Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
-
3870 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái:
- Rắn: lưu huỳnh, photpho, cacbon,…
- Lỏng: brom
- Khí: oxi, clo, hiđro, nitơ
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là
= 0,15 mol
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
⇒
⇒ mC = 0,1.12 = 1,2 gam
mS = 0,05.32 = 1,6 gam
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất
Clo phản ứng với nước theo phương trình:
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất: HCl; HClO; Cl2; H2O.
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mFe + = m muối sắt
⇒ = 32,5 – 11,2 = 21,3 gam
Chọn đáp án A.
Câu 5:
Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm
Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương,…) có tính hấp phụ (giữ trên bề mặt của chúng các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch). Nhờ tính chất này mà cacbon vô định hình được dùng để làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc.
Chọn đáp án B.
Câu 6:
Cho 1 mol Ba(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là
Phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
Chọn đáp án A.
Câu 7:
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là
Lưu ý: Muối cacbonat dễ bị phân hủy bởi nhiệt (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm)
Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là: MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3.
Chọn đáp án B.
Câu 8:
Nhận định nào sau đây về tính chất của silic là sai?
Silic dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn nên silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và chế tạo pin mặt trời.
Chọn đáp án D.
Câu 9:
Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
Trong nhóm IA, sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần là: Li, Na, K, Rb
Chọn đáp án D.
Câu 10:
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là
X có 3 lớp electron ⇒ thuộc chu kì 3
X có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm VII là phi kim mạnh.
Chọn đáp án C.
Câu 11:
Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
Có ba dạng mạch cacbon là: mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
Chọn đáp án C.
Câu 12:
Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là
Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.
Metan không có phản ứng cộng, phản ứng tách và phản ứng trùng hợp.Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc cần dùng lượng oxi (ở đktc) là
Ta có: netilen =
= 0,75.22,4 = 16,8 lít
Chọn đáp án B.
Câu 14:
Etilen (C2H4) và axetilen (C2H2) đều làm mất màu dung dịch brom.
Metan (CH4) không làm mất màu dung dịch brom
Chọn đáp án D.
Câu 15:
Phản ứng đặc trưng của benzen là
Tính chất hóa học đặc trưng của benzen là dễ thế, khó cộng.
Benzen tham gia phản ứng thế với brom theo phương trình:
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Chọn đáp án C.
Câu 16:
Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp: phủ cát vào ngọn lửa
Mục địch là để ngăn cách ngọn lửa với oxi trong không khí.
Chọn đáp án B.
Câu 17:
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan (CH4)
Chọn đáp án B.
Câu 18:
Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?
Khí H2 khi cháy không gây ô nhiễm môi trường
2H2 + O2 2H2O
Các khí còn lại cháy đều tạo CO2 là khí gây hiệu ứng nhà kính.
Chọn đáp án B.
Câu 19:
Thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy là
Khối lượng cacbon có trong 1kg than trên là:
mC = 1. = 0,96 kg = 960 gam
⇒ nC = = 80 mol
C + O2 CO2
Theo phương trình: = 80 mol
⇒ = 80.22,4 = 1792 lít = 1,792 m3
Chọn đáp án A.
Câu 20:
Khí tham gia phản ứng trùng hợp là
Khí tham gia phản ứng trùng hợp là etilen (C2H4)
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Chọn đáp án B.
Câu 21:
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Bảo toàn khối lượng có:
mtrước = msau
⇒ mpoli etilen = metilen = 14 gam.
Chọn đáp án B.
Câu 22:
Từ bột Fe và một hoá chất X có thể điều chế trực tiếp được FeCl3. Vậy X là
X là khí clo (Cl2)
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Chọn đáp án C.
Câu 23:
Khối lượng C cần dùng để khử hoàn toàn 8 gam CuO thành kim loại là
nCuO = = 0,1 mol
2CuO + C 2Cu + CO2
Theo phương trình: nC = nCuO = 0,05 mol
→ mC = 0,05.12 = 0,6 gam.
Chọn đáp án D.
Câu 24:
Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng
Cho hỗn hợp khí qua lượng dư nước vôi trong; CO2 và SO2 phản ứng với nước vôi trong bị giữ lại; CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaSO3 ↓ + H2O
Chọn đáp án D.
Câu 25:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Nhận xét không đúng: Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.
Giải thích: Hợp chất hữu cơ chắc chắn có cacbon nên đốt cháy luôn thu được CO2. Hợp chất hữu cơ có thể không có H (ví dụ như: CCl4, NaOOC-COONa)
Chọn đáp án D.
Câu 26:
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
phản ứng = = 0,035 mol
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng
%Vaxetilen =
Chọn đáp án B.
Câu 27:
Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của axetilen trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
phản ứng = = 0,035 mol
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư chỉ có axetilen phản ứng
%Vaxetilen =
Chọn đáp án B.
Câu 28:
Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
Có 13 liên kết đơn trong phân tử C4H10.
Chọn đáp án B.
Câu 29:
Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác H2SO4) thu được sản phẩm là
Phương trình phản ứng: C2H2 + H2O CH3CHO
Chọn đáp án C.
Câu 30:
Khử hoàn toàn 2,4 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
Số mol CuO là: nCuO = 0,03 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: nCO = 0,03 mol
Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là: VCO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
Chọn đáp án B.
Câu 31:
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Số mol C6H5Br là: = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,1 mol
Khối lượng benzen theo lý thuyết là: = 0,1.78 = 7,8 gam
Vì hiệu suất đạt 80% suy ra khối lượng benzen cần dùng là:
= = 9,75 gam.
Chọn đáp án C.