Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 24)
-
3670 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
3 hợp chất hữu cơ: CH4, C2H6, C2H5ONa
2 hợp chất vô cơ: CO, K2CO3.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
%mH = 25% → %mC = 100 – 25 = 75%
Gọi công thức của A là CxHy
Ta có: → x = 1; y = 4.
Vậy A là CH4.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
%O = 100 – 52,17 – 13,04 = 34,79%.
Câu 5:
Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Đáp án đúng là: C
So sánh: mC + mH < mA (1,8 + 0,3 < 4,5)
Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi.
mO = 4,5 – 0,3 – 1,8 = 2,4 (g) →
Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz
Ta có: x : y : z= nC : nH : nO = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1 : 2 : 1→ x = 1; y = 2; z = 1
nên công thức đơn giản của A là CH2O
Vậy công thức phân tử của A là (CH2O)n
Mà MA = 60 →
Công thức phân tử của A là C2H4O2.
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
Câu 7:
Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có:
Đáp án đúng là: D
3 hợp chất hữu cơ: CH4, C2H6, C2H5ONa
2 hợp chất vô cơ: CO, K2CO3.
Câu 8:
Tìm X, Y biết sơ đồ phản ứng (chưa cân bằng) sau: CH3 – COOH + X → CH3COOK + Y?
Đáp án đúng là: B
2CH3 – COOH + 2K → 2CH3COOK + H2
Câu 9:
Nêu tên của CH2 = CH – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3?
Đáp án đúng là: A
Tên của CH2 = CH – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3: 3,4 – đimetylhex – 1 – en.
Câu 10:
Tìm X biết đốt hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng một nửa số mol H2O?
Đáp án đúng là: A
Phương trình hoá học:
Theo phương trình hoá học: Số mol CO2 bằng một nửa số mol H2O.
Câu 11:
Đốt 3 gam A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết MA là 60 gam?
Đáp án đúng là: B
So sánh: mC + mH < mA (1,8 + 0,4 < 3)
Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi.
mO = 3 – 0,4 – 1,8 = 0,8 (g) →
Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz
Ta có: x : y : z= nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1→ x = 3; y = 8; z = 1
nên công thức đơn giản của A là C3H8O
Vậy công thức phân tử của A là (C3H8O)n
Mà MA = 60 →
Công thức phân tử của A là C3H8O.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là: 8 và 18.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba:
Câu 14:
Đáp án đúng là: D
Số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn cho biết số lớp electron.
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
Trong điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là: CH2 = CH – CH3
CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – BrCH – CH3
nCH2 = CH – CH3
Câu 18:
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit;
b) Phản ứng hoá học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế;
c) Trong phản ứng hoá học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bới nguyên tử clo;
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
Đáp án đúng là: A
: Phản ứng thế.
Câu 19:
Đáp án đúng là: C
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là khí axetilen.
Câu 20:
Liên kết ba trong phân tử axetilen có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Liên kết ba trong phân tử axetilen có đặc điểm là hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.
+ Br – Br → BrCH = CHBr
BrCH = CHBr + Br – Br → Br2CH – CHBr2
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Câu 22:
Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axetilen là (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)?
Đáp án đúng là: B
Theo phương trình hoá học:
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 24:
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit;
b) Phản ứng hoá học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế;
c) Trong phản ứng hoá học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bới nguyên tử clo;
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
Đáp án đúng là: A
: Phản ứng thế.
Câu 25:
Đáp án đúng là: C
Theo phương trình hoá học:
-
-
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (đktc). Lấy sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: B
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Theo phương trình hoá học:
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí và 2,34 gam nước. Xác định công thức phân tử của 2 ankan?
Đáp án đúng là: C
Gọi công thức phân tử của 2 ankan đồng đẳng kế tiếp là
→
Vậy công thức phân tử của 2 ankan đồng đẳng kế tiếp là C3H8 và C4H10.
Câu 28:
Trong các khí sau: CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Đáp án đúng là: D
Khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: H2 và O2; CH4 và O2.
Câu 29:
Đáp án đúng là: A
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon.
Vì hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
Câu 30:
Đáp án đúng là: D
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 31:
Đáp án đúng là: C
Vậy công thức phân tử của X là C3H6
Câu 32:
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm nào của phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ là: Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 33:
Tính %C biết đốt cháy 4 gam hiđrocacbon X cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với Ca(OH)2 ban đầu?
Đáp án đúng là: D
Gọi
Mà (1)
Khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam nên
→ → 44x + 18y = 16,8 (2)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình:
Câu 34:
Tính %O biết đốt cháy 3 gam dẫn xuất hiđrocacbon X cho sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với Ca(OH)2 ban đầu?
Đáp án đúng là: C
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
= nC →mC = 0,1.12 = 12(g)
Khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam nên
→
→
→ mO = 3 – mC – mH = 3 – 1,2 – 0,2 = 1,6 (g)
Câu 35:
Tính %mO trong X biết đốt cháy 8,8 gam X(C, H, O), dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam.
Đáp án đúng là: A
mO = mX – mC – mO = 8,8 – 4,8 – 0,8 = 3,2(g)
Câu 36:
Đáp án đúng là: D
mO = mX – mC – mO = 6 – 3,6 – 0,8 = 2 (g)
Câu 37:
Đáp án đúng là: A
Vậy: a = mC + mH + mO = 0,48 + 0,12 + 0,32 = 0,92(g)
→%mH = 100 – 52,17 – 34,8 = 13,03%
Câu 38:
Đáp án đúng là: C
Vậy công thức phân tử của X là C3H6
Câu 39:
Đáp án đúng là: D
3 hợp chất hữu cơ: CH4, C2H6, C2H5ONa
2 hợp chất vô cơ: CO, K2CO3.
Câu 40:
Đáp án đúng là: C
Thành phần của dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài có cacbon, hiđro, còn có nguyên tố khác như oxi, clo, brom,… Ví dụ: C2H6O, C3H7Cl, C2H5Br,….