Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
3693 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với
Câu 2:
Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là
Phương trình phản ứng:
M + Cl2 MCl2
Theo phương trình phản ứng ta có: nM =
Suy ra suy ra M = 65
Vậy M là Zn.
Chọn đáp án A.
Câu 3:
Tính chất hóa học của clo là
Tính chất hóa học của clo là:
+ Tác dụng với hầu hết kim loại
+ Tác dụng với hiđro
+ Tác dụng với nước
+ Tác dụng với dung dịch kiềm
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc
MnO2(r) + 4HClđặc MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O
Chọn đáp án C.
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong khí clo dư, thu được 41,7 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mClo = mmuối
Suy ra = mmuối – mX = 41,7 – 20,4 = 21,3 gam
Số mol của Cl2 là: = = 0,3 mol
Vậy thể tích khí clo ở đktc là: = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Chọn đáp án A.
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
Số mol của MnO2 là: = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,4 mol
Thể tích khí Cl2 ở đktc là: = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Khử hoàn toàn 4,46 gam PbO bằng C dư ở nhiệt độ cao, thu được khối lượng Pb là
Số mol của PbO là: = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: nPb = 0,02 mol
Vậy khối lượng Pb thu được là: mPb = 0,02.207 = 4,14 gam
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
Chọn đáp án A.
Câu 9:
Nhận xét nào sau đây đúng?
CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối)
CO2 là oxit axit.
Chọn đáp án B.
Câu 10:
Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là
Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3)
Phương trình phản ứng:
K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ trắng + 2KOH
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
Phương trình phản ứng đúng: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Chọn đáp án A.
Câu 12:
Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 là
Số mol của Na2CO3 là: = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
= 0,05 mol
⇒ = 0,05.100 = 5 gam
Chọn đáp án B.
Câu 13:
Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách nào?
Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện.
Chọn đáp án B.
Câu 14:
Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì
Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì bán kính nguyên tử giảm dần.
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Cho các nguyên tố sau: O, N, P hãy cho biết thứ tự sắp sếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần
Ta có:
+ P và N cùng thuộc nhóm VA.
Theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của P < N
+ O và N cùng thuộc chu kỳ 2.
Theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của N < O
Vậy chiều tăng dần tính phi kim là: P < N < O.
Chọn đáp án B.
Câu 16:
Hợp chất hữu cơ là
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại, muối xianua, cacbua, …
Chọn đáp án C.
Câu 17:
Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại, muối xianua, cacbua, …
⇒ Chất không thuộc loại chất hữu cơ là CO2
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
= 23,76%
Chọn đáp án A.
Câu 19:
Cho phân tử chất hữu cơ A có hai nguyên tố C và H, biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 28. Công thức phân tử chất hữu cơ A là
Ta có MA = 28. = 28.2 = 56 g/mol
Vậy công thức phân tử chất hữu cơ A là C4H8.
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là
Có hai công thức cấu tạo là:
và
Chọn đáp án B.
Câu 21:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.
(2) Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
(3) Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(4) Có 2 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh.
Số phát biểu đúng làSố phát biểu đúng là (1), (2), (3)
Phát biểu (4) sai vì có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.
Chọn đáp án C.
Câu 22:
Phân tử metan CH4 có cấu tạo
Phân tử metan CH4 có cấu tạo chóp tứ điện.
Chọn đáp án B.
Câu 23:
Đốt cháy 4,8 gam metan trong oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
Số mol CH4 là: = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,3 mol
Vậy thể tích CO2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Câu 24:
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của etilen
Ứng dụng của etilen là:
+ Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC), …
+ Etilen dùng kích thích quả mau chín.
Chọn đáp án D.
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc cần dùng V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là
Số mol của C2H4 là: = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,6 mol
Vậy thể tích O2 cần dùng là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Chọn đáp án C.
Câu 26:
Khí X có tỉ khối đối với hiđro là 13. Khí X là
Ta có: MX = 13. = 13.2 = 26
Vậy X là C2H2 ( = 26 g/mol)
Chọn đáp án C.
Câu 27:
Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng với 0,448 lít khí axetilen?
Số mol C2H2 là: = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,04 mol
Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là: V = = 0,02 lít.
Chọn đáp án D.
Câu 28:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom
Metan không làm mất màu dung dịch brom.
C2H2 và C2H4 làm mất màu dung dịch brom.
Chọn đáp án D.
Câu 29:
Tính chất vật lý của benzen là
Tính chất vật lý của benzen là
+ Benzen là chất lỏng, không màu
+ Benzen độc
+ Benzen không tan trong nước
Chọn đáp án D.
Câu 30:
Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là
Số mol của C6H6 là: = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,05 mol
Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là: = 0,05.157 = 7,85 gam
Hiệu suất của phản ứng là: H = = 60%
Chọn đáp án A.