Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
-
3691 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là: P, C, S, Si.
Các nguyên tố: Mg, Ca, Fe, Na, Cu là các nguyên tố kim loại.
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây tồn tại ở thể khí?
+ Photpho, cacbon, lưu huỳnh là các phi kim tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường
+ Clo là phi kim tồn tại trạng thái khí ở điều kiện thường.
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp gì?
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn xốp.
2NaCl(dd) + 2H2O(l) Cl2(k) + H2(k) + 2NaOH(dd)
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4 đặc, vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Ứng dụng của Cacbon là
Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống, sản xuất và trong kĩ thuật, ví dụ:
+ Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…
+ Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
+ Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…
Chọn đáp án D.
Câu 6:
CO có tính chất
CO có tính chất là chất khí không màu, rất độc, oxit trung tính, có tính khử mạnh.
Chọn đáp án C.
Câu 7:
Cho m gam than (C) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Giá trị của m là
Gọi số mol của C là x mol
Số mol của hỗn hợp hai khí là: n = 0,6 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, ta có x + 4x = 0,6 suy ra x = 0,12 mol
Vậy khối lượng của C là: m = 0,12.12 = 1,44 gam.
Chọn đáp án B.
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
Số mol của MnO2 là: = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,4 mol
Thể tích khí Cl2 ở đktc là: = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Chọn đáp án A.
Câu 9:
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với khí clo dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
Số mol của nhôm là: nAl = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,2 mol
Vậy khối lượng AlCl3 thu được là: m = 0,2.133,5 = 26,7 gam.
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Đốt cháy 6,2 gam photpho bình chứa khí oxi, thu được m gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của m là
Số mol của P là: nP = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,1 mol
Vậy khối lượng của P2O5 là: m = 0,1.142 = 14,2 gam.
Chọn đáp án D.
Câu 11:
Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa màu trắng. Giá trị của m là
Số mol của Fe2O3 là: = 0,04 mol
Phương trình phản ứng:
Số mol của CaCO3 là: = 0,12 mol
Vậy khối lượng CaCO3 là: m = 0,12.100 = 12 gam.
Chọn đáp án C.
Câu 12:
Nhận xét nào sau đây đúng?
CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối)
CO2 là oxit axit.
Chọn đáp án B.
Câu 13:
Dẫn luồng khí CO qua hồn hợp Al2O3, CuO, Fe2O3, ZnO (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al vậy nên khử được CuO, Fe2O3, ZnO.
Chọn đáp án C.
Câu 14:
Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 3,8 gam hai oxit và 1,68 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
Số mol của khí CO2 là: = 0,075 mol
Khối lượng của CO2 là: = 0,075.44 = 3,3 gam
Phương trình phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = moxit +
suy ra mmuối = 3,8 + 3,3 = 7,1 gam.
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Trong các muối sau, muối nào là muối hiđrocacbonat?
Muối hiđrocacbonat là Ca(HCO3)2
Muối hiđrocacbonat có công thức dạng M(HCO3)n
Chọn đáp án D.
Câu 16:
Công nghiệp silicat gồm
Công nghiệp silicat gồm
+ sản xuất đồ gốm
+ sản xuất thủy tinh
+ sản xuất xi măng
Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Đại lượng nào của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn?
Đại lượng của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn là: số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, ta xác định được
Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, ta xác định được:
+ Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+ suy ra X ở ô 11
+ Nguyên tử X có 3 lớp electron nên X ở chu kỳ 3
+ Nguyên tử X có 1e ở lớp ngoài cùng nên X ở nhóm IA
Chọn đáp án D.
Câu 19:
Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
= 23,76%
Chọn đáp án A.
Câu 21:
Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, … (C2H6O, CH3Cl, …)
+ Dãy chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na
Chọn đáp án C.
Câu 22:
Phân loại mạch cacbon gồm
Có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.
Chọn đáp án D.
Câu 23:
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là IV.
Chọn đáp án D.
Câu 24:
Một hợp chất A chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO = 18 : 3 : 16. Hợp chất A có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức của hợp chất A là
Gọi công thức phân tử của A là: CxHyOz
Ta có = 3 : 6 : 2
Vậy công thức của hợp chất A là: C3H6O2
Chọn đáp án C.
Câu 25:
Một hợp chất A chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO = 18 : 3 : 16. Hợp chất A có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức của hợp chất A là
Gọi công thức phân tử của A là: CxHyOz
Ta có = 3 : 6 : 2
Vậy công thức của hợp chất A là: C3H6O2
Chọn đáp án C.
Câu 26:
Ứng dụng của metan là
Ứng dụng của metan là
+ Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất
+ Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro
+ Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác
Chọn đáp án D.
Câu 27:
Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là có ánh sáng
Phương trình phản ứng:
Chọn đáp án A.
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn m gam khí metan thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m là
Số mol của CO2 là: = 0,6 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,6 mol
Vậy khối lượng của CH4 là: m = 0,6.16 = 9,6 gam.
Chọn đáp án D.
Câu 29:
Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là
Số mol của C2H4 là: = 0,5 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,5 mol
Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là: = 0,5.160 = 80 gam.
Chọn đáp án A.
Câu 30:
Sản phẩm trùng hợp etilen là
Sản phẩm trùng hợp etilen là: Poli etilen
Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác) các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là poli etilen (PE).
Phương trình phản ứng:Câu 31:
Cấu tạo phân tử axetilen gồm
Cấu tạo phân tử axetilen gồm: 2 liên kết đơn và 1 liên kết 3
Axetien có công thức cấu tạo: H – C ≡ C– H
Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon.
Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Chọn đáp án D.