Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 28
-
13825 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án:D
Kiến thức : Phát âm đuôi -ED
Giải thích: Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
A. pretendedà/id/ B. contactedà/id/ C. recordedà/id/ D. hurriedà/d/
Câu 2:
Đáp án:D
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích: A. abandon/əˈbæn.dən/ B. angry/ˈæŋ.ɡri/
C.language/ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/ D. danger /ˈdeɪn.dʒər/
Câu 3:
Đáp án:A
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. settle(v) /ˈset.əl/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ một vì trọng âm không rơi vào âm /ə/
B. compose(v) /kəmˈpəʊz/: động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2
C. relate(v) /rɪˈleɪt/: động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2
D. protect(v) /prəˈtekt/: động từ nên trọng âm rơi vào thứ 2
Câu 4:
Đáp án:B
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. compulsory (a) /kəmˈpʌl.sər.i/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
B. education(n) /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/ Trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì đuôi –ION– trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
C. certificate(n) /səˈtɪf.ɪ.kət/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì đuôi –ATE– trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ âm tiết cuối
D. catastrophe(n) /kəˈtæs.trə.fi/: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Câu 5:
Đáp án:B
Kiến thức : Câu hỏi đuôi
Giải thích: Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định.
Như vậy động từ ở đây là willà chọn đáp án B
Tạm dịch: Anh ta sẽ không bao giờ tìm được một công việc tốt vì sự lười biếng của mình, phải không?
Câu 6:
Đáp án:C
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích: Chúng ta sử dụng as soon as để diễn tả 1 hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau 1 hành động khác trong tương lai.
Tạm dịch: Ngay sau khi tốt nghiệp cấp ba, anh ấy sẽ nghỉ một năm để làm một số công việc thiện nguyện tại các vùng núi.
Câu 7:
Đáp án:C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: dedicate to: dành thời gian, tâm huyết, hiến dâng công sức vào việc nào đó.
Tạm dịch: Tổ chức từ thiện hiến dâng công sức để phục vụ những người trẻ có nhu cầu đặc biệt
Câu 8:
Đáp án:D
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn nói về một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào (hành động xen vào chia ở quá khứ đơn).
Công thức: S1 + was/ were + V1-ing when + S2 + V2-p1
Tạm dịch: Chúng tôi đang vào bàn ăn sáng thì tiếng chuông cửa reo lên
Câu 9:
Đáp án:D
Kiến thức: Bị động
Giải thích: Căn cứ vào nghĩa của câu thì động từ chia ở thể bị động, hành động tất cả các chuyến bay bị hủy xảy ra trước nên đáp án là D
Tạm dịch: Khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi thấy rằng tất cả các chuyến bay đã bị hoãn lại do ảnh hưởng của cơn bão
Câu 10:
Đáp án: C
Kiến thức : Trật tự tính từ
Giải thích: Theo quy tắc trật tự tính từ trong câu: OSASCOMP
Big-shape; blue-colour; cotton-material
Câu 11:
Đáp án:B
Kiến thức : So sánh kép
Giải thích: The + comparative + S1+ V1, the comparative + S2 + V2: càng ……, càng ……
Tạm dịch: Người càng giàu thì càng được hưởng nhiều đặc quyền.
Câu 12:
Đáp án:D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích: Mệnh đề sau ô trống là một cụm N nên ta loại B và C, và cần một liên từ chỉ nguyên nhân nên D phù hợp.
Tạm dịch: Các bộ phim Alien rất đáng sợ vì những con quái vật khủng khiếp.
Câu 13:
Đáp án:C
Kiến thức : Loại từ
Giải thích:
A. fluent(a): lưu loát, trôi chảy B. fluently(adv)
C. fluency(n): sự lưu loát, trôi chảy D. influent(a): không lưu loát
Ta cần một danh từ làm chủ ngữ cho câu
Tạm dịch: Một số giáo sư cho rằng sự trôi chảy quan trọng hơn tính chính xác trong việc sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp
Câu 14:
Đáp án:D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, và câu muốn nhấn mạnh hành động phía trước được hoàn thành xong trước rồi hành động phía sau mới xảy ra thì chúng ta dùng công thức: Having + P2, S+Ved. Đáp án D.
Tạm dịch: đã chạy quanh đồng cỏ cả ngày, những con cừu đã mệt mỏi
Câu 15:
Đáp án:B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. break it down: phá hủy hoặc xóa bỏ
B. get it across : giải thích rõ
C. put it up: nâng một cái gì đó
D. turn it off: tắt đi
Tạm dịch: Lý thuyết này khá khó tiếp thu. Bạn có thể giải đáp cho tôi được không?
Câu 16:
Đáp án:D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. dishonest(a): không trung thực B. duplicate(a): bản sao, giống hệt
C. rustling(n): xào xạc, sột xoạt D. urgent(a): gấp, khẩn cấp
Tạm dịch: Thông báo này là khẩn cấp. Hãy trả lời ngay lập tức.
Câu 17:
Đáp án:C
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích: Thành ngữ “ on the ball”- nhanh chóng đã hiểu được chính xác điều gì đó, rất sẵn sàng cho một việc gì hoặc phản ứng một cách nhanh chóng
Tạm dịch: Tôi đã uống rất nhiều cà phê và không thể ngủ được vào đêm qua, vì vậy tôi thực sự không làm mọi việc nhanh chóng cho hôm nay được
Câu 18:
Đáp án:C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: A. patriot: yêu nước B. peasant: nông dân
C. refugee: tị nạn D. bandit: thổ phỉ
Tạm dịch: Nhiều người trên thế giới buộc phải rời khỏi đất nước của họ và trở thành tị nạn vì quan điểm tôn giáo hoặc chính trị của họ.
Câu 19:
Đáp án:C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: A. containing: chứa B. fastening: buộc
B.involving: liên quan D. including: bao gồm
Tạm dịch: Con đường chính qua Turgutlu và Salihli đã bị chặn cả ngày hôm qua do tai nạn liên quan đến hai xe tải
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The newlyweds agreed to be very frugal in their shopping because they wanted to save enough money to buy a house.
Đáp án:C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: A. lãng phí B. quan tâm C. tiết kiệm D. đáng ghét
frugal= economical: tiết kiệm
Tạm dịch: Cặp đôi mới cưới nhất trí sẽ rất tiết kiệm trong việc mua sắm vì họ muốn tiết kiệm đủ tiền để mua nhà.
Câu 21:
Đáp án:B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: A. tinh vi, phức tạp B. giàu có C. công nghiệp hóa D. hùng mạnh
affluent=wealthy: giàu có, thịnh vượng
Tạm dịch: các quốc gia giàu có có nghĩa vụ giúp đỡ các nước láng giềng của mình,tuy nhiên, họ thường làm những điều trái ngược nhau khiến các quốc gia nghèo thậm chí còn nghèo hơn.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When Mrs. Bell was the director of the firm, her first accomplishment was to bring about better working conditions.
Đáp án:D
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: A. tích lũy B. thành tựu C. công việc D. thất bại
Accomplishment= achievement >< defeat
Tạm dịch: Khi bà Bell là giám đốc công ty, thành tựu đầu tiên của bà là mang lại điều kiện làm việc tốt hơn.
Câu 23:
Đáp án:C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích: A. dùng súng bắn ai đó B. hoàn thành việc gì đó quá sớm
C. làm điều gì đó vào đúng thời điểm D. làm điều gì đó với sự nhiệt tình
Ta có thành ngữ “ jump the gun” có nghĩa là hành động hấp tấp, không đúng lúc. >< doing something at the right time
Tạm dịch: Anh ấy đã hấp tấp khi anh ấy từ bỏ công việc của mình để bắt đầu đại học. Bây giờ anh ấy đã phát hiện ra mình không thể nhận được một khoản trợ cấp.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Flora and Victor are saying goodbye after going for a walk together.
- Flora: “Well, it’s getting dark. We should have another date sometime.”
- Victor: “_____________________”
Đáp án:A
Kiến thức : Gia Flora và Victor đang nói lời tạm biệt sau khi đi dạo cùng nhau.
- Flora: “Chà, trời sắp tối rồi. Chúng ta nên có một cuộc hẹn khác vào một lúc nào đó. ”
- Victor: "_____________________"
A. Nghe hay đấy. Tôi sẽ gọi cho bạn. B. Rất vui được gặp lại bạn.
C. Từ từ. D. Vâng, tôi rất thích nó.o tiếp
Câu 25:
Linda and William are discussing in class.
- Linda: “Life would be better without government or rules.”
- William: “______. Such life would become more dangerous.”
Đáp án:B
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Linda và William đang thảo luận trong lớp.
- Linda: "Cuộc sống sẽ tốt hơn nếu không có chính phủ hoặc luật lệ."
- William: “______. Cuộc sống như vậy sẽ trở nên nguy hiểm hơn. ”
A. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn B. Thật vô nghĩa!
C. Vâng, đúng vậy D. Không, tôi không thích
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A university professor in Singapore gave a two-hour online lecture (26) _______ he didn't realize he was on mute. Professor Wang, who teaches Maths, was not aware that throughout his online presentation, the microphone on his computer was switched off. This meant that (27) _______ of the students attending his online class heard what professor Wang was talking about. His university switched his classes online to help reduce the (28) _______of COVID-19. His lecture started well but then it froze. The video came back but the mic was off and professor Wang did not notice. One of his students says it might have been because the professor was using an iPad and not a computer.
Students tried many times to contact professor Wang during the lesson but could not get through to him. They waved their arms and even tried calling him on his personal phone. A video of the moment (29) _________he understood his mic was off has gone viral on the Internet. It has received more than 653,000 views. After realizing what happened, professor Wang appeared shocked and stressed. He said he was upset at the thought of wasting two hours of his students' time. He has offered to redo the lecture at a different time so his students do not miss that class. One of his students posted on social media about the professor's (30) _______. She wrote: "I took a class under him before and he teaches well. I feel bad for him.".
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. because: dùng diễn tả nguyên nhân, lý do-bởi vì.
B. however: dùng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề
C. but: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
D. although: thể hiện 2 hành động trái ngược nhau về mặt nghĩa, mặc dù
Thông tin: A university professor in Singapore gave a two-hour online lecture but he didn't realize he was on mute.
Tạm dịch: Một giáo sư đại học ở Singapore đã giảng bài trực tuyến kéo dài hai giờ nhưng ông không nhận ra mình đang bật chế độ im lặng.
Câu 27:
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. some-some of: một vài
B. none- none of: không ai, cái gì
C. most- most of: phần lớn, hầu hết
D. many- many of: nhiều dùng với danh từ đếm được
Phù hợp là đáp án B
Thông tin: This meant that none of the students attending his online class heard what professor Wang was talking about.
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là không ai trong số sinh viên tham gia lớp học trực tuyến của anh ấy nghe thấy giáo sư Wang đang nói về điều gì.
Câu 28:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. danger(n): sự nguy hiểm
B. symptom(n): triệu chứng
C. epidemic(n): bệnh dịch
D. spread(n): lan rộng
Phù hợp là đáp án D
Thông tin: His university switched his classes online to help reduce the spread of COVID-19.
Tạm dịch: Trường đại học của ông ấy đã chuyển các lớp học của ông ấy sang hình thức trực tuyến để giúp giảm sự lây lan của COVID-19.
Câu 29:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích: dùng liên từ when là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính.
Thông tin: A video of the moment when he understood his mic was off has gone viral on the Internet.
Tạm dịch: Một video về khoảnh khắc khi anh ấy hiểu micrô của mình bị tắt đã lan truyền trên Internet.
Câu 30:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. mishap: sự cố
B. misleading: lầm lẫn
C. mismanagement: kiểm soát kém
D. mishmash: hỗn độn, lộn xộn
Phù hợp là đáp án A
Thông tin: One of his students posted on social media about the professor's mishap
Tạm dịch: Một trong những sinh viên của ông đã đăng trên mạng xã hội về sự cố của giáo sư
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
FOR A QUICK PICKUP
It used to be that people would drink coffee or tea in the morning to pick them up and get them going for the day. Then cola drinks hit the market. With lots of caffeine and sugar, these beverages soon became the pick-me-up of choice for many adults and teenagers. Now drink companies are putting out so-called “energy drinks.” These
beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy.
One example of a popular energy drink is Red Bull. The company that puts out this beverage has stated in interviews that Red Bull is not a thirst quencher. Nor is it meant to be a fluid replacement drink for athletes. Instead, the beverage is meant to revitalize a tired consumer’s body and mind. In order to do this, the makers of Red Bull, and other energy drinks, typically add vitamins and certain chemicals to their beverages. The added chemicals are like chemicals that the body naturally produces for energy. The vitamins, chemicals, caffeine, and sugar found in these beverages all seem like a sure bet to give a person energy.
Health professionals are not so sure, though. For one thing, there is not enough evidence to show that all of the vitamins added to energy drinks actually raise a person’s energy level. Another problem is that there are so many things in the beverages. Nobody knows for sure how all of the ingredients in energy drinks work together.
Dr. Brent Bauer, one of the directors at the Mayo Clinic in the US, cautions people about believing all the claims energy drinks make. He says, “It is plausible if you put these twelve things together, you will get a good result.” However, Dr. Bauer adds the mix of ingredients could also have a negative impact on the body. “We just don’t know at this
point,” he says.
What is the main idea of the reading?
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Ý chính của bài đọc là gì?
A. Caffeine có hại cho người uống. B. Red Bull là thức uống tăng lực tốt.
C. Nước tăng lực điều có thể có hoặc không. D. Thanh thiếu niên không nên uống nước tăng lực.
Câu 32:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo bài đọc, điều gì khiến các nhà nghiên cứu khó biết liệu nước tăng lực có cung cấp năng lượng không?
A. Các hóa chất tự nhiên trong cơ thể người. B. Tuổi của người tiêu dùng.
C. Công ty sản xuất đồ uống. D. Số lượng thành phần.
Thông tin: Dr. Bauer adds the mix of ingredients could also have a negative impact on the body. “We just don’t know at this point,” he says.
Tạm dịch: Tiến sĩ Bauer cho biết thêm hỗn hợp các thành phần cũng có thể có tác động tiêu cực đến cơ thể. “Chúng tôi chỉ không biết ở mức nào” ông ấy nói
Câu 33:
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ "it" trong đoạn hai đề cập đến _________.
A. một ví dụ B. bò húc C. công ty D. nước giải khát
Thông tin: Red Bull is not a thirst quencher. Nor is it meant to be a fluid replacement drink for athletes.
Tạm dịch: bò húc không phải là thức uống giải khát. Nó cũng không phải là thức uống thay thế cho các vận động viên.
Câu 34:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ " plausible" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với nghĩa là từ ngữ.
A. hợp lý B. không chắc C. điển hình D. không thể
Plausible= reasonable
Thông tin: It is plausible if you put these twelve things together, you will get a good result.
Tạm dịch: Sẽ hợp lý nếu bạn dùng tất cả những thứ này lại với nhau, bạn sẽ nhận được một kết quả tốt.
Câu 35:
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo bài đọc?
A. Bauer không tin những tuyên bố của các nhà sản xuất nước tăng lực.
B. Colas đã có mặt trên thị trường lâu hơn nước tăng lực.
C. Không thể nào chứng minh được rằng nước tăng lực có tác dụng.
D. Các nhà sản xuất của Red Bull nói rằng nó có thể hồi sinh sức lực con người.
Thông tin:
- Dr. Brent Bauer, one of the directors at the Mayo Clinic in the US, cautions people about believing all the claims energy drinks make. à A đúng
- For one thing, there is not enough evidence to show that all of the vitamins added to energy drinks actually raise a person’s energy level. à C đúng
-Instead, the beverage is meant to revitalize a tired consumer’s body and mind… The vitamins, chemicals, caffeine, and sugar found in these beverages all seem like a sure bet to give a person energyà D đúng
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
People who daydream are often thought of in negative terms, such as being lazy or not doing what they should be doing. However, scientists who study the brain have learned many interesting things, especially from studying the brains of daydreamers. In fact, far from being a waste of time, some scientists believe that daydreaming is a healthy and useful activity for all of our brains.
In order to study the brain, scientists use special devices that scan the brain and show pictures of which parts of the brain are active at certain times. By using this technique, they proved that when a person is daydreaming, the device will show a distinct pattern of activity in the brain called the “default” mode of thinking. In the default mode, the top or outside part of the brain is very active. Actually, several regions of the brain are interacting in this mode. Some scientists describe this mode as a time when the brain focuses on itself rather than focusing on the environment around the person. Typically, this occurs when a person is doing simple, tedious work or performing routine actions that don’t need much attention, like walking to school or cooking simple foods. People tend to daydream during such activities.
The importance of daydreaming lies in developing both creative and social skills. When the mind is not engaged in dealing with one’s immediate situation or problem, then it is free to wonder about things. A time of wandering allows the mind to create things. New inventions may be imagined, or possible solutions to a problem can be planned. For example, solutions for problems in relationships with other people may come to mind. In fact, most daydreams involve situations with others. Perhaps these are daydreams based on memories of the past, or daydreams of what might be in the future. In either case, daydreams help us develop the appropriate skills we can use in real interactions with others.
As neurologist Dr. Marcus Raichle of Washington University explains: “When you don’t use a muscle, that muscle really isn’t doing much. But when your brain is supposedly doing nothing and daydreaming, it’s really doing a tremendous amount.” During the so-called “resting state” the brain isn’t resting at all!
What does the passage mainly discuss?
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Giấc mơ ban ngày có thể làm giảm số giờ chúng ta ngủ không?
B. Mơ mộng khác với ngủ như thế nào?
C. Ai mơ mộng nhiều hơn, đàn ông hay phụ nữ?
D. Tại sao mơ mộng lại tốt cho con người?
Thông tin: scientists who study the brain have learned many interesting things, especially from studying the brains of daydreamers. In fact, far from being a waste of time, some scientists believe that daydreaming is a healthy and useful activity for all of our brains.
Tạm dịch: các nhà khoa học nghiên cứu về não bộ đã học được nhiều điều thú vị, đặc biệt là từ việc nghiên cứu não bộ của những người mơ mộng. Trên thực tế, không phải là lãng phí thời gian, một số nhà khoa học tin rằng mơ mộng là một hoạt động lành mạnh và hữu ích cho bộ não của chúng ta
Câu 37:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “they” trong đoạn thứ hai đề cập đến _________.
A. các bộ phận B. các hình ảnh C. các thiết bị D. các nhà khoa học
Thông tin: In order to study the brain, scientists use special devices that scan the brain and show pictures of which parts of the brain are active at certain times. By using this technique, they proved that when a person is daydreaming,..
Tạm dịch: Để nghiên cứu não bộ, các nhà khoa học sử dụng các thiết bị đặc biệt quét não và hiển thị hình ảnh về bộ phận nào của não đang hoạt động vào những thời điểm nhất định. Bằng cách sử dụng kỹ thuật này, họ đã chứng minh rằng khi một người đang mơ mộng,…
Câu 38:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự mơ mộng?
A. Môi trường tức thời của ai đó. B. Một số vùng của não.
C. Phương thức tư duy “mặc định”. D. Phần bên ngoài của não.
Thông tin: By using this technique, they proved that when a person is daydreaming, the device will show a distinct pattern of activity in the brain called the “default” mode of thinking. In the default mode, the top or outside part of the brain is very active. Actually, several regions of the brain are interacting in this mode
Tạm dịch: Bằng cách sử dụng kỹ thuật này, họ đã chứng minh rằng khi một người đang mơ mộng, thiết bị sẽ hiển thị một mô hình hoạt động riêng biệt trong não được gọi là chế độ suy nghĩ “ngầm định”. Ở chế độ mặc định, phần trên hoặc bên ngoài của não hoạt động rất tích cực. Trên thực tế, một số vùng của não đang tương tác trong chế độ này.
Câu 39:
Đáp án:C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Bộ não tập trung vào điều gì ở chế độ “ngầm định”?
A. Tình huống tức thì của một người. B. Các mối quan hệ phù hợp.
C. Bản thân nó. D. Các hành động thường xuyên.
Thông tin: Some scientists describe this mode as a time when the brain focuses on itself rather than focusing on the environment around the person
Tạm dịch: Một số nhà khoa học mô tả chế độ này là khoảng thời gian não bộ tập trung vào bản thân hơn là tập trung vào môi trường xung quanh người.
Câu 40:
Đáp án:B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ "wonder" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ ngữ.
A. tiêu thụ B. câu hỏi C. lôi kéo D. kỉ niệm
Wonder=question
Thông tin: When the mind is not engaged in dealing with one’s immediate situation or problem, then it is free to wonder about things.
Tạm dịch: Khi tâm trí không tham gia vào việc giải quyết tình huống hoặc vấn đề tức thời của một người, thì bạn có thể tự do băn khoăn về mọi thứ.
Câu 41:
Đáp án:A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của việc để tâm trí băn khoăn về mọi thứ?
A. Một công việc cần được quan tâm sát sao. B. Một phát minh mới.
C. Một giải pháp cho một vấn đề. D. Cách hành động trong mối quan hệ.
Thông tin: A time of wandering allows the mind to create things. New inventions may be imagined, or possible solutions to a problem can be planned. For example, solutions for problems in relationships with other people may come to mind.
Tạm dịch: Khoảng thời gian lang thang cho phép tâm trí tạo ra mọi thứ. Có thể tưởng tượng ra những phát minh mới, hoặc có thể lên kế hoạch cho những giải pháp khả thi cho một vấn đề. Ví dụ, bạn có thể nghĩ đến giải pháp cho các vấn đề trong mối quan hệ với người khác.
Câu 42:
Đáp án:D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: câu trích dẫn của Raichle có ý nghĩa gì được sử dụng trong bài đọc?
A. Bộ não phát triển cơ bắp của một người. B. Bộ não và cơ bắp của chúng ta đều cần được nghỉ ngơi.
C. Bộ não rất giống cơ. D. Bộ não khác với cơ.
Thông tin: When you don’t use a muscle, that muscle really isn’t doing much. But when your brain is supposedly doing nothing and daydreaming, it’s really doing a tremendous amount.” During the so-called “resting state” the brain isn’t resting at all!
Tạm dịch: “Khi bạn không sử dụng cơ, cơ đó thực sự không hoạt động nhiều. Nhưng khi bộ não của bạn được cho là không làm gì và mơ mộng, nó thực sự đang hoạt động rất nhiều ”. Trong cái gọi là "trạng thái nghỉ ngơi", não không hề nghỉ ngơi!
Câu 43:
Đáp án:B
Kiến thức: Lỗi sai về thì của động từ
Giải thích: Dựa vào dấu hiệu “ for 120 years”ở cuối câu ta nhận thấy được thì cần dùng là hiện tại hoàn thành, nhưng chủ ngữ chỉ vật nên ta chia bị động hiện tại hoàn thành
Sửa wasà has been
Tạm dịch: Tờ báo lâu đời nhất trong thị trấn, The Sentinel, được xuất bản liên tục trong 120 năm.
Câu 44:
Đáp án:D
Kiến thức: Lỗi sai về đại từ nhân xưng
Giải thích: Chủ ngữ là “The results of my oral exam”, vị trí của tính từ sở hữu “it” thay thế cho chủ ngữ nên cần tính từ sở hữu thay thế .
Sửa: itàthem
Tạm dịch: Hôm nay kết quả bài thi vấn đáp của em đã được công bố nên em mong họ đừng đưa lên bảng thông báo.
Câu 45:
Đáp án:D
Kiến thức : Lỗi sai về từ vựng
Giải thích: câu này đã dùng sai từ “principle”(n): nguyên tắc, nguyên lý hoặc nguồn gốcà principal(n): hiệu trưởng, chủ, ủy nhiệm; (a): chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng
Tạm dịch: Người hầu, người đang nộp truyền đơn với cantata của Kutuzov, đã đặt nó trước Pierre như một trong những khách mời chính
Câu 46:
Đáp án:D
Kiến thức : Thì của động từ
Giải thích: Paul had his last drink 10 years ago. (Paul uống rượu lần cuối cùng vào 10 năm trước.)
A. Paul has never had his last drink for 10 years.( Paul chưa bao giờ uống lần cuối cùng trong 10 năm.)
B. Paul has never had his last drink before. (Paul chưa bao giờ uống rượu lần cuối cùng trước đây.)
C. Paul hasn’t drunk since 10 years.( Paul đã không uống rượu từ 10 năm nay.)
D. It’s 10 year since Paul last had his drink.( Đã 10 năm kể từ lần cuối cùng Paul uống rượu.)
Phù hợp là đáp án D
Câu 47:
Đáp án:C
Kiến thức : Lời nói gián tiếp
Giải thích: “Đừng ngồi trước máy tính quá lâu.”, Giáo viên của chúng tôi nói với chúng tôi.
A. Giáo viên của chúng tôi muốn chúng tôi ngồi trước máy tính quá lâu.
B. Giáo viên của chúng tôi từ chối chúng tôi ngồi trước máy tính quá lâu.
C. Giáo viên của chúng tôi đã cảnh báo chúng tôi không nên ngồi trước máy tính quá lâu.
D. Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi ngồi trước máy tính quá lâu.
Phù hợp là đáp án C
Câu 48:
Đáp án:B
Kiến thức : Câu đồng nghĩa – động từ khuyết thiếu
Giải thích: Cuối cùng, không cần thiết phải mua nhiều bánh mì như tôi đã làm.
A. Cuối cùng, tôi không cần mua nhiều bánh mì như tôi đã làm.
B. Cuối cùng, tôi không cần phải mua nhiều bánh mì như tôi đã làm.
C. Cuối cùng, tôi chắc hẳn đã không mua nhiều bánh mì như tôi đã làm.
D. Cuối cùng, tôi không được mua nhiều bánh mì như tôi đã làm.
Needn’t have V3: được sử dụng khi một việc đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng thực tế đã được thực hiện, đáp án phù hợp là B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She had an argument with her father last night. She now realizes her father was right.
Đáp án:B
Kiến thức : Kết hợp câu – câu ước
Giải thích: Cô ấy đã có một cuộc tranh cãi với cha mình đêm qua. Bây giờ cô nhận ra cha cô đã đúng.
A. Nếu không có cuộc tranh cãi của cô ấy với cha cô ấy đêm qua, cô ấy sẽ không nhận ra rằng cha cô ấy đã đúng. à sai ý
B. Cô ấy ước gì cô ấy đã không có một cuộc tranh cãi với cha cô ấy đêm qua. à đúng cấu trúc và ý
C. Giá như cô ấy nhận ra bố cô ấy đã đúng ngay bây giờ. à sai ý
D. Nếu cô ấy không có cuộc tranh cãi với cha cô ấy tối qua, cô ấy sẽ không nhận ra rằng cha cô ấy đã đúng. à sai ý
Phù hợp là đáp án B
Câu 50:
Đáp án:D
Kiến thức : Kết hợp câu – Đảo ngữ
Giải thích: Jimmy took up rock climbing. He overcame his fear of heights only then.( Jimmy bắt đầu leo núi. Anh ấy đã vượt qua nỗi sợ độ cao chỉ sau đó.)
A. Hardly had Jimmy took up rock climbing when he overcame his fear of heights.( Hầu như không bao giờ Jimmy bắt đầu leo núi khi vượt qua nỗi sợ độ cao.)à sai ý
B. But for taking up rock climbing, Jimmy would have overcome his fear of heights.( Nếu không bắt đầu với việc leo núi, Jimmy sẽ vượt qua được nỗi sợ độ cao.)à sai ý
C. Despite his fear of heights, Jimmy took up rock climbing.( Mặc dù sợ độ cao, Jimmy vẫn tham gia leo núi.) àsai ý
D. Only when Jimmy took up rock climbing did he overcome his fear of heights.( Chỉ khi Jimmy bắt đầu leo núi, anh ấy mới vượt qua được nỗi sợ độ cao.)
Cấu trúc: Only when + S + V (chia) + trợ động từ + S + V (nguyên thể)