Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 22)
-
3675 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn chất thích hợp điền vào chỗ “ ? ” để hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Đáp án đúng là: D
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Cacbon có 3 dạng thù hình là: than chì, kim cương và cacbon vô định hình.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Dung dịch HF ăn mòn thuỷ tinh theo phản ứng: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm 7 chu kỳ, 8 nhóm.
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Trong phân tử dẫn xuất của hiđrocacbon, ngoài cacbon, hiđro, còn có các nguyên tố khác như oxi, nitơ,….
Ví dụ: C2H6O,….
Câu 8:
Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là
Đáp án đúng là: A
Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là dung dịch brom.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Khí tham gia phản ứng trùng hợp là C2H4.
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí CH4.
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brom là C2H4, C2H2.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH2≡CH2 + 2Br2 → CH2Br2-CH2Br2
Câu 12:
Đáp án đúng là: D
Phản ứng của CH4 với khí clo, khi có ánh sáng có thể tạo ra sản phẩm: CH3Cl được gọi là phản ứng thế.
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Câu 13:
Viết phương trình hoá học theo dãy biến hóa sau:
(1) CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
(2)
(3) CO2 + NaOH → NaHCO3
(4) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 14:
- Trích các mẫu thử ra ống nghiệm
- Dùng dung dịch brom để nhận biết 3 khí:
+ Khí nào làm mất màu dung dịch brom là khí C2H4
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
+ 2 khí còn lại không có hiện tượng gì.
- Dùng dung dịch nước vôi trong để nhận biết 2 khí còn lại:
+ Khí nào làm đục dung dịch nước vôi trong là khí CO2
Phương trình hoá học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
+ Khí còn lại không có hiện tượng gì là CH4.
Câu 15:
NaHCO3 dùng để chế thuốc đau dạ dày (bao tử) vì nó làm giảm lượng axit HCl trong dạ dày nhờ phản ứng: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Câu 16:
Đốt cháy 6 gam chất hữu cơ A thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
a. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 bằng 15. Tìm công thức phân tử của A.
a. So sánh: mC + mH = mA (4,8 +1,2 = 6)
Vậy trong chất hữu cơ A có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro.
b. Gọi công thức của A cần tìm là CxHy
Ta có: x : y = nC : nH = 0,4 : 1,2 = 1 : 3
→ x = 1; y = 3
nên công thức đơn giản của A là CH3
Vậy công thức phân tử của A là (CH3)n
Mà
Vậy:
Công thức phân tử của A là C2H6.