IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 12)

  • 2454 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cacbon gồm những dạng thù hình nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tố cacbon có một số dạng thù hình là kim cương, than chì, cacbon vô định hình.

Các loại than điều chế nhân tạo như than gỗ, than xương, than cốc, ... được gọi chung là cacbon vô định hình.


Câu 2:

Than hoạt tính có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch. Tính chất đó được gọi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Than hoạt tính có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch. Tính chất đó được gọi là tính hấp phụ.

Hấp phụ là quá trình xảy ra khi một chất khí hay chất lỏng bị hút trên bề mặt một chất rắn xốp.


Câu 3:

Cacbon monooxit (CO) thuộc loại
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cacbon monooxit thuộc loại oxit trung tính (oxit không tạo muối) vì không có khả năng tác dụng với axit, bazơ, nước.


Câu 4:

Sục khí CO2 vào dung dịch canxi hiđroxit (Ca(OH)2) dư, muối tạo thành là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi sục khí CO2 vào dung dịch canxi hiđroxit (Ca(OH)2) dư, muối tạo thành là CaCO3.

CO2 + Ca(OH)2 dư  CaCO3 + H2O


Câu 5:

Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Muối axit là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Các muối axit là: Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KHCO3, Mg(HCO3)2.


Câu 6:

Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là có kết tủa trắng xuất hiện.

K2CO3 + Ca(OH)2CaCO3 + 2KOH


Câu 7:

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.


Câu 8:

Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, ...).

Vậy hợp chất hữu cơ là C2H5ONa.


Câu 9:

Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiđrocacbon là những hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ có hai nguyên tố cacbon và hiđro.

Vậy các hiđrocacbon là: CH4, C2H2, C2H4, C2H6, C4H10.


Câu 10:

Trong số các chất: CH4, C2H6, C3H8, C2H4, C2H2 thì chất nào có hàm lượng cacbon cao nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

%C (C2H2) = 12.212.2+2.100 = 92, 31%

%C (C2H4) = 12.212.2+4  = 85,71%

%C (C3H8) = 12.312.3+8.100 = 81,82%

%C (CH4) = 1212+4.100 = 75%

Vậy trong số các chất: CH4, C2H6, C3H8, C2H4, C2H2 thì C2H2 có hàm lượng cacbon cao nhất.


Câu 11:

Số liên kết đơn trong phân tử C2H6
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức cấu tạo của C2H6 là:

Số liên kết đơn trong phân tử C2H6 là A. 2; B. 6 (ảnh 1)

Vậy trong phân tử C2H6 có 7 liên kết đơn.


Câu 12:

Hợp chất C2H6O có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức C2H6O là:

CH3 – CH2 – O – H

CH3 – O – CH3


Câu 13:

Tính chất vật lí cơ bản của metan là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước.


Câu 14:

Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khí metan phản ứng được với Cl2, O2.

CH4 + Cl2 ánh sáng CH3Cl + HCl

CH4 + 2O2  to CO2 + 2H2O


Câu 15:

Hóa chất nào sau đây được dùng để phân biệt hai chất CH4 và C2H4?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để phân biệt hai chất CH4 và C2H4 ta có thể dẫn chúng qua dung dịch brom, khí nào nào mất màu dung dịch brom là C2H4.

CH2 = CH2 + Br2  Br – CH2 – CH2 – Br

Khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là CH4.


Câu 16:

Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và khí metan đi từ từ quan dung dịch brom dư. Khí thoát ra là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và khí metan đi từ từ quan dung dịch brom dư thì chỉ có khí etilen phản ứng với brom nên bị giữ lại trong dung dịch, khí metan không phản ứng nên thoát ra ngoài.

CH2 = CH2 + Br2Br – CH2 – CH2 – Br


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được 4,48 lít khí CO2 đo ở đktc và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nCO2= 4,4822,4 = 0,2 (mol)

nH2O= 3,618 = 0,2 (mol)

Do nCO2=nH2Ohiđrocacbon đó là C2H4

C2H4 + 3O2 to2CO2 + 2H2O


Câu 18:

Cho các chất sau: CH3 – CH3; CH ≡ CH; CH2 = CH2; CH4, CH ≡ C – CH3. Số chất làm mất dùng dung dịch brom là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Những chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom thì trong phân tử phải có liên kết đôi hoặc ba.

Vậy các chất làm mất dùng dung dịch brom là: CH ≡ CH; CH2 = CH2; CH ≡ C – CH3.


Câu 19:

Phát biểu nào đúng về dầu mỏ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon do đó dầu mỏ có nhiệt độ sôi không xác định.


Câu 20:

Trong các chất sau, chất nào không phải là nhiên liệu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nhiên liệu là những chất cháy được và tỏa nhiều nhiệt.

Vậy chất không phải là nhiên liệu là axit sunfuric đặc.


Câu 21:

Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

a) C + O2

b) CO2 + NaOH

c) CaCO3

d) CH4 + Cl2

e) CH2 = CH2 + Br2

g) C2H2 + O2

Xem đáp án

a) C + O2 to CO2

b) CO2 + 2NaOH (dư)Na2CO3 + H2O

c) CaCO3 toCaO + CO2

d) CH4 + Cl2 ánh sáng CH3Cl + HCl

e) CH2 = CH2 + Br2Br – CH2 – CH2 – Br

g) 2C2H2 + 5O2 to4CO2 + 2H2O


Câu 22:

Dẫn từ từ 6,72 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen (đktc) qua dung dịch brom dư thì thấy có 24 gam brom tham gia phản ứng.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?

c) Để có được thể tích axetilen như ở trên cần phân hủy bao nhiêu gam đất đèn (chứa 80% canxi cacbua CaC2)?
Xem đáp án
a) CH ≡ CH + 2Br2CHBr2 – CHBr2 (1)
b) nX = 6,7222,4 = 0,3 (mol)
nBr2= 24160= 0,15 (mol)
Theo phương trình phản ứng (1):nC2H2 =12nBr2 = 12.0,15 = 0,075 (mol)
nCH4= nX - nC2H2= 0,3 – 0,075 = 0,225 (mol)
mCH4= 0,225.16 = 3,6 (g)
mC2H2= 0,075.26 = 1,95 (g)
mX =mCH4+mC2H2= 3,6 + 1,95 = 5,55 (g)
% mCH4= 3,65,55.100 = 64,86%
% mC2H2= 100% - % mCH4= 100% - 64,86% = 35,14%
c) CaC2 + 2H2OC2H2 + Ca(OH)2 (2)
Theo phương trình phản ứng (2):nCaC2= nC2H2= 0,075 (mol)
mCaC2= 0,075.(40 + 12.2) = 4,8 (g)
Khối lượng đất đèn là:4,880%= 6 (g)

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương