IMG-LOGO

Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề 21)

  • 2360 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?
Xem đáp án

Đáp án A

Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá.


Câu 2:

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là

Xem đáp án

Đáp án B

Dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.


Câu 3:

Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.


Câu 4:

Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là lai giữa các giống

A,C không tạo biến dị tổ hợp

B: không áp dụng ở động vật


Câu 5:

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra giao tử ab= 25%.


Câu 6:

Trong quá trình phát triển của thực vật, đại Trung sinh là giai đoạn phát triển hưng thịnh của

Xem đáp án

Đáp án B

Cây hạt trần phát triển hưng thịnh trong đại Trung sinh.


Câu 8:

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa axit amin  Met.


Câu 9:

Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?

Xem đáp án

Đáp án B

Lưỡng cư có thể trao đổi khí qua cả phổi và da.


Câu 10:

Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Rừng mưa nhiệt đới có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất.


Câu 11:

Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ

Xem đáp án

Đáp án A

Dòng mạch rây vận chuyển chất từ cơ quan tổng hợp tới cơ quan tiêu thụ, tích trữ qua thân: lá → thân → củ, quả.


Câu 12:

Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.


Câu 13:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

Xem đáp án

Đáp án D

AaBB × aabb → 1AaBb:1aaBb.


Câu 14:

Thành phần không thuộc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli

Xem đáp án

Đáp án D

Gen điều hoà không nằm trong cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli.


Câu 16:

Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi.


Câu 17:

Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là

Xem đáp án

Đáp án C

Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là nước.


Câu 18:

Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val → Trp → Lys → Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là

Xem đáp án

Đáp án B

Trình tự axit amin: Val → Trp → Lys→ Pro

Trình tự mARN:     5’GUU – UGG – AAG – XXA3’

Trình tự nucleotit mạch gốc: 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’


Câu 19:

Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được

Xem đáp án

Đáp án C

Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.


Câu 21:

Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sau về hệ tuần hoàn ở động vật là: D, trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng giảm và tốc độ máu chảy càng chậm.


Câu 22:

Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

C đúng, hô hấp tạo ra khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo CaCO3 làm đục nước vôi trong.

A sai, khi có ánh sáng, hạt vẫn hô hấp nên vẫn thành công

B sai, hạt khô hô hấp yếu hơn hạt nảy mầm nên kết quả sẽ thay đổi.

D sai, nếu thay bằng dung dịch xút (NaOH) thì sẽ không có váng đục.


Câu 25:

Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?

I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.

II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.

III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.

IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.

V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật → chức năng của protein không bị thay đổi.

I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.

II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin

III sai.

IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin

V sai, đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ → xuất hiện mã 5’UAA3’ (mã kết thúc) → thay đổi số lượng axit amin


Câu 27:

Quan sát hình ảnh sau đây:

Quan sát hình ảnh sau đây: Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng? (ảnh 1)

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh trên là đúng?

I. Lưới thức ăn trên có 8 chuỗi thức ăn.

II. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 13 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 3 bậc dinh dưỡng.

IV. Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

V. Loài sinh vật tiêu thụ tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là cáo.

Xem đáp án

Đáp án A

I đúng vì lưới thức ăn trên bao gồm 8 chuỗi thức ăn.

II sai vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là cà rốt, cỏ và lúa mì.

và có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ.

III sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 4 bậc dinh dưỡng: Cỏ→ châu chấu →chim sẻ →cáo.

IV đúng vì Cáo vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (bậc dinh dưỡng bậc 3), vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3 (bậc dinh dưỡng bậc 4).

V đúng vì cáo tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.


Câu 28:

Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, xét 2 tính trạng di truyền độc lập với nhau. Cho một cây  quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, dài được F1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, dài ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.

Xem đáp án

Đáp án A

F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê

A- quả đỏ; a- quả vàng

B- quả tròn; b- lê

P: aaBB × AAbb →F1: AaBb

→ F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Để thu đượ cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9

XS cần tính là: 49×116=136


Câu 29:

Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là

Xem đáp án

Đáp án C

NB = 4080×2 : 3,4 = 2400 nucleotit = 2A+2G

Ta có A/G=3/2

Giải hệ phương trình: 2A+2G=2400A/G=3/2A=T=720G=X=480

Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU sẽ làm thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

Vậy gen b: A = T = 719; G = X = 481.


Câu 33:

Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể xuất phát có cấu trúc 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa

Giả sử quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ, tỷ lệ kiểu hình trội là 47,5% → tỷ lệ kiểu hình lặn là 52,5%

Ta có : 0,35+0,4(11/2n)2aa=0,525n=3


Câu 34:

Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.

IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.

Xem đáp án

Đáp án A

I sai.  1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là 15×0,25=120 → phân ly 9:9:1:1

II đúng.   2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ  25×0,25=10%

III đúng. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là  35×0,25=320

      → 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20

IV đúng. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.

      → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25%


Câu 35:

Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân tính như sau:

Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và không có đột biến xảy ra.

I. F1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập.

II. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 gen trội không alen.

III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội.

IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp.

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai

Kiểu hình thân tính ở F2

Tỷ lệ kiểu hình

Kiểu gen của P

Cây cao

Cây thấp

F1 ´ cây X

485

162

3 cao : 1 thấp

AaBb ´ AaBB/AABb

F1 ´ cây Y

235

703

1 cao : 3 thấp

AaBb ´ aabb

F1 ´ cây Z

271

211

9 cao: 7 thấp

AaBb ´ AaBb

Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.

A-B-: cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp

I đúng.

II đúng

III đúng

IV đúng, X × Y: AaBB × aabb → 1 cây cao : 1 cây thấp


Câu 37:

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3?

I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.

II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.

III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6.

IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng.

Xem đáp án

Đáp án A

F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A-  = 8/9

(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8;  B-  = 7/8

I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- :  8/9×1/8+1/9×7/8=5/24

II sai. Con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2

→ Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3

III đúng. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6

IV đúng. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng


Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.

Xem đáp án

Đáp án C

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb

Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8)

A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%.

P: ABab×Abab;f=40% F1: Cao trắng: 0,05AbAb:0,25Abab1AbAb:5Abab

Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng: 56×14=524 → thân cao, hoa trắng 19/24


Câu 40:

Bệnh Z do 1 alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen gây bệnh này liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa 2 gen này là 20cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây:

Bệnh Z do 1 alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. (ảnh 1)

Biết không có đột biến xảy ra. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Người số (6) khi tạo giao tử sẽ cho tối đa 2 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét.

II. Người số (5) khi phát sinh giao tử cho tối đa 4 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét.

III. Xét gia đình gồm cặp vợ chồng (5) và (6) và bốn đứa con của họ (10, 11, 12, 13) thì có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.

IV. Nếu cặp cặp vợ chồng (5) và (6) vẫn tiếp tục sinh con, xác suất sinh con có máu B và bị bệnh Z là 5%.

Xem đáp án

Đáp án B

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N → gen gây bệnh là gen lặn.

D– bình thường; d – bị bệnh

1:

2: dIOdIO

3: DIOdIO

4: Dd

5: DIBdIO

6: dIAdIO

7

8

9

10: dIADIO

11: dIAdIO

12: dIOdIO

13: DIBdIO

 

             

I đúng

II đúng

III đúng

IV đúng, cặp vợ chồng 5 – 6: DIBdIO×dIAdIO;f=20% con nhóm máu B và bị bệnh N: 0,1 dIB × 0,5 dIO = 5%.


Bắt đầu thi ngay