IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 24)

  • 2456 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về ngành hoá học hữu cơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.


Câu 2:

Dựa vào dãy các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa. Hãy cho biết thành phần của dãy?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

3 hợp chất hữu cơ: CH4, C2H6, C2H5ONa

2 hợp chất vô cơ: CO, K2CO3.


Câu 3:

Tìm công thức phân tử của A, biết % khối lượng của hiđro trong phân tử chất là 25%. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

%mH = 25% → %mC = 100 – 25 = 75%

Gọi công thức của A là CxHy

Ta có: x : y=7512:251=6,25 : 25=1 : 4 → x = 1; y = 4.

Vậy A là CH4.


Câu 4:

Hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất rượu etylic C2H5OH:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

%C=2.1246.100=52,17%

%H=646.100=13,04%

%O = 100 – 52,17 – 13,04 = 34,79%.


Câu 5:

Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nCO2=6,644=0,15molnC=nCO2=0,15molmC=0,15.12=1,8g

nH2O=2,718=0,15molnH=2nHO=2.0,15=0,3molmH=0,3.1=0,3g

So sánh: mC + mH < mA (1,8 + 0,3 < 4,5)

Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi.

mO = 4,5 – 0,3 – 1,8 = 2,4 (g) → nO=2,416=0,15mol

Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz

Ta có: x : y : z= nC : nH : nO = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1 : 2 : 1→ x = 1; y = 2; z = 1

nên công thức đơn giản của A là CH2O

Vậy công thức phân tử của A là (CH2O)n

Mà MA = 60 →MCH2On=6012+1.2+16.n=60n=2

Công thức phân tử của A là C2H4O2.


Câu 6:

Chọn câu đúng trong các câu sau về hợp chất hữu cơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.


Câu 7:

Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

3 hợp chất hữu cơ: CH4, C2H6, C2H5ONa

2 hợp chất vô cơ: CO, K2CO3.


Câu 8:

Tìm X, Y biết sơ đồ phản ứng (chưa cân bằng) sau: CH3 – COOH + X → CH3COOK + Y?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2CH3 – COOH + 2K → 2CH3COOK + H2


Câu 9:

Nêu tên của CH2 = CH – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tên của CH2 = CH – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3: 3,4 – đimetylhex – 1 – en.


Câu 10:

Tìm X biết đốt hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng một nửa số mol H2O?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình hoá học: CH4+2O2toCO2+2H2O

Theo phương trình hoá học: Số mol CO2 bằng một nửa số mol H2O.


Câu 11:

Đốt 3 gam A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết MA là 60 gam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nCO2=6,644=0,15molnC=nCO2=0,15molmC=0,15.12=1,8gnH2O=3,618=0,2molnH=2nH2O=2.0,2=0,4molmH=0,4.1=0,4g

So sánh: mC + mH < mA (1,8 + 0,4 < 3)

Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi.

mO = 3 – 0,4 – 1,8 = 0,8 (g) →nO=0,816=0,05mol

Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz

Ta có: x : y : z= nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1→ x = 3; y = 8; z = 1

nên công thức đơn giản của A là C3H8O

Vậy công thức phân tử của A là (C3H8O)n

Mà MA = 60 →MC3H8On=6012.3+1.8+16.n=60n=1

Công thức phân tử của A là C3H8O.


Câu 12:

Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là: 8 và 18.


Câu 13:

Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba: CHCH


Câu 14:

Số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn cho biết:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn cho biết số lớp electron.


Câu 15:

Trong điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.


Câu 16:

Tính chất vật lí của etilen là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.


Câu 17:

Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là: CH2 = CH – CH3

CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – BrCH – CH3

nCH2 = CH – CHto,p,xtChất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng (ảnh 1)


Câu 19:

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là khí nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là khí axetilen.


Câu 20:

Liên kết ba -CC- trong phân tử axetilen có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên kết ba -CC- trong phân tử axetilen có đặc điểm là hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.

CHCH + Br – Br → BrCH = CHBr

BrCH = CHBr + Br – Br → Br2CH – CHBr2


Câu 22:

Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axetilen là (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2CH2+5O2to4CO2+2H2O

Theo phương trình hoá học: nO2=52nC2H2=52.1=2,5mol

VO2=2,5.22,4=56lVkk=10020.VO2=5.56=280l


Câu 23:

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

2CH4lamlanhnhanh1500oCC2H2+3H2


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nCH4=11,222,4=0,5mol

CH4+2O2toCO2+2H2O

Theo phương trình hoá học:

nO2=2nCH4=2.0,5=1molVO2=1.22,4=22,4l

nCO2=nCH4=0,5molVCH4=0,5.22,4=11,2l


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nCH4=4,4822,4=0,2mol

CH4+2O2toCO2+2H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Theo phương trình hoá học: nCaCO3=nCO2=nCH4=0,2mol

mCaCO3=0,2.100=20g


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí và 2,34 gam nước. Xác định công thức phân tử của 2 ankan?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nCO2=2,2422,4=0,1mol;nH2O=2,3418=0,13mol

Gọi công thức phân tử của 2 ankan đồng đẳng kế tiếp là CnH2n+2

CnH2n+2+3n+22O2tonCO2+n+1H2O                                                 0,1          0,13

→ 0,1n+1=n.0,13n=3,33

Vậy công thức phân tử của 2 ankan đồng đẳng kế tiếp là C3H8 và C4H10.


Câu 28:

Trong các khí sau: CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: H2 và O2; CH4 và O2.

2H2+O2to2H2OCH4+2O2toCO2+2H2O


Câu 29:

Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon.

Vì hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.


Câu 30:

Chọn câu đúng trong các câu sau về hợp chất hữu cơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2


Câu 31:

Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

MX=21.MH2=21.2=42g/mol=MC3H6

Vậy công thức phân tử của X là C3H6


Câu 32:

Đặc điểm nào của phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ là chính xác?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đặc điểm nào của phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ là: Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.


Câu 33:

Tính %C biết đốt cháy 4 gam hiđrocacbon X cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với Ca(OH)2 ban đầu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi nCO2=xmol;nH2O=ymol

CxHy+x+y4O2toxCO2+y2H2O

nCtrongCxHy=nCO2=xmol;nHtrongCxHy=2nH2O=2ymol

mCxHy=4g12x+2y=4 (1)

Khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam nên mCaCO3-mCO2-mH2O=8,2

mCO2+mH2O=mCaCO3-8,2=25-8,2=16,8g → 44x + 18y = 16,8 (2)

Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: 12x+2y=444x+18y=16,8x=0,3y=0,2

%C=0,3.124.100=90%


Câu 34:

Tính %O biết đốt cháy 3 gam dẫn xuất hiđrocacbon X cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với Ca(OH)2 ban đầu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CxHy+x+y4O2toxCO2+y2H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

nCaCO3=10100=0,1mol=nCO2= nC →mC = 0,1.12 = 12(g)

Khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam nên mCaCO3-mCO2-mH2O=3,8

mCO2+mH2O=mCaCO3-3,8=10-3,8=6,2g

mH2O=6,2-0,1.44=1,8gmH=2.1,818=0,2g

→ mO = 3 – mC – mH = 3 – 1,2 – 0,2 = 1,6 (g)

%O=1.63.100=53,33%


Câu 35:

Tính %mO trong X biết đốt cháy 8,8 gam X(C, H, O), dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

mBinh1tan g=mH2O=7,2gnH2O=7,218=0,4molmH=2.0,4=0,8g

mBinh2tan g=mCO2=17,6gnCO2=17,644=0,4molmC=0,4.12=4,8g

mO = mX – mC – mO = 8,8 – 4,8 – 0,8 = 3,2(g)

%mO=3,28,8.100=36,36%


Câu 36:

Tính mO trong 6 gam X biết oxi hoá 6 gam X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nCO2=6,7222,4=0,3molmC=0,3.12=3,6gnH2O=7,218=0,4molmH=0,4.2=0,8g

mO = mX – mC – mO = 6 – 3,6 – 0,8 = 2 (g)


Câu 37:

Tính %C, H đốt a gam hợp chất hữu cơ X thu được 896 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam nước, phần trăm khối lượng của O trong A là 34,8%.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nCO2=0,89622,4=0,04molmC=0,04.12=0,48g

nH2O=1,0818=0,06molmH=0,06.2=0,12g

%mO=mOmC+mH+mO.10034,8=mO0,48+0,12+mO.100mO=0,32g

Vậy: a = mC + mH + mO = 0,48 + 0,12 + 0,32 = 0,92(g)

%mC=0,480,92.100=52,17%→%mH = 100 – 52,17 – 34,8 = 13,03%


Câu 38:

Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

MX=21.MH2=21.2=42g/mol=MC3H6

Vậy công thức phân tử của X là C3H6


Câu 39:

Dựa vào dãy các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa. Hãy cho biết thành phần của dãy?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

3 hợp chất hữu cơ: CH4, C2H6, C2H5ONa

2 hợp chất vô cơ: CO, K2CO3.


Câu 40:

Dãy chất nào nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thành phần của dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài có cacbon, hiđro, còn có nguyên tố khác như oxi, clo, brom,… Ví dụ: C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br,….


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương