Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề 30

  • 13763 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A,B,C,D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức : Phát âm đuôi -ED

Quy tắc phát âm “ED”:

– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/

– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/

– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

Giải thích:

A. laughedà /t/                        B.stoppedà/t/         

C. failedà/d/                D. backedà/t /


Câu 2:

Mark the letter A,B,C,D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án:C       

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích: A. thought / θɔːt/       B. bought / bɔːt/     C. drought /draʊt/               D. sought /s ɔːt/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three  in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết

Giải thích:

A. deny / dɪˈnaɪ/               B. admit / ədˈmɪt/  C. toward  / təˈwɔːd/   D . teacher / ˈtiː.tʃər/


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three  in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án:D  

Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết

Giải thích:

A. biology   (n) / baɪˈɒl.ə.dʒi /  , trọng âm rơi vào âm thứ hai.

B. expensive (adj ) /ɪkˈspen.sɪv/ , trọng âm rơi vào âm thứ hai.

C. certificate (n ) /səˈtɪf.ɪ.kət / , trọng âm rơi vào âm thứ hai.

D. comprehend  ( v ) /ˌkɒm.prɪˈhend/ , trọng âm rơi vào âm thứ ba.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

There has been little response to the sale, ________?
Xem đáp án

Đáp án:D   

Kiến thức : Câu hỏi đuôi

Giải thích:  Câu có chứa từ mang nghĩa phủ định little , nên đuôi sẽ là khẳng định.


Câu 6:

To the best of my knowledge, we shouldn't speak to the media at all before the most basic facts concerning the explosion ________ established.
Xem đáp án

Đáp án D   Câu bị động: S + động từ tobe + V-ed/V3

-          Before là liên từ chỉ thời gian nên sau nó không chia thì tương lai , loại B .

-          Shouldn’t speak đang ở hiện tại , loại C .

Tạm dịch : Theo tôi , chúng ta không nên nói với truyền thông bất cứ cái gì trước khi những giữ liệu cơ bản nhất được thiết lập .


Câu 7:

He does reading exercises with flying colors , but he is wrong ________ pronunciation ones.
Xem đáp án

Đáp án B        Kiến thức: Giới từ

- be wrong with : có vấn đề


Câu 8:

__________ are becoming fed up with the corruption in the government.
Xem đáp án

Đáp án D     Kiến thức: càng ngày càng .

Cấu trúc so sánh kép: -  S + V + short adj / adv + ER + and  + short adj / adv + ER ( ngày càng…. )

                                 _ S + V + more and more  adj / adv / N 

 nên phải dùng “ More and more people ”

Tạm dịch : Ngày càng nhiều người trở nên chán với sự tham nhũng trong chính phủ.


Câu 9:

She has just bought a __________ watch.
Xem đáp án

Đáp án D      Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)

Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)

Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)

Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

-expensive ” => 1

            - brand – new ” => 3

            - Swiss  => 6

Tạm dịch: Mai vừa mới  mua một chiếc đồng hồ Thụy Sĩ nhãn hiệu mới đắt tiền.


Câu 10:

When I last came into him, he________in London.
Xem đáp án

Đáp án C        Kiến thức về thì động từ

Dấu hiệu nhận biết When + S + V2/ed. Hành động cắt ngang 1 hành động đang diễn ra.

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving

Tạm dịch: Khi tôi  tình cờ gặp anh ấy lần cuối , anh ấy đang sống ở Luân Đôn.


Câu 11:

Spider monkeys are the best climbers in the jungle, ________  not having thumbs.
Xem đáp án

Đáp án C                    Kiến thức liên từ

- Because of  + Ving/ N = bởi vì

- Because + a clause: Bởi vì...

- Despite/ In spite of + Ving/ N: Mặc dù ... nhưng Đáp án đúng là C

- Although + a clause: Mặc dù ... nhưng

Dịch: Khỉ nhện là những tay leo trèo giỏi nhất trong rừng mặc dù không có ngón tay cái.


Câu 12:

Mrs Nam will have lived here for 30 years ________.
Xem đáp án

Đáp án C   Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)


Câu 13:

________, he began to make friends more easily.
Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức về mệnh đề đồng chủ ngữ

-          Xác định chủ ngữ là HE, động từ là enter. Suy ra mệnh đề rút gọn là câu chủ động

-          Loại đáp án C, B 

-          Loại đáp án D vì sai nghĩa.

-          Đáp án đúng là A

Tạm dịch : Bước vào ngôi trường mới, anh ta kết bạn dễ dàng hơn.


Câu 14:

We thanked the hosts for their ___________ hospitality and got under way.
Xem đáp án

Đáp án A        Kiến thức: Từ loại

-          Đứng trước danh từ là tính từ.

-          Suy ra từ đáp án C ( trạng từ ), ta tìm được đáp án là A ( trạng từ được thành lập bằng cách them đuôi LY vào sau tính từ ).


Câu 15:

He has eaten so much sweet food , which __________ his obesity.
Xem đáp án

Đáp án B       Kiến thức: Cụm động từ

Kiến thức: Cụm động từ 

Giải thích: 

A. take on - taken on: nhận, đảm nhiệm (trách nghiệm, công việc), nhận ai vào làm

B. bring about - brought about: gây ra 

C. catch out - caught out: bắt quả tang 

D. keep in - kept in: không cho phép ai ra ngoài 

Tạm dịch : Anh ta ăn quá nhiều đồ ngọt , cái mà gây ra tình trạng béo phì của anh ta.

 


Câu 16:

I took this new job because I felt that the ___________ prospects were much better.
Xem đáp án

Đáp án B   Kiến thức: từ cùng trường nghĩa .  

Ta xét nghĩa các phương án:

Giải thích: 

A. work (n): công việc (chỉ công việc nói chung) 

B. career (n): nghề (chỉ sự nghiệp hoặc công việc làm trong một thời gian dài) 

C. job (n): công việc, nghề (danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ cụ thể) 

D. profession (n): nghề (nghề nghiệp, công việc đòi hỏi kĩ năng và trình độ học vấn giáo dục cao)

Tạm dịch: Tôi nhận công việc này bởi vì tôi cảm thấy rằng triển vọng nghề nghiệp tốt hơn nhiều . 

Chọn B. 


Câu 17:

The president ________ tribute to all the people who had supported him.
Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ 

Giải thích: 

A. make – made: chế tạo, sản xuất                                         B. give – gave: đưa cho 

C. pay – paid: trả                                                                    D. return – returned: trở lại, trở về

=> pay tribute: bày tỏ lòng biết ơn 

Tạm dịch: Chủ tịch đã bày tỏ lòng biết ơn với tất cả những người đã ủng hộ ông. 

Chọn C. 


Câu 18:

After finishing the first test  , they are  allowed  to let their ____________ down for a while.
Xem đáp án

Đáp án D      Kiến thức: thành ngữ

 “ let one’s hair ” = relax = thư giản.

Tạm dịch : Sau khi kết thúc bài thi thứ nhất, họ được phép thư giản trong một chốc lát.


Câu 19:

The husband told his wife that owning a big house in this city  was  like squaring the ________ as it was too expensive.
Xem đáp án

Đáp án A          Kiến thức : thành ngữ

Giải thích: square the circle = biến tròn thành vuông. Nghĩa là một việc không thể làm được.

Tạm dịch: Chồng bảo vợ rằng sở hữu một ngôi nhà lớn trong thành phố này là điều không tưởng bởi vì nó quá đắt.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D  on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions.

The last national conference was attended by 1,587 delegates from around the country.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

delegates (n): người đại biểu, người đại diện 

A. attendants (n): người tham dự                                            B. representatives (n): người đại diện

C. participants (n): người tham gia                                         D. audiences (n): khán giả

=> delegates (n) = representatives (n): người đại biểu, người đại diện 

Tạm dịch: Hội nghị toàn quốc vừa qua  có 1.587 đại biểu trong cả nước tham dự. 

Chọn B. 


Câu 21:

Students are required to abide by the rules of the school and mind their manners.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

abide by: tuân theo 

A. obey (v): vâng lời, tuân lệnh                                              B. memorize (v): ghi nhớ 

C. review (v): đánh giá, nhận xét                                           D. compose (v): sáng tác 

=> abide by = obey (v): tuân theo, tuân lệnh 

Tạm dịch:Học sinh được yêu cầu tuân thủ các quy tắc của nhà trường  và lưu ý cách cư xử của họ.

Chọn A. 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Because the final exam is coming nearer Manh knows it is time to move up a gear and start studying late into the evening.

Xem đáp án

Đáp án D  

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

step/move up a gear: bắt đầu làm một việc gì đó tốt hơn, nhiều năng lượng hơn 

A. to go upstairs to bed: lên tầng đi ngủ                                 B. to revise lessons: ôn tập bài học

C. to change his mind: thay đổi suy nghĩ                               D. to reduce the rate of study: giảm tần suất học

=> move up a gear: bắt đầu làm một việc gì đó tốt hơn, nhiều năng lượng hơn >< to reduce the rate of study: giảm tần suất học 

Tạm dịch: Bởi vì kỳ thi đến gần, Mạnh biết đã đến lúc phải chăm chỉ hơn và bắt đầu học đến tối muộn.


Câu 23:

Because of rain and greasy surfaces, driving conditions became treacherous.
Xem đáp án

đáp án D

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

treacherous (adj): nguy hiểm 

A. dangerous (adj): nguy hiểm                                               B. serious (adj): nghiêm trọng

C. poor (adj): nghèo nàn                                                         D. favorable (adj): thuận lợi, tốt

=> treacherous (adj): nguy hiểm >< favorable (adj): thuận lợi, tốt 

Tạm dịch : Bởi vì mưa và mặt đường trơn, điều kiện lái xe trở nên nguy hiểm.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Albert and Bill are having dinner in Bill’s house.

- Albert: "This dish is really nice!"

- Bill:"________. It's called yakitori, and it's made with chicken livers."

Xem đáp án

Đáp án C.

Kiến thức: giao tiếp.

-     Albelt: Món ăn này thực sự ngon!

-     Bill: Mình rất vui vì bạn thích nó. Nó được gọi là yakitori và nó được làm bằng gan gà.


Câu 25:

Paul and Daisy are discussing about life in the future.

Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”

Daisy:“_________________”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: giao tiếp: Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai.

-     Paul: Mình tin rằng du lịch vũ trụ sẽ khả thi hơn cho nhiều người trong tương lai.

-     Daisy: Không còn nghi nghờ gì về điều đó.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Artificial Intelligence (AI) in Viet Nam is developing rapidly and gradually affirming that it is a pillar and (26) ________ technology in the fourth industrial revolution. Technological powers have long built their own AI development strategies, taking this technology as the core for (27) ________ economic development.” OpenGov reports. 

      Over the last few years, more organizations have started developing and applying AI in various fields including education, telecommunications, retail, healthcare and (28) ________ which have not only gradually dominated the market but also earned huge profits. 

      Currently, AI is the focus of the global technology circle and governments around the world. Many countries have spent billions of US dollars on AI development strategies with the ambition to be the frontrunners of AI. 

      Viet Nam is not outside this development trend either. In recent years, Viet Nam's AI industry has made visible strides with increasing AI content in various products, the release noted. Large domestic technology corporations (29) ________ are interested in investing in and building AI sources implement AI projects.  Many domestic companies as well as innovative start-ups, also tend to invest in AI and carry out many new applications in new business models. (30) ________, like many countries that prioritize AI investment ,  Viet Nam lacks large databases, infrastructure, resources, and a solid foundation from AI businesses. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. break-in (n): cuộc tấn công vào ngân hàng 

B. outbreak (n): sự bùng nổ 

C. breakdown (n): sự suy sụp, sự thất bại 

D. breakthrough (n): bước đột phá 

Artificial Intelligence (AI) in Viet Nam is developing rapidly and gradually affirming that it is a pillar and breakthrough technology in the fourth industrial revolution. 

Tạm dịch: Trí tuệ nhân tạo (AI) tại Việt Nam đang phát triển nhanh chóng và từng bước khẳng định là công nghệ trụ cột, đột phá trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. 

Chọn D. 


Câu 27:

Technological powers have long built their own AI development strategies, taking this technology as the core for (27) ________ economic development.” OpenGov reports. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. gain – gaining: đạt được, thu được                                    B. accelerate – accelerating: làm nhanh thêm

C. widen – widening: nới rộng ra, mở rộng                           D. diminish – diminishing: giảm, hạ bớt

"Technological powers have long built their own AI development strategies, taking this technology as the core for  accelerating economic development.” 

Tạm dịch: “Các cường quốc công nghệ từ lâu đã xây dựng chiến lược phát triển AI của riêng mình, lấy công nghệ này làm cốt lõi để tăng tốc phát triển kinh tế”. 

Chọn B.


Câu 28:

Over the last few years, more organizations have started developing and applying AI in various fields including education, telecommunications, retail, healthcare and (28) ________ which have not only gradually dominated the market but also earned huge profits.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. others: những cái khác          B. another: một cái khác 

C. other + N(số nhiều): những cái khác                                 D. the other: cái còn lại 

Trong ngữ cảnh câu này” others = other fields. 

Over the last few years, more organizations have started developing and applying AI in various fields including education, telecommunications, retail, health care and others which have not only gradually dominated the market but also earned huge profits. 

Tạm dịch: Trong vài năm qua, nhiều tổ chức đã bắt đầu phát triển và ứng dụng AI trong các lĩnh vực khác nhau bao gồm giáo dục, viễn thông, bán lẻ, chăm sóc sức khỏe và những lĩnh vực khác, không chỉ dần chiếm lĩnh thị trường mà còn thu về lợi nhuận khổng lồ. 

Chọn A.


Câu 29:

Large domestic technology corporations (29) ________ are interested in investing in and building AI sources implement AI projects.
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ 

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ: 

- what: cái gì = the thing(s) that 

- that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định 

- who: thay thế cho danh từ chỉ người đòng vai trò làm chủ ngữ 

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đòng vai trò làm tân ngữ 

Dấu hiệu: “Large domestic technology corporations” (Các tập đoàn công nghệ lớn trong nước) là danh từ chỉ vật => loại C, D. 

Large domestic technology corporations that are interested in investing in and building AI sources implement AI projects 

Tạm dịch: Các tập đoàn công nghệ lớn trong nước quan tâm đầu tư và xây dựng nguồn AI đều thực hiện các dự án AI. 

Chọn B. 


Câu 30:

Many domestic companies as well as innovative start-ups, also tend to invest in AI and carry out many new applications in new business models. (30) ________, like many countries that prioritize AI investment ,  Viet Nam lacks large databases, infrastructure, resources, and a solid foundation from AI businesses. 
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ/Trạng từ liên kết 

Giải thích: 

A. However, S + V: tuy nhiên   B. Moreover S + V: hơn nữa

C. Although S + V: mặc dù       D. In addition, S + V: ngoài ra

However, like many countries that prioritize AI investment, Viet Nam lacks large databases, infrastructure, resources, and a solid foundation from AI businesses. 

Tạm dịch: Tuy nhiên, giống như nhiều quốc gia ưu tiên đầu tư vào AI, Việt Nam thiếu cơ sở dữ liệu lớn, cơ sở hạ tầng, nguồn lực và nền tảng vững chắc từ các doanh nghiệp AI. 

Chọn A. 

Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

      Many of the major supermarket chains have come under fire with accusations of various unethical acts over the past decade. They've wasted tons of food, they've underpaid their suppliers and they've contributed to excessive plastic waste in their packaging, which has had its impact on our environment. 

      But supermarkets and grocers are starting to sit up and take notice. In response to growing consumer backlash against the huge amounts of plastic waste generated by plastic packaging, some of the largest UK supermarkets have signed up to a pact promising to transform packaging and cut plastic wastage. In a pledge to reuse, recycle or compost all plastic wastage by 2025, supermarkets are now beginning to take some responsibility for the part they play in contributing to the damage to our environment with one major supermarket announcing their plan to eliminate all plastic packaging in their own-brand products by 2023. 

      In response to criticisms over food waste, some supermarkets are donating some of their food surplus. However, charities estimate that they are only accessing two per cent of supermarkets' total food surplus, so this hardly seems to be solving the problem. Some say that supermarkets are simply not doing enough. Most supermarkets operate under a veil of secrecy when asked for exact figures of food wastage, and without more transparency it is hard to come up with a systematic approach to avoiding waste and to redistributing surplus food. 

      Some smaller companies are now taking matters into their own hands and offering consumers a greener, more environmentally friendly option. Shops like Berlin's Original Unverpakt and London's Bulk Market are plastic- tree shops that have opened in recent years, encouraging customers to use their own containers or compostable bags. Online grocer Farmdrop eliminates the need for large warehouses and the risk of huge food surplus by delivering fresh produce from local farmers to its customers on a daily basis via electric cars, offering farmers the lion's share of the retail price. 

      There is no doubt that we still have a long way to go in reducing food waste and plastic waste. But perhaps the major supermarkets might take inspiration from these smaller grocers and gradually move towards a more sustainable future for us all. 

(Adapted from https://learnenglish.britishcouncil.org) 

Which is the most suitable title for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Tiêu đề nào phù hợp nhất cho bài đọc? 

A. Chuỗi siêu thị lớn                                                               B. Cửa hàng tạp hóa so với Siêu thị

C. Siêu thị bền vững                                                               D. Siêu thị thân thiện 

Thông tin: There is no doubt that we still have a long way to go in reducing food waste and plastic waste. But perhaps the major supermarkets might take inspiration from these smaller grocers and gradually move towards a more sustainable future for us all. 

Tạm dịch: Không còn nghi ngờ gì nữa, chúng ta vẫn còn một chặng đường dài để giảm thiểu rác thải thực phẩm và rác thải nhựa. Nhưng có lẽ các siêu thị lớn có thể lấy cảm hứng từ những cửa hàng tạp hóa nhỏ hơn này và dần dần hướng tới một tương lai bền vững hơn cho tất cả chúng ta. 

Chọn C.


Câu 32:

According to paragraph 2, more and more people want supermarkets to _______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Theo đoạn 2, ngày càng nhiều người muốn các siêu thị _______. 

A. làm phân ủ tất cả rác thải nhựa                                          B. quyên góp một số thực phẩm dư thừa của họ

C. giảm chất thải nhựa của họ                                                D. giảm giá cho nông dân địa phương

Thông tin: In response to growing consumer backlash against the huge amounts of plastic waste generated by plastic packaging, some of the largest UK supermarkets have signed up to a pact promising to transform packaging and cut plastic wastage. 

Tạm dịch: Để xử lý phản ứng dữ dội ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với lượng rác thải nhựa khổng lồ do bao bì nhựa tạo ra, một số siêu thị lớn nhất ở Anh đã ký kết một hiệp ước hứa sẽ thay đổi bao bì và cắt giảm sự lãng phí nhựa. 

Chọn C. 


Câu 33:

The word "backlash” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Từ "backlash" (phản ứng dữ dội) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______. 

A. agreement (n): sự đồng tình, chấp thuận                           B. request (n): yêu cầu 

C. reaction (n): phản ứng                                                        D. benefit (n): lợi ích 

Thông tin: In response to growing consumer backlash against the huge amounts of plastic waste generated by plastic packaging, some of the largest UK supermarkets have signed up to a pact promising to transform packaging and cut plastic wastage. 

Tạm dịch: Để xử lý phản ứng dữ dội ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với lượng rác thải nhựa khổng lồ do bao bì nhựa tạo ra, một số siêu thị lớn nhất ở Anh đã ký kết một hiệp ước hứa sẽ thay đổi bao bì và cắt giảm sự lãng phí nhựa. 

Chọn C.


Câu 34:

The phrase "the lion's share" in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Cụm từ "the lion’s share" (phần lớn nhất) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.

A. the largest part: phần lớn nhất                                           B. the best choice: lựa chọn tốt nhất

C. the animal's food: thức ăn của động vật                             D. the royal dish: món ăn hoàng gia

Thông tin: Online grocer Farmdrop eliminates the need for large warehouses and the risk of huge food surplus by delivering fresh produce from local farmers to its customers on a daily basis via electric cars, offering farmers the lion's share of the retail price. 

Tạm dịch: Cửa hàng tạp hóa trực tuyến Farmdrop loại bỏ nhu cầu về nhà kho lớn và nguy cơ dư thừa thực phẩm khổng lồ bằng cách mỗi ngày giao hàng từ nông dân địa phương đến khách hàng của họ thông qua ô tô điện, cung cấp cho nông dân phần lớn lợi nhuận của giá bán lẻ. 

Chọn A. 


Câu 35:

Which statement is TRUE, according to the passage?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích: 

Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG? 

A. Các siêu thị không cho mọi người biết họ thực sự lãng phí bao nhiêu thực phẩm.

B. Có một cửa hàng tạp hóa ở Berlin không cho phép khách hàng sử dụng đồ đựng của riêng họ.

C. Các siêu thị vẫn đang phủ nhận rằng bao bì nhựa có thể gây hại cho môi trường của chúng ta.

D. Farmdrop dự trữ một lượng lớn thức ăn và tạo ra chất thải không cần thiết. 

Thông tin: Most supermarkets operate under a veil of secrecy when asked for exact figures of food wastage

Tạm dịch: Hầu hết các siêu thị đều hoạt động khép kín khi được yêu cầu cung cấp số liệu chính xác về tình trạng lãng phí thực phẩm 

Chọn A.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

         The emergence of modern humans are explained on the foundation of  two main hypotheses. The "Out of Africa" theory holds that homo sapiens burst onto the scene as a new species around 150,000 to 200,000 years ago in Africa and subsequently replaced archaic humans such as the Neanderthals. The other model, known as multi-regional evolution or regional continuity, posits far more ancient and diverse roots for our kind. Proponents of this view believe that homo sapiens arose in Africa some 2 million years ago and evolved as a single species spreading across the Old World, with populations in different regions linked through genetic and cultural exchange. 

      Of these two models, Out of Africa, which was originally developed based on fossil evidence, and supported by much genetic research, has been favored by the majority of evolution scholars. The vast majority of these genetic studies have focused on DNA from living populations, and although some small progress has been made in recovering DNA from Neanderthal that appears to support multi-regionalism, the chance of recovering nuclear DNA from early human fossils is quite slim at present. Fossils thus remain very much a part of the human origins debate. 

      Another means of gathering theoretical evidence is through bones. Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors. But the early modern specimens from Central Europe also display Neanderthal traits, and the early modern Australians showed affinities to archaic Homo from Indonesia. Meanwhile, the debate among paleoanthropologists continues, as supporters of the two hypotheses challenge the evidence and conclusions of each other.

All of the following statements are true EXCEPT _________

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích:

Tất cả các câu sau đều đúng NGOẠI TRỪ _______

A. Các nghiên cứu về DNA đưa ra một trong những cách tốt nhất trong tương lai để cung cấp bằng chứng rõ ràng.

B. ba phương pháp thu thập bằng chứng được đề cập trong đoạn văn.

C. mô hình đa khu vực đã lùi xa vào trong lịch sử.

D. mô hình “Từ châu Phi mà ra” đã nhận được nhiều sự ủng hộ hơn từ các học giả.

Thông tin: the chance of recovering nuclear DNA from early human fossils is quite slim at present.

Tạm dịch: xác suất khôi phục DNA từ các hóa thạch ban đầu của con người là khá ít tại thời hiện tại.

Chọn A.


Câu 37:

It can be inferred from the passage that ___________
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _________

A. cuộc tranh luận sẽ thu hút sự quan tâm của các nhà sử học tham gia.

B. có khả năng kết thúc cuộc tranh luận trong tương lai gần.

C. có rất ít khả năng cuộc tranh luận sẽ kết thúc.

D. cuộc tranh luận có thể sẽ ít quan trọng hơn trong tương lai.

Thông tin: Meanwhile, the debate among paleoanthropologists continues, as supporters of the two hypotheses challenge the evidence and conclusions of each other.

Tạm dịch: Trong khi đó, cuộc tranh luận giữa các nhà cổ nhân học vẫn tiếp tục, khi những người ủng hộ hai giả thuyết thách thức bằng chứng và kết luận của nhau.

Chọn C.


Câu 38:

According to the passage, which of the following information is NOT true?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, thông tin nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Phần lớn các nghiên cứu về di truyền đều tập trung vào các quần thể sống.

B. Các cuộc khám nghiệm hộp sọ của con người thời hiện đại đều cho kết luận giống nhau.

C. Cả hai giả thuyết đều tập trung vào châu Phi như một địa điểm cho loài mới.

D. Hộp sọ của người Úc hiện đại sớm có những điểm tương đồng với hộp sọ của Indonesia.

Thông tin: Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors.

Tạm dịch: Các cuộc kiểm tra hộp sọ người hiện đại đầu tiên từ Trung Âu và Úc có niên đại từ 20.000 đến 30.000 năm tuổi cho thấy rằng cả hai nhóm dường như đều thể hiện những đặc điểm đã thấy ở những người tổ tiên Trung Đông và châu Phi của họ. => của họ giống với tổ tiên, chứ không giống nhau 

Chọn B.


Câu 39:

Which of the following statements is NOT true about the two hypotheses?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về hai giả thuyết trên?

A. Cả hai giả thuyết đều cho rằng châu Phi là một địa điểm khởi nguồn.

B. Các nhà nghiên cứu di truyền đã ủng hộ cả hai giả thuyết.

C. Một giả thuyết có từ khi sự xuất hiện của người hiện đại sớm hơn giả thuyết còn lại

D. Cả hai giả thuyết đều coi người Neanderthal là tiền thân của loài người hiện đại. 

Thông tin: The "Out of Africa" theory holds that homo sapiens burst onto the scene as a new species around 150,000 to 200,000 years ago in Africa and subsequently replaced archaic humans such as the Neanderthals. The other model, known as multi-regional evolution or regional continuity, posits far more ancient and diverse roots for our kind. Proponents of this view believe that homo sapiens arose in Africa some 2 million years ago and evolved as a single species spreading across the Old World...

Tạm dịch: Thuyết "từ châu Phi mà ra" cho rằng người hiện đại xuất hiện như một loài mới vào khoảng 150.000 đến 200.000 năm trước ở châu Phi và sau đó thay thế loài người cổ xưa như người Neanderthal. Mô hình còn lại, được gọi là sự tiến hóa đa khu vực hoặc tính liên tục khu vực, đặt ra nguồn gốc cổ xưa và đa dạng hơn nhiều cho đồng loại của chúng ta. Những người ủng hộ quan điểm này tin rằng người hiện đại xuất hiện ở châu Phi khoảng 2 triệu năm trước và tiến hóa như một loài duy nhất lan rộng khắp thế giới từ xa xưa... 

Chọn D.


Câu 40:

The passage primarily discusses which of the following ________
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về __________

A. hai giả thuyết và một số bằng chứng về cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người.

B. bằng chứng ủng hộ thuyết "Ra khỏi châu Phi".

C. hóa thạch vẫn còn là một phần của cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người.

D. những khó khăn trong việc đạt được sự đồng thuận giữa các nhà lý thuyết về cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người.

Thông tin: There are two main hypotheses when it comes to explaining the emergence of modern humans... Fossils thus remain very much a part of the human origins debate. Another means of gathering theoretical evidence is through bones.

Tạm dịch: Có hai giả thuyết chính khi giải thích sự xuất hiện của con người hiện đại. Vì vậy, hóa thạch vẫn là một phần của cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người. Một phương tiện khác để thu thập bằng chứng lý thuyết là thông qua xương. 

Chọn A.


Câu 41:

In paragraph 3, the word “their” refers to __________
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn 3, từ “their” đề cập đến ________.

A. Người Trung Âu và người Úc

B. tính trạng

C. đầu lâu

D. Người Trung Đông và người Châu Phi

Thông tin: Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors. 

Tạm dịch: Các cuộc kiểm tra hộp sọ người hiện đại đầu tiên từ Trung Âu và Úc có niên đại từ 20.000 đến 30.000 năm tuổi cho thấy rằng cả hai nhóm dường như đều thể hiện những đặc điểm đã thấy ở những người tổ tiên Trung Đông và châu Phi của họ. 

Chọn A.


Câu 42:

The word "predecessors" in paragraph 3 is closest in meaning to __________
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từpredecessors” (tổ tiên) trong đoạn 3 đồng nghĩa với _________.

A. off-spring (n): con cháu

B. ancestors (n): tổ tiên

C. pioneers (n): người tiền phong

D. juniors (n): hậu bối

Thông tin: Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors

Tạm dịch: Các cuộc kiểm tra hộp sọ người hiện đại đầu tiên từ Trung Âu và Úc có niên đại từ 20.000 đến 30.000 năm tuổi cho thấy rằng cả hai nhóm dường như đều thể hiện những đặc điểm đã thấy ở những người tổ tiên Trung Đông và châu Phi của họ. 

Chọn B.


Câu 44:

I bought an interesting book last week, but I cannot find them now.
Xem đáp án

D

Kiến thức : lỗi sai về đại từ thay thế .

Them > it


Câu 45:

Doctors fear possible epidemics of cholera, malaria, and other deadthy diseases.
Xem đáp án

D

Kiến thức : Lỗi sai về cách dung từ .

Deathy = như chết > deadly = làm chết người


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She began to play the piano three years ago.
Xem đáp án

B

Kiến thức : biến đổi câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành.


Câu 47:

“I’ll help you repair this washing machine, Jenny”, he said.
Xem đáp án

C

Kiến thức : chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp.


Câu 48:

You are supposed to be here at 9 a.m, but it is 11 a.m now.
Xem đáp án

B

Kiến thức : Động từ khuyết thiếu .

-be supposed to = ai đó phải làm gì


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

You didn’t help me.I couldn’t overcome the problem.
Xem đáp án

D

Kiến thức : Mệnh đề ao ước.

Tình huống ở quá khứ, nên mệnh đề ao ước sẽ là quá khứ hoàn thành và lật ngược lại vấn đề.


Câu 50:

I posted the letter. I realized that I had forgotten to put on a stamp.
Xem đáp án

A

Kiến thức : Đảo ngữ.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan