A: “have worked”.

+      Câu đã cho miêu tả 2 hành động trong quá khứ, trong đó một hành động đang xảy ra trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác đột nhiên xảy đến (quá khứ đơn). Hành động work là hành động đang diễn ra trong quá khứ và hành động call là hành động xen vào.

+      Trong trường hợp này, “have worked” cần được sửa thành “was working”.


Câu 44:

Most workers seem (A) to be happy with (B) its new (C)  working conditions (D).

Xem đáp án

C

Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Sửa: its new à their new


Câu 45:

The party has won (A)  a (B) historical (C) victory at (D) the polls.
Xem đáp án

C : historical → historic

Kiến thức kiểm tra: Tìm lỗi sai/sự lựa chọn từ

Giải thích chi tiết:

historic (adj): mang tầm vóc lịch sử, có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử

Ví dụ:

a historic visit - một chuyến viếng thăm lịch sử (rất quan trọng)

a historic building - một tòa nhà có tầm vóc lịch sử

historical (adj): liên quan đến lịch sử (quá khứ của cái gì), liên quan đến việc nghiên cứu lịch sử

Ví dụ: You must place these events in their historical context. (Bạn phải để những sự kiện này trong bối cảnh lịch sử của chúng).

Ý nghĩa cả câu: Đảng này đã giành được thắng lợi lịch sử trong cuộc bỏ phiếu.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It has been a long time since our last conversation.

Xem đáp án

A

Đáp án: A. “We haven’t talked for a long time.”

- Câu đã cho tạm dịch là: “Đã lâu rồi kể từ cuộc nói chuyện lần cuối giữa chúng ta.” Câu “We haven’t talked for a long time.” dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả nghĩa cận nhất với nghĩa của câu gốc.

- Câu “We have talked for a long time”: hành động “talk” bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, trong một khoảng thời gian “for a long time” 🡪 không cận nghĩa với câu gốc.

- Câu “We will never talk” diễn tả hành động trong tương lai 🡪 không cận nghĩa với câu gốc.

Câu “We talked for a long time.” diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ 🡪 không cận nghĩa với câu gốc.


Câu 47:

"Don't forget to submit your assignments by Thursday," said the teacher to the students.
Xem đáp án

A : The teacher reminded the students to submit their assignments by Thursday.

Kiến thức kiểm tra: Viết lại câu/ Câu tường thuật

Giải thích chi tiết:

Câu trực tiếp:

"Don't forget to submit your assignments by Thursday," - said the teacher to the students.

"Đừng quên nộp bài tập muộn nhất là thứ 5" - giáo viên nói với học sinh.

Do cụm Don't forget to + V... mang nghĩa nhắc nhở nên ta dùng động từ: “remind some body to do something” – nhắc nhở ai làm gì” để tường thuật lại đáp án A: “Giáo viên nhắc học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.”

Các phương án khác sai về nghĩa:

B. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.

C. Giáo viên ra lệnh cho học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.

D. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài muộn nhất vào thứ 5.


Câu 48:

Every student is required to write an essay on the topic.
Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức kiểm tra: Modal verbs

Câu đề ra sử dụng cụm từ is required to , mang nghĩa là: bắt buộc

Nên trong câu viết lại, ta sử dụng Must + V(bare infinitive)


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

If only = wish: ước gì, giá như

Ngữ cảnh “dropped out” thì quá khứ đơn. => câu ước ngược lại với quá khứ

Công thức câu ước trong quá khứ: S + wish + S + had PP = If only + S + had PP

Tạm dịch: Julian đã thôi học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh ấy hối tiếc về nó.

= Giá như Julian không bỏ học đại học sau năm nhất.

Chọn C


Câu 50:

We arrived at airport. We realized our passports were still at home.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức kiểm tra: Inversion

Dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà

Công thức: Not until + mệnh đề + đảo ngữ

 A.Sai ở thì của động từ  realize

 B. Sai ở thì của động từ: are

 C.Sai công thức đảo ngữ

 D.Đúng công thức đảo ngữ, đúng nghĩa: Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan