IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)

  • 3692 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất tan trong nước Javen là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nước Javen là dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl và NaClO.


Câu 2:

Kim loại nào trong dãy Al, Ag, Cu, Fe hoạt động hóa học yếu nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thứ tự hoạt động hóa học của kim loại là Al > Fe > Cu > Ag

Như vậy, trong dãy trên Ag hoạt động hóa học yếu nhất.


Câu 3:

Dẫn chất khí (lượng dư) có công thức hóa học CH2 = CH2 qua dung dịch nước brom màu nâu đỏ. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dẫn chất khí (lượng dư) có công thức hóa học CH2 = CH2 qua dung dịch nước brom màu nâu đỏ. Hiện tượng xảy ra là dung dịch brom mất màu hoàn toàn.

Do CH2 = CH2 dư nên brom phản ứng hết tạo ra đibrometan không màu.

Phương trình: CH2 = CH2 + Br2 (dd) → Br – CH2 – CH2 – Br


Câu 4:

Hợp chất chứa cacbon và thuộc loại axit là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất chứa cacbon và thuộc loại axit là H2CO3


Câu 5:

Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.


Câu 6:

Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể phân loại một chất là vô cơ hay hữu cơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phân loại một chất là vô cơ hay hữu cơ dựa vào thành phần nguyên tố.

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…)


Câu 7:

Để loại khí SO2 có lẫn trong khí metan, người ta dẫn hỗn hợp qua
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dẫn hỗn hợp khí metan có lẫn SO2 qua dung dịch KOH thì SO2 sẽ phản ứng, còn lại khí metan không phản ứng thoát ra ngoài.

Phương trình: SO2 + 2KOH (dd) → K2SO3 + H2O


Câu 8:

Hiện nay hàm lượng khí CO2 trong khí quyển đang tăng cao gây nên những tác động tiêu cực của “hiệu ứng nhà kính”, làm băng tan và nước biển dâng. Quá trình nào sau đây làm giảm lượng CO2 trong khí quyển?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quá trình quang hợp của cây xanh hấp thụ khí CO2 và giải phóng khí O2. Làm giảm lượng CO2 trong khí quyển.


Câu 9:

Trong số các hiđrocacbon sau: C3H6, C3H8, C3H4, hiđrocacbon có thể có liên kết ba trong phân tử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hiđrocacbon có thể có liên kết ba trong phân tử là C3H4

CH ≡ C – CH3


Câu 10:

Trong cùng một nhóm, theo chiều
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong cùng một nhóm, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.


Câu 11:

Ở điều kiện thường, phản ứng etilen tác dụng với dung dịch brom tạo thành đibrometan thuộc loại phản ứng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở điều kiện thường, phản ứng etilen tác dụng với dung dịch brom tạo thành đibrometan thuộc loại phản ứng cộng.

CH2 = CH2 + Br2 (dd) → Br – CH2 – CH2 – Br


Câu 12:

Metan và etilen đều tác dụng được với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Metan và etilen đều tác dụng được với O2 khi đun nóng

CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O

C2H4 + 3O2 to 2CO2 + 2H2O


Câu 13:

Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng.


Câu 14:

Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Na, Mg, Al theo thứ tự từ trái sang phải cùng thuộc chu kì 3 có tính kim loại giảm dần.

Hay tính kim loại: Na > Mg > Al

Na, K theo thứ tự từ trên xuống dưới cùng thuộc nhóm IA có tính kim loại tăng dần.

Hay tính kim loại K > Na

Do đó tính kim loại giảm dần theo chiều từ: K > Na > Mg > Al.


Câu 15:

Cho phương trình hóa học sau: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + X + H2O. X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O

Vậy X là CO2


Câu 16:

Axit cacbonic là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Axit cacbonic (H2CO3) là axit yếu, không bền.

H2CO3 ⇄ CO2 + H2O


Câu 17:

Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.

CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl


Câu 18:

Dãy gồm các dẫn xuất của hiđrocacbon là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dẫn xuất của hiđrocacbon là ngoài C và H, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như O, N, Cl.


Câu 19:

Chất khí có tác dụng kích thích quả mau chín là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất khí có tác dụng kích thích quả mau chín là etilen (C2H4)


Câu 20:

CaCO3 có thể tác dụng với
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CaCO3 có thể tác dụng với dung dịch HCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2


Câu 21:

Dẫn từ từ hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H6 qua dung dịch brom dư
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C2H2 tác dụng được với dung dịch brom tạo ra sản phẩm là chất lỏng ở lại trong dung dịch.

CH ≡ CH + 2Br2 (dư) → CHBr2 – CHBr2

CH4, C2H6 trong phân tử chỉ có liên kết đơn nên không tham gia phản ứng cộng với brom. Do đó hai khí thoát ra ngoài.


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 80g kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích khí CH4 trong hỗn hợp A là bao nhiêu?

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O (1)

C2H4 + 3O2 to 2CO2 + 2H2O (2)

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O (3)

nhh A = 13,4422,4=0,6 (mol)

Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là x và y (mol)

Ta có: x + y = 0,6 (*)

nCaCO3 = 8040+12+16.3 = 0,8 (mol)

Theo phương trình (3): nCO2 = nCaCO3 = 0,8 (mol)

Theo phương trình (1): nCO21 = nCH4 = x (mol)

Theo phương trình (2): nCO22 = 2nC2H4 = 2y (mol)

⇒ x + 2y = 0,8 (**)

Từ (*) và (**) ta có hệ: x+y=0,6x+2y=0,8x=0,4y=0,2

nCH4 = 0,4 (mol)

VCH4 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)

%VCH4 = 8,9613,44.100% ≈ 66,67%


Câu 23:

Cặp chất có thể tác dụng với nhau là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

SiO2 là oxit axit tác dụng với kiềm tạo muối silicat

SiO2 (r) + 2NaOH(r)toNa2SiO3 (r) + H2O


Câu 24:

Dẫn 4,48 lít CO2 (đktc) qua bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng chất kết tủa tạo thành là bao nhiêu?

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; O = 16; Ca = 40.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O

nCO2 = 4,4822,4 = 0,2 (mol)

Theo phương trình: nCaCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)

Khối lượng kết tủa: mCaCO3 = 0,2.(40 +12 + 16.3) = 20 (g)


Câu 25:

Dẫn 0,1 mol hỗn hợp khí metan và axetilen vào dung dịch brom dư, thấy có 0,06 mol khí thoát ra. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần phần trăm theo thể tích khí metan có trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH ≡ CH + 2Br2 (dư) → CHBr2 – CHBr2

CH4 không phản ứng với dung dịch brom nên khí thoát ra là CH4 (metan)

Thành phần phần trăm theo thể tích cũng bằng phần trăm theo số mol ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên:

%VCH4 = %nCH4 = 0,060,1.100% = 60%


Câu 26:

Dẫn axetilen qua dung dịch brom dư làm bình chứa dung dịch brom tăng lên a gam, a là khối lượng của

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Axetilen phản ứng hết với brom

CH ≡ CH + 2Br2 (dư) → CHBr2 – CHBr2 (l)

Do đó khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng là khối lượng của axetilen.

Vậy a là khối lượng của axetilen.


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hiđrocacbon X (gồm hai nguyên tố) thu được 7,2 gam nước. Công thức phân tử của X là

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; O = 16; H = 1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi CTPT của hiđrocacbon X là: CxHy (x; y ∈ ℕ*)

Ta có sơ đồ phản ứng: CxHy  +O2to CO2 + H2O

nH2O = 7,218 = 0,4 (mol) ⇒ nH = 2nH2O = 2.0,4 = 0,8 (mol) ⇒ nH = 0,8.1 = 0,8 (g)

Vì trong X chỉ có hai nguyên tố C và H nên: mC = mCxHy-mH = 5,6 – 0,8 = 4,8 (g)

Ta có tỉ lệ:

 x : y = mC12 : mH1 = 4,812 : 0,81=1 : 2 ⇒ Công thức đơn giản nhất của X là: (CH2)n

Trong các công thức phân tử: CH4, C4H10, C3H8, C4H8 chỉ có C4H8 có công thức đơn giản nhất là (CH2)n nên công thức phân tử của hiđrocacbon X là C4H8.


Câu 28:

Đốt cháy 1,2 gam cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi. Thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng ở đktc là bao nhiêu?

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12; O = 16.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

C + O2 to CO2

nC = 1,212 = 0,1 (mol)

nO2 = 4,4822,4 = 0,2 (mol)

Xét tỉ lệ: nC1=0,1<nO21=0,2 ⇒ C hết và O2 dư (tính số mol theo chất hết)

Theo phương trình: nCO2 = nC = 0,1 (mol)

VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)


Câu 29:

Có hai khí được đựng riêng biệt trong hai lọ là: clo, hiđro clorua. Để nhận biết từng khí trong mỗi lọ người ta dùng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để nhận biết từng khí trong mỗi lọ người ta dùng giấy quỳ tím ẩm

+ Cho quỳ tím ẩm vào khí clo có hiện tượng: quỳ ẩm chuyển đỏ sau đó mất màu.

Cl2 (k) + H2O (l) ⇄ HCl (dd) + HClO (dd)

Dung dịch HCl làm quỳ chuyển đỏ, sau đó HClO có tính tẩy màu làm quỳ mất màu.

+ Cho quỳ tím ẩm vào khí hiđroclorua có hiện tượng: quỳ tím chuyển đỏ.

Do hiđroclorua tan trong nước của quỳ ẩm tạo dung dịch axit HCl làm quỳ chuyển đỏ.


Câu 30:

Cho công thức phân tử C3H6. Số công thức cấu tạo khác nhau có thể có ứng với công thức trên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các công thức cấu tạo có thể có của C3H6 là:

CH3 – CH = CH2

Cho công thức phân tử C3H6. Số công thức cấu tạo khác nhau có thể có ứng với công thức (ảnh 1)

Có 2 công thức cấu tạo.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương