IMG-LOGO

Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề 5)

  • 2365 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sản phẩm quang hợp được vận chuyển ra khỏi lá vào mạch rây là :

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Saccarôzơ là đường vận chuyển trong cây.


Câu 2:

Những động vật đa bào có kích thước lớn không tiến hành trao đổi khí qua bề mặt cơ thể , sự trao đổi khí chủ yếu thực hiện nhờ các cơ quan hô hấp như mang, phổi vì

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Tỉ lệ S/V càng lớn thì trao đổi chất càng nhanh


Câu 3:

Côđon nào sau đây không có anticôđon tương ứng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Vì 5'UAG3' là bộ ba kết thúc phiên mã.


Câu 4:

Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng nhỏ


Câu 5:

Khi nói về NST, nhận định nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: NST được cấu tạo từ ADN và Prôtêin loại histon.

ADN và Prôtêin histon   nucleoxomcuộn xoắnsợi cơ bản 11 nmsợi nhiễm sắc 30 nm siêu xoắn 300 nmchromatide 700 nm.

NST có vai trò lưu giữ bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

NST của các loài khác nhau không chỉ khác nhau về số lượng hình thái mà cả các gen trên đó.


Câu 6:

Các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh diễn ra theo trật tự nào sau đây?

1. Môi trường chưa có sinh vật.

2. Hình thành các quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).

3. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.

4. Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Đặc điểm của diễn thế nguyên sinh: bắt đầu từ môi trường trống trơn → xuất hiện quần xã tiên phong → sự biến đổi tuần tự của các quần xã → hình thành quần xã ổn định tương đối.


Câu 7:

Loài nào sau đây có họ hàng xa nhất đối với loài người hiện đại?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P:AabbDD×aabbdd cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

AabbDD×aabbdd=Aa×aabb×bbDD×dd=lAa:laalbblDd=1:1 


Câu 9:

Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Mức sinh sản và mức tử vong luôn thay đổi, phụ thuộc vào điều kiện môi trường.


Câu 10:

Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với vượn người.


Câu 11:

Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Cá thể đực cho 100% giao tử A.

Giới cái có cấu trúc: 0,6Aa:0,4aa Giảm phân cho 0,3A:0,7a 

Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A=1+0,32=0,65 


Câu 12:

Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDD thành 10 phôi và 10 phôi này phát triển thành 10 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Vì các phôi đều có kiểu gen giống với phôi ban đầu   Kiểu gen là AaBbDD


Câu 13:

Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 14:

Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Loài người xuất hiện ở kỉ thứ Tư của đại Tân sinh chứ không phải ở kỉ thứ Ba.

Câu 15:

Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây/m2. Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây  Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Sự phân bố cá thể của quần thể. Ở đây các cá thể phân bố tập trung nhiều ở bờ mương nơi có điều kiện thuận lợi và ít tập trung trong khu vực giữa ruộng.


Câu 16:

Sinh quyển là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.

Phạm vi của sinh quyển:

+ Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.

+ Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ôzôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11 km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa.


Câu 17:

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2  có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

vì việc rót nước vào bình chứa hạt là để đẩy khí CO2 từ bình sang ống nghiệm để khí CO2 phản ứng với nước vôi trong tạo ra kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong.

Câu 18:

Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: vì chỉ có côn trùng mới có hô hấp bằng ống khí và côn trùng có tuần hoàn hở.

Câu 19:

Môt gen có 2700 liên kết hiđro và có 300A. Tỉ lệ A+TG+X của gen là bao nhiêu?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:2A+3G=2700 nên số nuclêôtit loại G là 27002×3003=700. 

 Tỉ lệ A+TG+X của gen là 300700=37.


Câu 20:

Cà độc dược có 2n=24. Một thể đột biến có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: vì đột biến lệch bội thường sinh trưởng kém và nhiều trường hợp bị chết.


Câu 21:

Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: vì ở bài này chưa biết tần số hoán vị 20% hay 40% (Nếu cây 2 cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số HVG 40%). Do đó, tình huống tần số HVG 40% thì khi cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3:3:2:2 


Câu 22:

Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phát biểu A sai vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Phát biểu C sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen của cơ thể.

Phát biểu D sai vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên).


Câu 23:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

D đúng vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và các cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.

B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản.

C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.

A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng cá thể sau sinh sản nhiều.


Câu 24:

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: vì động vật ăn thực vật thì được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.


Câu 25:

Ở vi khuẩn E.coli, xét một đoạn phân tử ADN có 5 gen A, B, D, E, G. Trong đó có 4 gen A, B, D, E thuộc cùng một operon. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: vì các gen không thuộc 1 operon thì thường có số lần phiên mã khác nhau. Số lần phiên mã khác nhau thì số phân tử ARN cũng khác nhau.


Câu 26:

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: vì chuyển đoạn không tương hỗ sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST. Qua thụ tinh thì sẽ tạo ra hợp tử bị thay đổi số lượng gen.


Câu 27:

Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: vì mặc dù có 5 tế bào cho tối đa số loại giao tử là 5x2=10 loại tinh trùng.

Tuy nhiên, cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên số loại giao tử luôn 8 loại.

Câu 28:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: vì cá thể trội về 2 tính trạng có sơ đồ lai là: ABd¯abd×aBD¯abdthì đời con có 16 tổ hợp giao tử, trong đó có 2 tổ hợp kiểu gen bị trùng  có số kiểu gen là 16-1=15 


Câu 29:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Chỉ có phát biểu B đúng.

A sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

C sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.

D sai. Khi không có tác động của các nhân tố: đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.


Câu 31:

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?  (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

D sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là  AIKHCDE.

B đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất của M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài.

C đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng.


Câu 32:

Vườn dừa có loài côn trùng A chuyên đưa những con côn trùng của loài B lên chồi non để côn trùng B lấy nhựa của cây dừa và thải ra chất dinh dưỡng cho côn trùng A ăn. Để bảo vệ vườn dừa, người nông dân đã thả vào vườn loài kiến 3 khoang. Khi được thả vào vườn, kiến ba khoang đã sử dụng loài côn trùng A làm thức ăn và không gây hại cho dừa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

A đúng vì kiến 3 khoang ăn côn trùng A nên cả kiến 3 khoang và loài cây dừa đều được lợi.

C sai vì côn trùng A đã gián tiếp khai thác nhựa của cây dừa nên đây là sinh vật ăn sinh vật.

B đúng vì kiến 3 khoang ăn côn trùng A.

D đúng vì côn trùng A và côn trùng B câu cùng nhau phối hợp để ăn nhựa cây.


Câu 33:

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15  sang môi trường chỉ có N14.  Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Số phân tử ADN ban đầu là 2.

(II). Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.

(III). Số phân tử ADN chỉ chứa N15

sau khi kết thúc quá trình trên là 36.

(IV). Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14  N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Cả 4 phát biểu đều đúng.

I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là k.232=12k=12÷6=2. 

II đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là 2×25=64 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 2×242=28. 

 Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2×2×2528=100. 

III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 2×25+224=36. 

IV đúng vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14N15 số phân tử  ADN có N14=2×242=28 


Câu 34:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể  và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưng ở 4 thể đột biến này là:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể   và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

B đúng vì ở thể đột biến A làm giảm hàm lượng ADN nhưng không làm thay đổi số lượng NST  Mất đoạn hoặc chuyển đoạn.

A sai vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.

C sai vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn.

D sai vì đột biển D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.


Câu 35:

Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được  có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen 4x3 

Con cái dị hợp 3 cặp gen (XABXabDd hoặc  XAbXaBDd); con đực có kiểu gen XABYDd. 

Ở giới cái của  luôn có 2 loại kiểu hình là ABD hoặc  ABdd

Tỉ lệ kiểu hình ở đực Fl=12:12:4:4:3:3:1:1=4:4:1:13:1. 

Cặp Dd có tỉ lệ kiểu hình 3:1 Hai cặp Aa và Bb có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1

Tần số hoán vị là 11+4=20%

Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1 xác suất thuần chủng là 44+4+1+1×12=0,2=20% 

 D sai. (Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABYcó tỉ lệ là 44+4+1+1;Dd×Dd thì ở F1có thuần chủng (DD và dd) chiếm tỉ lệ 1/2).

Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ là 4:4:l:ll:l=4:4:4:4:l:l:l:l.  C đúng


Câu 36:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1.  Trong tổng số các ruồi ở  ruồi đực ở F1 thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

(II). Tần số hoán vị gen là 8%.

(III). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(IV). Đời F1 có 16 kiểu gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:

* Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.

Theo bài ra ta có:               A - thân xám; aa thân đen;

                                              B - cánh dài; bb cánh cụt; D - mắt đỏ; dd mắt trắng.

Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ  1%aB¯abXdY=1%.

Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 14aB¯ab=4%.

Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 

4%aB¯ab4%aB¯ab=4%aB¯×1ab¯

 (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là  ab¯).

Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao t aB¯=4% 

 Tn số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là AB¯ab 

+ Tìm phát biểu đúng.

I sai vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.

 Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ =4%×3/4=3%. 

II đúng vì đã tìm được ở trên.

III đúng vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ =4%;  ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ =1/2 

 Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ là 50%4%×1/2=23%. 

IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa×XAY cho đời con có 4 kiểu gen); cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen (AB¯ab×ab¯ab sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).

 Số loại kiểu gen =4x4=16 


Câu 37:

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1  có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.

(II). F1 có tối đa 4 kiểu gen.

(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.

(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

+ Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là AB¯ab×Ab¯aB hoặc Ab¯aB×Ab¯aB

Đồng thời, nếu con đực có kiểu gen Ab¯aBvà không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 kiểu gen   I đúng; II sai.

+ Vì nếu con đực có kiểu gen Ab¯aB thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- 

  Luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng   III đúng.

+ Vì nếu con cái có hoán vị gen với tần số 20% thì khi cho cá thể cái (AB¯ab hoặc Ab¯aB)  lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1  IV đúng


Câu 38:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được  có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1  giao phấn với nhau, thu được F2  có 32% số cây dị hợp 1 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?     

(I). Kiểu gen của F1  AB¯ab và tần số hoán vị gen 20%.

(II). Ở  số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.

(III). Nếu cho  lai phân tích thì sẽ thu được đời con có 10% số cây thân thấp, hoa đỏ.

(IV). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2  xác suất được cây thuần chủng là 1/9.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.

Vì P có kiểu hình trội 2 tính trạng lai với cá thế ln về 2 tính trạng nên F1 có kiểu gen AB¯ab.

F1 dị hợp 2 cặp gen và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x2 là tỉ lệ kiểu gen  ab¯ab F2 Ta có F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gen.

44x28x2=0,32x2x20,08=0x=0,4x=0,1 

 có kiểu gen dị hợp tử đều cho nên chỉ có x=0,4 là thỏa mãn.

 Tần số hoán vị là 12×0,4=0,2=20% I đúng.

Vì giao tử ab¯=0,4 nên kiểu gen ab¯ab có tỉ lệ là 0,16

 Kiểu hình A-B- có tỉ lệ =66%  II đúng.

F1 có kiểu gen AB¯ab và có hoán vị gen 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aaB- có tỉ lệ =10% III đúng.

0,50,160,5+0,16=19 IV đúng

Câu 39:

Mt quần thể tự th phấn có thành phần kiểu gen là:0,2AB¯aBDe¯De:0,8AB¯aBDe¯de. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). F5  có tối đa 9 loại kiểu gen.

(II). Ở F2 có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

(III). Ở F3  có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

(IV). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

Ở bài toán này, mặc dù có 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau nhưng thực chất là có 2 cặp gen dị hợp. Vì gen B ở trạng thái đồng hợp và gen e ở trạng thái đồng hợp Có 2 cặp gen dị hợp nên có 9 kiểu gen I đúng.

F2cá thể dị hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ là 0,8×142=0,05=5% II sai.

Ở bài toán này, đời con luôn có đồng hợp lặn về ee. Do đó, số cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen gồm có aB¯aBDe¯e và AB¯Bde¯de

F4 kiểu hình ABDee có tỉ lệ là 0,2×1732+0,8×17322=85256; kiểu gen AB¯ABDe¯De chiếm tỉ lệ là 0,2×1532+0,8×15322=69256

 Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ là 69256÷85256=6985 IV đúng.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người (ảnh 1)

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(II). Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 9-10 là 1/8.

(III). Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 9-10 là 3/16

(IV). Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.

I đúng. Nguời số 3, số 8, số 12 chưa biết KG về bạch tạng; người số 11 chưa biết KG về nhóm máu  Có 9 người đã biết KG.

II đúng vì người 9 có kiểu gen IBIO; người 10 có kiểu gen IBIO nên sinh con có máu O với xác suất 1/4; sinh con có máu B với xác suất 3/4. Người số 9 có kiểu gen bb, người số 10 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng =1/2  Xác suất sinh con có máu O và bị bạch tạng là =1/4 × 1/2=1/8. 

III đúng. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bạch tạng là 12×34×12=316 

Về bệnh bạch tạng: kiểu gen của người 11 là Bb; người 12 là 2/3Bb.

 Sinh con không bị bạch tạng là 5/6.

Về nhóm máu: người số 11 có kiểu gen 1/2IAIA:1/2IAIO;người số 12 có kiểu gen IAIO.

 Xác suất sinh con có máu A=7/8. 

 Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và có máu A là 12×56×78=3596 


Bắt đầu thi ngay