Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề 7

  • 13752 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “ed”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

A. clicked /klɪkt/                                                              B. closed /kləʊzd/

C. raced /reɪst/                                                                  D. mixed /mɪkst/

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /t/.

Chọn B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “aʊ”

Giải thích:

A. account /əˈkaʊnt/                                                         B. drought /draʊt/

C. without /wɪˈðaʊt/                                                         D. southern /ˈsaʊðən/

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ʌ/, còn lại là /aʊ/.

Chọn D

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai

A.intend /ɪnˈtend/ (v): lên kế hoạch, có dự định

B.follow /ˈfɒləʊ/ (v): theo dõi, làm theo

C.decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định

D.install /ɪnˈstɔːl/ (v): cài đặt, lắp đặt

Chọn đáp án B


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất

A.  equipment /ɪˈkwɪpmənt/ (n): trang bị, trang thiết bị

B.  sympathy /ˈsɪmpəθi/ (n): sự thông cảm, sự đồng cảm

C.  poverty /ˈpɒvəti/ (n): sự nghèo khó, cái nghèo

D.  character /ˈkærəktə(r)/ (n): tính cách, đặc điểm

Chọn đáp án A


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mary uses social networks,                                ?

Xem đáp án

C

Phần chính mang nghĩa khẳng định nên ở phần hỏi đuôi là dạng phủ định. Động từ ở vế trước là uses nên trợ động từ ở câu hỏi đuôi với chủ ngữ Mary là doesn’t she.

Tạm dịch: Mary dung mạng xã hội, có phải không?


Câu 6:

English ___________in many countries.
Xem đáp án

D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại đơn . Hành động được nhấn mạnh là tiếng Anh được nói ở nhiều nước

S + is/are/am + V-ed/V3

Tạm dịch: Tiếng Anh được nói ở nhiều nước


Câu 7:

She had to borrow here sister’s car because hers was_____________.
Xem đáp án

-    out of work: thất nghiệp. Ex: I’ve been out of work for the past six months. (tôi thất nghiệp sau tháng nay rồi).

-    out of order: bị hỏng. Ex: That lift is out of order again. (Cái thang máy đó lại hỏng/ không hoạt động rồi).

-    off work: nghỉ làm. Ex: How to get a day off work? (Làm thế nào để có 1 ngày nghỉ đây?)

-    off chance: khả năng mong manh. Ex: There is still an off chance that the weather will improve. (Vẫn còn khả năng mong manh rằng thời tiết sẽ tốt lên.)

 Đáp án B

Tạm dịch: Cô ấy phải mượn ô tô của chị gái bởi vì xe của cô đang bị hỏng.


Câu 8:

The more I tried my best to help her,                                                             she became.
Xem đáp án

So sánh đồng tiến : càng ngày càng…

  S+ V+ more+ and + short adj/ adv+er

Tạm dịch   : Tôi càng cố gắng hết sức để giúp cô ấy thì cô ấy lại càng trở nên lười biếng..

Chọn đáp án B


Câu 9:

Her father bought her______when he went on holiday in Singapore last week.
Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

Trật tự 8 loại tính từ:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung) Ví dụ: nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng) Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ) Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng) Ví dụ: round, square, oval .

5. Color (Màu sắc)Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ) Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu) Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng)

=> Opinion and general description ( beautiful) – Color (yellow) – material (silky)

Lưu ý: đáp án D có trật tự đúng nhưng silk là danh từ nên loại D chọn B.

Tạm dịch: Bố cô ấy mua cho cô ấy một chiếc khan quàng thật đẹp màu vàng làm bằng lụa khi ông ấy đi nghỉ ở Singapore

Chọn B


Câu 10:

I______my car very fast when you called me.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch:  Khi bạn gọi cho tôi, tôi đang lái xe rất nhanh


Câu 11:

Her eyes are red and puffy ______ she has been crying a lot.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về liên từ
A. although + clause: mặc dù
B. because of + N/Ving: bởi vì
C. because + clause: bởi vì, do
D. despite + N/Ving: mặc dù
→ Nhận thấy sau chỗ trống là một mệnh đề “She has been crying a lot”, do đó loại B, D. Xét nghĩa của câu: có hai vế chỉ mối quan hệ nhân quả ta chọn C.
Tạm dịch: Đôi mắt cô ấy đỏ hoe và sưng húp lên vì cô đã khóc rất nhiều.


Câu 12:

She will call you to confirm _______.
Xem đáp án

C

Kiến thức về các loại mệnh đề
*Xét các đáp án:
A. Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn để xác nhận cho đến khi cô ấy nhận được bưu phẩm.
→ Không phù hợp về nghĩa. Đồng thời sai về ngữ pháp khi “confirm” là một ngoại động từ, ta luôn cần một tân ngữ đi kèm sau nó, trong khi ở đây lại là một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian nên dễ dàng loại ngay.
B. Sai tương tự đáp án A.
C. Đúng cả về ngữ pháp và ngữ nghĩa: confirm sth: xác nhận điều gì
D. Sai tương tự đáp án A, B.
*Cách xét các đáp án khác:
- Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai → diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành.
→ loại A, B, D. → C đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn)
Tạm dịch: Cô ấy sẽ gọi cho bạn để xác nhận thời điểm mà cô ấy nhận được bưu kiện đó.
*Note: The moment (that) = As soon as = immediately when: ngay sau khi


Câu 13:

                                  the book, he had a holiday
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Chủ ngữ “he” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “complete” (hoàn thành) => nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành cuốn sách, anh ấy đã có một kỳ nghỉ

Chọn A.


Câu 14:

Candidates are advised to dress formally to make a good      on job interviewers.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dễ thấy ở vị trí trống cần điền một danh từ. Trong các phương án chỉ có phương án B là danh từ. Vậy chọn đáp án đúng là B.

Tạm dịch: Các ứng viên được khuyên nên ăn mặc trang trọng để tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.


Câu 15:

You shouldn’t lose heart; success often comes to those who are not       by failure
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta xét nghĩa các cụm động từ:

A. put off (phrv): (bị) làm cho nản lòng, (bị) khiến cho không thích điều gì nữa; (bị) trì hoãn, bị lảng

tránh

B. turned on (phrv): bật lên

C. left out (phrv): (bị) loại bỏ, loại ra

D. switched off (phrv): (bị) tắt đi; không chú ý nữa

Dựa vào nghĩa các phương án trên ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Bạn không nên nản lòng, thành công thường đến với những ai không bị khuất phục bởi thất bại.


Câu 16:

I'm not going to go ice skating! I'd only fall over and          a fool of myself.
Xem đáp án

D

Kiến thức về cụm từ cố định

make a fool (out) of sb/yourself: khiến ai đó trông như kẻ ngốc

Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc.


Câu 17:

You must not                            any step in the process; otherwise, you would not be able to cook the dish properly.
Xem đáp án

Từ cùng trường nghĩa

Ta xét nghĩa các phương án:

leave (v): rời đi

quit (v): từ bỏ, ngừng nghỉ hẳn

C. skip (v): bỏ qua

D. hide (v): giấu, trốn

Vậy ta chọn đáp án đúng là C.


Câu 18:

Unfortunately, the injury may keep him out of football             . He may never play again.
Xem đáp án

A

Kiến thức về thành ngữ

for good = permanently: mãi mãi

now and then = sometimes: thỉnh thoảng

once in a while = occasionally: thỉnh thoảng

every so often = occasionally; sometimes: thỉnh thoảng

Tạm dich: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy tách khỏi bóng đá mãi mãi. Anh ấy có thể không bao giờ chơi được nữa.


Câu 19:

I used to                                     reading comics, but now I’ve grown out of it.
Xem đáp án

C

Kiến thức về cụm từ cố định

take a fancy to (v): bắt đầu thích cái

keep an eye on (v): để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái

get a kick out of (v): thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like, be interested in...)

kick up a fuss about (v): giận dữ, phàn nàn về cái

Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không thích nữa.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO), was established in 1946.

Xem đáp án

Đáp án A

A. set up = establish: thành lập                                             B. find out: tìm ra

C. run through: bàn bạc qua                                     D. put away: cất lại chỗ cũ sau khi sử dụng

Dịch nghĩa: Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hợp Quốc, UNESCO, được thành lập năm


Câu 21:

Veronica broke the school rules so many times that the headmistress finally had no alternative but to expel her.
Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Veronica vi phạm luật nhà trường quá nhiều lần đến nỗi mà bà hiệu trưởng cuối cùng cũng không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc phải đuổi học cô bé.

=>Expel sb /ɪkˈspel/ (v): đuổi học ai đó

Xét các đáp án:

A. buộc cô bé phải nghỉ học

B. khiến cho cô bé phải đi gặp mặt hiệu trưởng

C. trừng phạt cô bé một cách hà khắc

D. đánh đập cô bé một cách tàn nhẫn

=>Expel sb ~ force sb to leave a school

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ Break a rule (coll): phá vỡ quy tắc, vi phạm luật lệ

+ Have no alternative but to do sth: không còn sự lựa chọn nào khác ngoại trừ phải làm gì đấy

+ Force sb to do sth: bắt buộc ai phải làm điều gì

+ Make sb do sth: khiến ai phải làm gì


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

These days, many people only read printed newspapers once in a while as they tend to access information online.

Xem đáp án

Kiến thức : Từ trái nghĩa

Giải thích : A

Once in a while (exp) : Thỉnh thoảng

A. Regularly (adv): thường xuyên

B. Attentively (adv): một cách chăm chú

C. Occasionally (adv): thỉnh thoảng

D. Selectively (adv): một cách có chọn lọc

ð Once in a while >< regulary

 


Câu 23:

For many couples, money is the source of arguments, frustration. When it comes to finances and relationships, sharing the financial burden is important.
Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Đối với nhiều cặp vợ chồng, tiền bạc là nguồn gốc của những cuộc cãi vã, sự thất vọng. Khi nói đến tài chính và các mối quan hệ thì việc chia sẻ gánh nặng về tài chính là điều quan trọng.

=>Burden /ˈbɜːdən/ (n): gánh nặng, khó khăn

Xét các đáp án:

A. benefit /ˈbenəfɪt/ (n): lợi ích, lợi; lợi nhuận

B. responsibility /rɪˌspɑːnsəˈbɪlət̬i/ (n): trách nhiệm

C. aid /eɪd/ (n): sự viện trợ, hỗ trợ

D. difficulty /dɪf.ə.kəl.t̬i/ (n): khó khăn

=> Burden >< benefit

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ When it comes (down) to sth: khi nói đến, khi xét về (dùng để giới thiệu một chủ đề mới hoặc một khía cạnh mới về chủ đề bạn đang nói đến)


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Lan And Hoa are talking about taking part in non- profit organization this summer.

 Mai: - “I like to work part-time for a non-profit organization this summer.”

 Hoa : - “_____________________.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Lan và Hoa đang nói chuyện với nhau về việc tham gia vào tổ chức phi lợi nhuận mùa hè này

Tạm dịch: Lan: “Tôi thích làm việc bán thời gian cho một tổ chức phi lợi nhuận trong mùa hè này.”

Hoa : -“_______________________.”

A. Tôi cũng vậy. Tôi đang có kế hoạch xin ứng tuyển vào tổ chức “Hope”.

B. Tôi cũng làm, nhưng tôi không có đủ thời gian cho việc học.

C. Điều đó thật tuyệt. Bạn đang dần trưởng thành hơn rồi đấy.

D. Tất cả là vậy ư? Thế về việc sử dụng thời gian khôn ngoan thì sao?

Cấu trúc khác cần lưu ý:

+ Have enough + N + for doing sth: có đủ…..để làm gì

+ Coming of age (n): ai đó đủ tuổi hợp pháp để trở thành người lớn hoặc đủ tuổi để đi bầu cử; giai đoạn ai đó trưởng thành, lớn lên về mặt cảm xúc; giai đoạn cái gì bắt đầu trở nên thành công

+ How about + Ving = Suggest + Ving: gợi ý, đề xuất làm gì

+ Apply for sth/doing sth: xin ứng cử vào làm gì hay vị trí nào


Câu 25:

Peter is  talking to Laura about her house.

 Peter : “What a lovely house you have!”

Laura:  _____________________________________

Xem đáp án

Đáp án B

Peter đang nói chuyện với Laura về ngôi nhà của cố ấy

Peter “What a lovely house you have!” - Bạn có một cái nhà thật đẹp! - đây là một lời khen.

Laura: ______________________________

Đối với những lời khen hay chúc mừng, câu trả lời thường là cám ơn, theo mẫu sau: Thank you/ Thanks + lời mời/ lời nói khách sáo.

Xét 4 đáp án, chọn đáp án B là phù hợp nhất.

A. Dĩ nhiên là không rồi, nó không có đắt đâu.

B. Cám ơn bạn. Mong bạn ghé chơi.

C. Tớ cũng nghĩ thế.

D. Không thành vấn đề


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The first thing that is included in the "living together” (26) ______ is the expected good relations with your family. This also involves sharing equally the housework. (27) _______ of people think that everyone should share the housework equally, but in many homes parents do most of it. To certain minds, many families can't share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families' timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning.

(28)_________, housework's contributions of the teenager make him more responsible. He will think that he has an important role in his family. According to researchers, teenagers should share the housework because (29) ______ will help them when they have to establish their own family in the future. Too many teenagers and young adults leave home without knowing how to cook or clean, but if parents delegate basic housework to teens as they are old enough to do it, they won't be destabilized by doing the housework in their new grown-up life.

It can be (30) ________ concluded that many parents don't really prepare their children for future, because they don't stimulate them to learn how to run a house. If parents get them responsible, teens will be more responsible and that will improve family's life.

(Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013)

Xem đáp án

Đáp án C

                                                 Chủ đề về HOME LIFE

Kiến thức về từ vựng

A. custom /ˈkʌs.təm/ (n): phong tục, tập quán

B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống

C. notion /ˈnoʊʃn/ (n): quan niệm, niềm tin, ý tưởng hoặc sự hiểu biết về cái gì

D. trend /trend/ (n): xu hướng, phương hướng

Tạm dịch: “The first thing that is included in the “living together” (1)___________ is the expected good relations with your family.”

(Điều đầu tiên được bao gồm trong quan niệm “sống chung” là niềm mong đợi về các mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình bạn.)


Câu 27:

(27) _______ of people think that everyone should share the housework equally, but in many homes parents do most of it.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về lượng từ

Tạm dịch: “Lots of people think that everyone should share the housework (2)________, but in many homes parents do most of it.”

(Nhiều người nghĩ rằng mỗi thành viên nên chia sẻ việc nhà một cách đồng đều cho nhau, nhưng trong nhiều gia đình thì cha mẹ làm hầu hết mọi việc.)


Câu 28:

(28)_________, housework's contributions of the teenager make him more responsible.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

A. In addition: thêm vào đó

B. However: tuy nhiên

C. In contrast: trái lại, trái với

D. In case: phòng khi; trong trường hợp

Tạm dịch: “To certain minds, many families can’t share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is not very possible because of the families’ timetable. So, it is somehow believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework planning. (3)_________, housework’s contributions of the teenager make him more responsible.”

(Theo nhiều quan điểm nhất định, nhiều gia đình không thể chia sẻ việc nhà cho nhau trong khi lẽ ra họ nên làm vậy. Trên thực tế, chia sẻ việc nhà một cách đồng đều giữa các thành viên là điều dường như không thể bởi vì thời gian biểu của các gia đình. Do đó, theo cách nào đó người ta tin rằng con cái và cha mẹ phải cùng nhau làm mọi việc. Để làm được điều này họ có thể thiết lập một kế hoạch cho công việc nhà cửa. Thêm vào đó, những đóng góp trong việc nhà của thanh thiếu niên cũng làm cho họ trở nên có trách nhiệm hơn.)

Vì hai đoạn văn nối với nhau có ý tưởng trợ, bổ sung lẫn nhau nên ta chọn A.


Câu 29:

According to researchers, teenagers should share the housework because (29) ______ will help them when they have to establish their own family in the future.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về đại từ chỉ định

Xét cấu trúc câu:

“According to researchers, teenagers should share the housework because (4) _______ will help them when they have to establish their own family in the future.” (Theo các nhà nghiên cứu, thanh thiếu niên nên sẻ chia việc nhà cho nhau bởi vì điều đó sẽ giúp ích cho họ khi họ phải lập gia đình riêng cho mình trong tương lai.)

Nhận thấy câu có ba vế có chủ vị rõ ràng được nối với nhau bởi hai liên từ là “because” và “when”. Do đó đây không phải dạng đại từ quan hệ nên loại A, D. Vị trí cần điền là một đại từ chỉ định để thay thế cho mệnh đề phía trước “teenagers should share the housework”.

Người ta dùng đại từ chỉ định “that” để thay thế cho điều đã nói phía trước khi họ không muốn lặp lại câu đó bởi sẽ làm câu nói lủng củng, rườm rà.


Câu 30:

It can be (30) ________ concluded that many parents don't really prepare their children for future, because they don't stimulate them to learn how to run a house.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. likely /ˈlaɪkli/ (adv) = probably: có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực

B. probably /ˈprɑːbəbli/ (adv): có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực

C. auspiciously /ɔːˈspɪʃəsli/ (adv): có khả năng thành công trong tương lai

D. possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có thể (ở mức độ không chắc chắn)

Người ta dùng “possibly” đi với “can (’t)/could(n’t)” trong câu để nhấn mạnh khả năng cái gì có khả năng/không có khả năng làm gì.

Tạm dịch: “It can be (5) ___________ concluded that many parents don’t really prepare their children for future, because they don’t stimulate them to learn how to run a house.”

(Có thể kết luận rằng nhiều cha mẹ không thực sự chuẩn bị cho tương lai con cái họ, bởi vì họ không khích lệ con cái mình học cách làm như nào để quán xuyến việc nhà.)

Cấu trúc cần lưu ý:

-Stimulate sb to do sth: khích lệ, kích thích ai làm gì

-Run a house: quán xuyến việc nhà


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31- 35

In most families, conflict is more likely to be about clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency. Nevertheless, it has been estimated that in about 5 million American families (roughly 20 percent), parents and adolescents engage in intense, prolonged, unhealthy conflict. In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse (Steinberg & Morris, 2001).

Many of the changes that define adolescence can lead to conflict in parent- adolescent relationships. Adolescents gain an increased capacity for logical reasoning, which leads them to demand reasons for things they previously accepted without question, and the chance to argue the other side (Maccoby,1984). Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions. Adolescents no longer accept their parents as unquestioned authorities. They recognize that other opinions also have merit and they are learning how to form and state their own opinions. Adolescents also tend toward ego-centrism, and may, as a result, be ultra-sensitive to a parent's casual remark. The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior. For example, adolescent children who were compliant in the past may become less willing to cooperate without what they feel is a satisfactory explanation.

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ đề về RELATIONSHIP

Chủ đề chính của bài đọc có thể là?

A. Những thay đổi mạnh mẽ của tuổi dậy thì và tuổi vị thành niên.

B. Cách giải quyết mâu thuẫn trong gia đình.

C. Mâu thuẫn trong mối quan hệ cha mẹ - trẻ thành niên.

D. Một lời giải thích thỏa đáng cho mâu thuẫn gia đình.

Căn cứ vào nội dung của toàn bài đọc: xuyên suốt bài đọc là vấn đề mâu thuẫn trong gia đình giữa cha mẹ và trẻ thành niên, kèm theo đó là các nguyên nhân có thể dẫn tới vấn đề này. Các đáp án A, B, và D chỉ là một ý nhỏ được nhắc đến trong bài.


Câu 32:

According to the passage, what is probably TRUE about the conflict often arising in a family?
Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG về mẫu thuẫn thường nảy sinh trong gia đình?

A. Việc sử dụng ma túy và phạm pháp của trẻ thành niên.

B. Ăn mặc, âm nhạc, và giải trí.

C. Tôn giáo và các giá trị cốt lõi.

D. Cách cư xử của trẻ em

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Tam dịch: "In most families, conflict is more likely to be about clothing, music, and leisure time than about more serious matters such as religion and core values. Family conflict is rarely about such major issues as adolescents' drug use and delinquency." (Ở hầu hết các gia đình, xung đột dường như chủ yếu về ăn mặc, âm nhạc và giải trí hơn là về các vấn đề có tính nghiêm túc như tôn giáo hay các giá trị cốt lõi. Mâu thuẫn gia đình cũng hiếm khi xoay quanh các vấn đề như sử dụng ma túy và phạm pháp ở trẻ

thành niên.)


Câu 33:

The word “unplanned” the first paragraph is closest in meaning to ________?
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “uananned” gần nghĩa nhất với từ nào ________?

A. unintended /'ʌnin'tendid/ (adj): không có chủ định

B. designed /di’zaind/ (adj): theo thiết kế

C. developed /di'veləpt/ (adj): phát triển

D. shaped /eipt/ (adj): theo mẫu, theo khuôn

Tạm dịch: "In its most serious form, this highly stressful environment is associated with a number of negative outcomes, including juvenile delinquency, moving away from home, increased school dropout rates, unplanned pregnancy, membership in religious cults, and drug abuse”

(Trong trường hợp nghiêm trọng nhất, môi trường căng thẳng cao độ này sẽ dẫn đến một số hệ quả tiêu cực, bao gồm tội phạm vị thành niên, bỏ đi xa nhà, tăng tỷ lệ bỏ học, mang thai ngoài ý muốn, tham gia vào các đảng phải tôn giáo, và lạm dụng ma túy.)


Câu 34:

Adolescents become less likely to comfort to parents' wishes the way they did in the past because ________.
Xem đáp án

Đáp án B

Thanh thiếu niên ngày nay đường như ít thuận theo mong muốn của các bậc phụ huynh hơn so với ngày trước vì ________.

A. môi trường ngày càng trở nên căng thẳng

B. kỹ năng tư duy phê phán của họ đang ngày càng phát triển

C. liên quan đến lạm dụng thuốc (ma túy)

D. mối quan hệ giữa cha mẹ với trẻ thành niên dẫn đến xung đột

Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:

Tạm dịch: "Their growing critical-thinking skills make them less likely to conform to parents' wishes the way they did in childhood. Their increasing cognitive sophistication and sense of idealism may compel them to point out logical flaws and inconsistencies in parents' positions and actions.” (Sự phát triển về tư duy phản biện khiến chúng ít nghe theo lời bố mẹ hơn trước đây. Sự phát triển phức tạp về nhận thức và ý thức về lý tưởng khiến chúng chỉ ra những lỗi logic và sự mâu thuẫn trong quan điểm và hành động của bố mẹ.)


Câu 35:

According to the passage, the word “it” may refer to ________.
Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, từ “it” đề cập đến _______.

A. nhận xét.                                                                           B. trẻ thành niên

C. thuyết lấy mình làm trung tâm                                         D. không đáp án nào đúng

Căn cứ vào thông tin trong bài:

Tạm dịch: “The dramatic changes of puberty and adolescence may make it difficult for parents to rely on their children's preadolescent behavior to predict future behavior." (Những thay đổi mạnh mẽ của tuổi dậy thì và tuổi vị thành niên có thể khỉến cha mẹ khó mà dựa vào hành vi của trẻ trước tuổi để dự đoán hành vi trong tương lai.)

Ta có cấu trúc câu: Sth make(s) it + difficult + (for sb) + to do sth - Việc gì khiến ai đó rất khó để làm một việc khác - trong đó, đại từ it là tân ngữ giả, không dùng để thay thế cho bất cứ danh từ nào trước đó.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question from 36-42

Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million Children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa.

Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom. In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread. Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family.

In the modern developed world, where the vast majority of children attend school, families choose homeschooling for a variety of reasons. For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan Wilderness, homeschooling may be their only option. Children who have exceptional talents in the arts or other areas may be homeschooled so that they have more time to devote to their special interests. Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them. They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their children's educational needs. Although most families continue to choose a traditional classroom education for their children, homeschooling as an alternative educational option is becoming more popular.

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề EDUCATION

Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Một loại hình trường học mới: Giáo dục tại gia.

B. Giáo dục tại gia: Một hình thức giáo dục phổ biến trên khắp thế giới.

C. Những nguyên nhân tại sao trẻ em nên được giáo dục ở nhà.

D. Nguồn gốc của hình thức giáo dục tại gia.

Căn cứ vào đoạn văn đầu tiên:

"Educating children at home as an alternative to formal education is an option chosen by families in many parts of the world. The homeschooling movement is popular in the United States, where close to one million children are educated at home. In Canada, 1 percent of school-age children are homeschooled, and the idea also enjoys growing popularity in Australia, where 20,000 families homeschool their children. The movement is not limited to these countries. Homeschooling families can be found all

over the world, from Iapan to Taiwan to Argentina to South Africa.”

(Giáo dục trẻ em tại nhà như một hình thức thay thế cho giáo dục chính quy là một loại hình được lựa chọn bởi các gia đình ở nhiều nơi trên thế giới. Phong trào giáo dục tại gia rất phổ biến ở Hoa Kỳ, nơi gần một triệu trẻ em được dạy dỗ tại nhà của chúng. Ở Canada, 1 phần trăm trẻ em trong độ tuổi đi học được học tại nhà, và ý tưởng này cũng rất phổ biến ở Úc, nơi 20.000 gia đình tự dạy dỗ con em của họ. Phong trào giáo dục này không bị giới hạn ở các nước được nêu trên. Các gia đình cho con cái học tại nhà có thể được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi.)


Câu 37:

What does the word “that” in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?

A. nửa sau thế kỉ thứ 19                                                        B. đầu thế kỉ thứ 19

C. nửa đầu thế kỉ thứ 19                                                        D. cuối thế kỉ thứ 19

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“In the United States, for example, it was not until the latter part of the nineteenth century that state governments began making school attendance compulsory. Before that, the concept of a formal education was not so widespread."

(Ví dụ, ở Hoa Kỳ, mãi đến nửa sau của thế kỉ thứ 19 thì chính phủ mới bắt buộc học sinh đi học. Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến).


Câu 38:

The word "widespread" in paragraph 2 mostly means _________.
Xem đáp án

Đáp án D

Từ “widespread” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất là __________.

A. không phổ biến                                                                 B. theo phong tục thông thường

C. khác thường                                                                      D. phổ biến

Từ đồng nghĩa: widespread = prevalent: phổ biến

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

"Before that, the concept of a formal education was not so widespread."

(Trước đó, khái niệm về 1 nền giáo dục chính thức không quá phổ biến).


Câu 39:

According to the passage, the following are true about the Homeschooling, EXCEPT _________.
Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, những thông tin sau là đúng về giáo dục tại gia, ngoại trừ _________.

A. Nhiều gia đình ở cả nước phát triển và nước đang phát triển lựa chọn giáo dục con cái họ ở nhà.

B. Cha mẹ hay gia sư là những người dạy những đứa trẻ các kĩ năng cần thiết trong xã hội.

C. Người dân quen với nền giáo dục chính thức trước khi lựa chọn học ở nhà.

D. Trước thời hiện đại, đa số học sinh không đến trường.

Từ khóa: true / homeschooling

Căn cứ vào nội dung trong bài:

- "Homeschooling families can be found all over the world, from Japan to Taiwan to Argentina to South Africa." (Các gia đình cho con cái học tại nhà có thế được tìm thấy trên khắp thế giới, từ Nhật Bản đến Đài Loan đến Argentina đến cả Nam Phi).

- "Children learned the skills they would need for adult life at home from tutors or their parents, through formal instruction or by working side by side with the adults of the family." (Những đứa trẻ học các kĩ năng mà chúng sẽ cần cho cuộc sống sau này ở nhà từ gia sư hay bố mẹ chúng, thông qua sự hướng dẫn chính thức hay bằng cách làm việc bên cạnh những người lớn trong gia đình.)

- "Homeschooling is not a novel idea. In fact, the idea of sending children to; spend most of their day away from home at a formal school is a relatively new custom.” (Giáo dục tại gia không phải là 1 ý tưởng mới lạ. Trên thực tế ý tưởng đưa con cái đến học tại trường chính quy trong phần lớn thời gian trong ngày mới là 1 phong tục tương đối mới mẻ.)


Câu 40:

As mentioned in the last paragraph, children in rural areas _________.
Xem đáp án

Đáp án A

Như đã được đề cập trong đoạn cuối, những đứa trẻ ở vùng sâu vùng xa __________.

A. không có sự lựa chọn nào ngoài việc học tại nhà.

B. thích tập trung vào những sở thích đặc biệt của chúng hơn.

C. không hài lòng với triết lý của các trường hiện có.

D. tin rằng nhu cầu học tập của chúng nhiều hơn những gì mà 1 trường học thông thường có thể cung cấp.

Từ khóa: children in rural areas

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

“For people who live in remote areas, such as the Australian outback or the Alaskan wilderness, homeschooling may be their only option.” (Với những người sống ở vùng sâu vùng xa như vùng rừng núi của Australia hay vùng hoang dã Alaska, giáo dục tại gia có thể coỉ là lựa chọn duy nhất của họ).


Câu 41:

It can be inferred from the last passage that _________.
Xem đáp án

Đáp án A

Có thể suy ra từ đoạn cuối rằng __________.

A. sự hài lòng của bố mẹ đóng 1 vai trò quan trọng với số lượng học sinh đến lớp.

B. năng lực của giáo viên có thể là 1 trong các lý do tại sao học sinh đi học.

C. không nhiều trẻ em trong xã hội hiện đại được cho phép học tập tại nhà.

D. một số trường học không thể cung cấp 1 môi trường an toàn cho học sinh của họ.

Căn cứ thông tin đoạn cuối:

“Much of the homeschooling movement is made up of families who, for various reasons, are dissatisfied with the schools available to them.” (Phần lớn phong trào giáo dục tại gia được hình thành từ các gia đình, vì nhiều lý do khác nhau, mà không hài lòng với các trường học có sẵn cho họ).


Câu 42:

The word “adequately” in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
Xem đáp án

Đáp án C

Từ “adequately” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ __________.

A. 1 cách chính xác                                                               B. có thể ứng dụng được

C. đầy đủ, thích đáng                                                            D. không hợp lý

Từ đồng nghĩa: adequately = sufficiently: thích đáng, thỏa đáng

“They may have a differing educational philosophy, they may be concerned about the safety of the school environment, or they may feel that the local schools cannot adequately address their Children's educational needs.”

(Họ có thể có 1 triết lý giáo dục khác, họ có thể lo lắng về sự an toàn trong môi trường học đường, hoặc họ có thể cảm thấy các trường học ở địa phương không thể giải quyết thỏa đáng nhu cầu giáo dục của con cái họ).


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Did you see (A) the (B) man who (C) is standing (D) over there?

Xem đáp án

A

Đáp án: A. Did you see à Do you see

Trong câu đã cho “Did you see the man who is standing over there?” “Did you see” sai vì chia động từ không đúng với thì “is standing”.  Trong trường hợp này, “Did you see” phải được sửa lại là “Do you see” (dùng thì hiện tại đơn).


Câu 44:

Sarah was not the best (A) speaker in the class, but her personality and ability (B) to convey his (C) feelings helped her become the most requested (D).

Xem đáp án

C

Kiến thức: Hoà hợp danh từ và sở hữu cách

Giải thích: do Sarah là giới nữ nên sở hữu cách cũng phải tương đồng

Sửa: his à her

Tạm dịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và khả năng truyền đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.


Câu 45:

It is said (A) that these (B) good life skills will make young people become (C) more confidential (D).

Xem đáp án

D

tailieudoc.vn - Biên soạn độc quyền nghiêm cấm sao chép, buôn bán trái phép

Kiến thức : Lỗi sai về từ vựng

Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.

Lưu ý hai tính từ sau:

-Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín

-Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin

Sửa thành:  confidential → confident


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

My grandfather passed away two years ago.

Xem đáp án

Đáp án: C. “It’s been two years since my grandfather passed away.”

Câu đã cho tạm dịch là: “Ông của tôi qua đời hai năm trước.” Câu này dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ (có thời gian xác định là 2 năm trước). 

Cấu trúc tương tự để diễn đạt câu đã cho là “It’s been + khoảng thời gian + since + S + V (simple past)”. Trong trường hợp này, câu “It’s been two years since my grandfather passed away.” là phù hợp với nghĩa và ngữ cảnh nhất.

- Câu “My grandfather passed away last year” đưa ra thông tin về thời gian khác với câu gốc (last year # two years ago) à không thích hợp.

- Câu “My grandfather is still alive” có nghĩa khác với câu gốc “is still alive ><passed away) 🡪 không thích hợp.

- Câu “My grandfather had passed away before 2016”: động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động xảy ra trước khoảng thời gian xác định trọng quá khứ; hơn nữa thời gian “2016” không liên quan đến thời gian được đề cập trong câu gốc “two years ago” à không cận nghĩa với câu gốc.


Câu 47:

"Do you still remember Darin, our childhood friend?" Mary asked me.
Xem đáp án

D

Kiến thức: về câu tường thuật

Đề bài: “Cậu vẫn nhớ Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng ta không?" Mary hỏi tôi.

A. Mary yêu cầu tôi nhớ Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi.

B. Mary nhắc nhở tôi về Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi.

C. Mary phân vân rằng liệu Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi có nhớ tôi không.

D. Mary hỏi liệu rằng tôi có nhớ Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi.


Câu 48:

I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.
Xem đáp án

B

Kiến thức: về động từ khuyết thiếu

Công thức:

Must be... : dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại

Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ

Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không

Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

= B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The boss scolded Laura for that minor mistake. He now feels really bad about it.

Xem đáp án

C

Kiến thức: Câu ước Giải thích:

Câu ước với “wish” thể hiện ý muốn trái với quá khứ:

S + wish(es) + S + had + P2 = If only S + had + P2: giá mà regret + to V: hối tiếc vì phải làm gì (ở hiện tại hoặc tương lai)

Tạm dịch: Ông chủ đã mắng Laura vì một lỗi rất nhỏ. Ông ấy bây giờ cảm thấy thật tệ về việc đó.

A. sai ngữ pháp: did not scold => had not scolded

B. Ông chủ ước Laura đã không mắc lỗi nhỏ đó. => sai ngữ nghĩa

C. Giá mà ông chủ đã không mắng Laura vì lỗi nhỏ đó.

D. Ông chủ đã hối tiếc vì phải mắng Laura vì lỗi nhỏ đó. => sai ngữ nghĩa


Câu 50:

We arrived at airport. We realized our passports were still at home.
Xem đáp án

D

Kiến thức: về đảo ngữ

Not until/Till + mệnh đề, trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi

Đề bài: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

= D. Mãi cho đến khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn còn ở nhà.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan