IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)

  • 2448 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với

Xem đáp án
Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim căn cứ vào khả năng của phi kim đó phản ứng với cả oxi, kim loại và hiđro.
Chọn đáp án D.

Câu 2:

Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

M + Cl2 t° MCl2

Theo phương trình phản ứng ta có: nMnMCl2

Suy ra 19,5M=40,8M+2.35,5 suy ra M = 65

Vậy M là Zn.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Tính chất hóa học của clo là

Xem đáp án

Tính chất hóa học của clo là:

+ Tác dụng với hầu hết kim loại

+ Tác dụng với hiđro

+ Tác dụng với nước

+ Tác dụng với dung dịch kiềm

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là

Xem đáp án

Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc

MnO2(r) + 4HClđặc t° MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong khí clo dư, thu được 41,7 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mClo = mmuối

Suy ra mCl2 = mmuối – mX = 41,7 – 20,4 = 21,3 gam

Số mol của Cl2 là: nCl2 = 21,371 = 0,3 mol

Vậy thể tích khí clo ở đktc là: VCl2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?

Xem đáp án

Số mol của MnO2 là: nMnO2 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

MnO2+4HClt°MnCl2+Cl2+2H2O0,4                                       0,4                 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCl2 = 0,4 mol

Thể tích khí Cl2 ở đktc là: VCl2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít.

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Khử hoàn toàn 4,46 gam PbO bằng C dư ở nhiệt độ cao, thu được khối lượng Pb là

Xem đáp án

Số mol của PbO là:  nPbO=4,46223= 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

2PbO + C t° 2Pb + CO20,02                            0,02                (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nPb = 0,02 mol

Vậy khối lượng Pb thu được là: mPb = 0,02.207 = 4,14 gam

Chọn đáp án C.


Câu 8:

Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì

Xem đáp án

Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.

Chọn đáp án A.


Câu 9:

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối)

CO2 là oxit axit.

Chọn đáp án B.


Câu 10:

Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là

Xem đáp án

Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3)

Phương trình phản ứng:

K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3trắng + 2KOH

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương trình phản ứng đúng: 2NaHCO3 t°  Na2CO3 + CO2 + H2O

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 là

Xem đáp án

Số mol của Na2CO3 là:  nNa2CO3=5,3106= 0,05 mol

Phương trình phản ứng:

Na2CO3+CaOH2CaCO3+2NaOH0,05                                 0,05                           (mol)

nCaCO3= 0,05 mol

mCaCO3 = 0,05.100 = 5 gam

Chọn đáp án B.


Câu 13:

Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách nào?

Xem đáp án

Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện.

Chọn đáp án B.


Câu 14:

Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì

Xem đáp án

Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì bán kính nguyên tử giảm dần.

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Cho các nguyên tố sau: O, N, P hãy cho biết thứ tự sắp sếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần

Xem đáp án

Ta có:

+ P và N cùng thuộc nhóm VA.

Theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của P < N

+ O và N cùng thuộc chu kỳ 2.

Theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của N < O

Vậy chiều tăng dần tính phi kim là: P < N < O.

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Hợp chất hữu cơ là

Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại, muối xianua, cacbua, …

Chọn đáp án C.


Câu 17:

Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại, muối xianua, cacbua, …

Chất không thuộc loại chất hữu cơ là CO2

Chọn đáp án D.


Câu 18:

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là

Xem đáp án

Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là

 %mC=12.112+3+35,5.100% = 23,76%

Chọn đáp án A.


Câu 19:

Cho phân tử chất hữu cơ A có hai nguyên tố C và H, biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 28. Công thức phân tử chất hữu cơ A là

Xem đáp án

Ta có MA = 28. = 28.2 = 56 g/mol

Vậy công thức phân tử chất hữu cơ A là C4H8.

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Có hai công thức cấu tạo là:

HCCCCl và HCCClCH

Chọn đáp án B.


Câu 22:

Phân tử metan CH4 có cấu tạo

Xem đáp án

Phân tử metan CH4 có cấu tạo chóp tứ điện.

Chọn đáp án B.


Câu 23:

Đốt cháy 4,8 gam metan trong oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Số mol CH4 là:  nCH4=4,816= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:

CH4+2O2t°CO2+2H2O0,3                    0,3                    (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2 = 0,3 mol

Vậy thể tích CO2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.


Câu 24:

Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của etilen

Xem đáp án

Ứng dụng của etilen là:

+ Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC), …

+ Etilen dùng kích thích quả mau chín.

Chọn đáp án D.


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc cần dùng V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Số mol của C2H4 là:  nC2H4=4,4822,4= 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

C2H4+3O2t°2CO2+2H2O0,2         0,6                                  (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có nO2 = 0,6 mol

Vậy thể tích O2 cần dùng là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Chọn đáp án C.


Câu 26:

Khí X có tỉ khối đối với hiđro là 13. Khí X là

Xem đáp án

Ta có: MX = 13. MH2 = 13.2 = 26

Vậy X là C2H2 ( MC2H2 = 26 g/mol)

Chọn đáp án C.


Câu 27:

Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng với 0,448 lít khí axetilen?

Xem đáp án

Số mol C2H2 là:  nC2H2=0,44822,4= 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br40,02    0,04                             (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có nBr2 = 0,04 mol

Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là: V = nCM=0,042  = 0,02 lít.

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom

Xem đáp án

Metan không làm mất màu dung dịch brom.

C2H2 và C2H4 làm mất màu dung dịch brom.

Chọn đáp án D.


Câu 29:

Tính chất vật lý của benzen là

Xem đáp án

Tính chất vật lý của benzen là

+ Benzen là chất lỏng, không màu

+ Benzen độc

+ Benzen không tan trong nước

Chọn đáp án D.


Câu 30:

Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là

Xem đáp án

Số mol của C6H6 là:  nC6H6=3,978= 0,05 mol

Phương trình phản ứng:

C6H6+Br2 bot FeC6H5Br+HBr0,05                                0,05                   (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có:  nC6H5Br= 0,05 mol

Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là:  mC6H5Br = 0,05.157 = 7,85 gam

Hiệu suất của phản ứng là: H = 4,717,85.100%  = 60%

Chọn đáp án A.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương