IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 20)

  • 2442 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là CO2

Ví dụ: 2NaHCO3 to Na2CO3 + H2O + CO2


Câu 2:

Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

HNO3 + KHCO3 ⟶ KNO3 + H2O + CO2

Ca(OH)2 + Na2CO3 ⟶ CaCO3 ↓ + 2NaOH

Na2CO3 + CaCl2 ⟶ CaCO3 ↓ + 2NaCl

K2CO3 và Na2SO4 không phản ứng nên có thể cùng tồn tại trong một dung dịch.


Câu 3:

Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CO + CuO to Cu + CO2

H2 + CuO to Cu + H2O ↑


Câu 4:

Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

C + O2 to CO2


Câu 5:

Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, …)

Dãy các hợp chất đều là hợp chất hữu cơ C2H4, CH4, C2H5OH.


Câu 6:

Phương pháp nào sau đây nhằm thu được khí metan tinh khiết từ hỗn hợp khí metan và khí cacbonic?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 ↓ + H2O

Khí metan (CH4) không phản ứng thoát ra ngoài, ta thu được khí metan tinh khiết.


Câu 7:

Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là etilen


Câu 8:

Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O

C2H4 + 3O2 to 2CO2 + 2H2O


Câu 9:

Tính chất vật lý của khí etilen
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tính chất vật lý của khí etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.


Câu 10:

Chất có liên kết ba trong phân tử là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất có liên kết ba trong phân tử là axetilen C2H2:

 H – C ≡ C – H


Câu 11:

Số công thức cấu tạo của C2H6O là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các công thức cấu tạo của C2H6O là

CH3 – O – CH3

CH3 – CH2 – O – H

Vậy C2H6O có 2 công thức cấu tạo.


Câu 12:

Cho 8,4 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen ở đktc lội qua dung dịch brom dư. Biết có 32 gam brom đã tham gia phản ứng. Phần trăm theo thể tích của metan tron hỗn hợp là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

C2H4   +   Br2⟶ C2H4Br2

nBr2 = 3280.2 = 0,2 (mol)

Theo phương trình : nC2H4 = nBr2 = 0,2 (mol)

VC2H4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

VCH4 = Vhh VC2H4 = 8,4 – 4,48 = 3,92 (l)

% VCH4 = 3,928,4.100% ≈ 46,67 (l)


Câu 13:

Viết dãy chuyển hóa sau bằng công thức hóa học các chất và viết phương trình hóa học thực hiện

Cacbon 1 Cacbon đioxit 2 Natri cacbonat 3Cacbon đioxit4 Cacbon oxit

Xem đáp án

C 1 CO2 2 Na2CO3 3CO2 4 CO

1) C + O2 t CO2

2) CO2 + 2NaOH ⟶ Na2CO3 + H2O

3) Na2CO3 + 2HCl ⟶ 2NaCl + H2O + CO2

4) CO2 + C t 2CO


Câu 14:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ bị mất nhãn: metan, cacbonic và etilen.

Xem đáp án

- Dẫn lần lượt các khí đã cho vào dung dịch nước brom.

+ Khí nào làm mất màu dung dịch brom là etilen

C2H  +   Br2 ⟶ C2H4Br2

+ 2 khí còn lại không hiện tượng là: metan, cacbonic

- Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2.

+ Khí làm đục nước vôi trong là cacbonic

CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 ↓ + H2O

+ Khí còn lại không hiện tượng là metan.


Câu 15:

Đốt cháy 10,08 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 thu được 14,56 lít CO2

a) Tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp trên.

b) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được a gam kết tủa. Tính a? (Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)

Xem đáp án

a)

CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O (1)

C2H4 + 3O2 to 2CO2 + 2H2O (2)

nhh = 10,0822,4 = 0,45 (mol)

nCO2 = 14,5622,4 = 0,65 (mol)

Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là x; y (mol)

⇒ x + y = 0,45 (*)

Theo phương trình (1): nCO2 1 = nCH4 = x (mol)

Theo phương trình (2): nCO2 2 = 2 nC2H4 = 2y (mol)

⇒ x + 2y = 0,65 (**)

Từ (*) và (**) ta có hệ: x+y=0,45x+2y=0,65x=0,25y=0,2

% VCH4 = % nCH40,250,45.100% ≈ 55,56%

% VC2H4 = 100% - % VCH4 ≈ 44,44%

b)

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O

Theo phương trình: nCaCO3 = nCO2 = 0,65 (mol)

Khối lượng kết tủa: a = mCaCO3 = 0,65.(40 +12 + 16.3) = 65 (g)

Vậy a = 65 gam


Câu 16:

Đốt cháy 6,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Biết MA = 32 g/mol. Tìm công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A.

Xem đáp án

Ta có sơ đồ phản ứng:

A + O2 ⟶ CO2 + H2O

Vì sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O nên trong A có C, H và có thể có O

nCO2 = 8,844  = 0,2 (mol)

nH2O = 7,218 = 0,4 (mol)

nA = 6,432 = 0,2 (mol)

Bảo toàn nguyên tố C: nC trong A = nCO2 = 0,2 (mol) ⇒ mC = 0,2.12 = 2,4 (g)

Bảo toàn nguyên tố H: nH trong A = 2nH2O = 0,8 (mol) ⇒ mH = 0,8.1 = 0,8 (g)

mO trong A = mA – mC – mH = 6,4 – 2,4 – 0,8 = 3,2 (g) ⇒ Trong A có C, H, O

⇒ nO trong A = 3,216 = 0,2 (mol)

Gọi công thức của X là: CxHyOz

x = nCnA = 0,20,2 = 1

y = nHnA = 0,80,2 = 4

z = nOnA = 0,20,2 = 1

Vậy công thức của A là: CH4O

Công thức cấu tạo của A là: CH3 – O – H.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương