IMG-LOGO

Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề 15)

  • 2368 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Lông hút của rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.

Đáp án A toàn bộ bề mặt cơ thể là vị trí hấp thụ nước của thực vật thủy sinh.

Đáp án C là bộ phận bảo vệ rễ.

Đáp án D khí khổng là cơ quan thoát hơi nước.

Câu 2:

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào. → Đáp án A.


Câu 3:

Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 4:

Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của giới đực là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Số nhóm gen liên kết = số NST trong bộ đơn bội của loài = n

Riêng ở ruồi giấm đực, số nhóm gen liên kết = n + 1 = 5 (do cặp NST giới tính XY là cặp NST không tương đồng nên có 2 nhóm gen liên kết riêng).


Câu 7:

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

A sai. Vì nguồn thức ăn dồi dào thì SV sẽ không cạnh tranh về thức ăn mà có thể chỉ có cạnh tranh về nơi ở, sinh sản. Do đó không thể có cạnh tranh gay gắt.

B sai. Vì số lượng cá thể càng tăng thì mật độ tăng nên cạnh tranh cùng loài tăng.

C sai. Vì chỉ có một số loài động vật mới có hiện tượng ăn thịt đồng loại.

D đúng. Vì cạnh tranh ở thực vật sẽ dẫn tới hiện tượng loại bỏ các cá thể có sức sống yếu. Do đó sẽ dẫn tới hiện tượng tự tỉa thưa.


Câu 8:

Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 9:

Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Vì chỉ có 1 tế bào nên chỉ có 2 loại giao tử. → Đáp án B.


Câu 11:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Trong các nhân tố trên, chỉ có giao phối không ngẫu nhiên mới là nhân tố làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên đều là những nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 12:

Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Cấu trúc quần thể xuất phát là 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1 

Tự thụ nghiêm ngặt  sau mỗi thế hệ tự thụ Aa giảm đi 1 nửa

Aa=0,5×12=0,25; AA=0,25+0,50,252=0,375aa=0,25+0,50,252=0,375

Cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ tự thụ là: 0,375AA+0,25Aa+0,375aa=1


Câu 13:

Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Đây là phương pháp thuộc công nghệ tế bào động vật.


Câu 14:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai. Vì thường biến không được coi là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

B sai. Vì ngay cả khi môi trường sống không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

C sai. Vì điều kiện địa lý chỉ là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến sự sai khác trên cơ thể sinh vật dẫn đến hình thành loài mới, nguyên nhân trực tiếp là các nhân tố tiến hóa. Do vậy khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì không dẫn đến sự hình thành loài mới.


Câu 15:

Xét chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài là sinh vật tiêu thụ bậc 3?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng luôn chỉ có 1 loài.

Ở chuỗi thức ăn này, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3.


Câu 16:

Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Đời con toàn quả dẹt nên P: bb x bb

Cặp P phù hợp là: Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).


Câu 18:

Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 19:

Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:

Cây

A

B

C

D

Lượng nước hút vào

25g

31g

32g

30g

Lượng nước thoát ra

27g

29g

34g

33g

Theo suy luận lí thuyết, cây nào không bị héo?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

- Khi lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.

- Trong 4 phương án nêu trên thì ở cây B, lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra.

Do đó, cây B không bị héo.

Còn các cây A, C, D đều bị héo.


Câu 20:

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Không xảy ra đột biến, xét các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Ruồi giấm, 2n=8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của X.

2n=8n=4, 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính, con đực XY

NST thường: 1 cặp có 2 cặp gen dị hợp  số loại giao tử tối đa là 4 (ruồi giấm đực không có hoán vị gen)

1 cặp NST thường có 2 KG là ABab hoặc AbaB vì vậy nêu tính trong giảm phân cho 4 loại giao tử, 3 cặp thường  43=64 loại giao tử.

Cặp nhiễm sắc thể giới tính có 1 gen với 2 alen nằm trong vùng không tương đồng của X  số loại giao tử tối đa tạo được 3

Số loại giao tử tối đa được tạo thành là: 64 x 3 =192


Câu 22:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, 2 cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho hai cây dị hợp tử 2 cặp gen giao phấn với nhau, về mặt lí thuyết ở đời F1, thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Nhiều bạn sẽ nhầm dị đều × dị đều 3 kiểu gen và 2 kiểu hình, còn dị chéo × dị chéo 3 kiểu gen và 3 kiểu hình nhưng quên mất trường hợp dị chéo × dị đều 4 kiểu gen và 3 kiểu hình.


Câu 23:

Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.

II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.

III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A.

I đúng. Vì có sự biến đổi tuần tự của quần xã. Trong diễn thế sinh thái thì luôn có sự biến đổi song song giữa quần xã và môi trường. Đây là diễn thế nguyên sinh nênđộ đa dạng của quần xã tăng dần, lưới thức ăn phức tạp dần. → I, II đúng; III sai.

- Có nhiều nguyên nhân gây ra diễn thế, trong đó sự cạnh tranh giữa các loài chỉ là một nguyên nhân (nhân tố bên trong). → IV đúng.


Câu 24:

Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự:

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 25:

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Tính số kiểu gen tối đa của loài này là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cả thể ba (2n+1).

- Số loại kiểu gen của loài = 9 + 12 + 12 + 9 = 42.

+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) = 3x3x1 = 9 kiểu gen;

+ Số kiểu gen của thể ba (2n+1) gồm có các trường hợp:

+ Thể ba ở gen A có số kiểu gen = 4x3x1 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở gen B có số kiểu gen = 3x4x1 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở gen D có số kiểu gen = 3x3x1 = 9 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 9+12+12+9 = 42 kiểu gen.


Câu 26:

Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F1 xảy ra bình thường. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. (ảnh 1)

Cách giải:

P: AAAA × aaaa → F1: AAaa

F1 × F1: AAaa × AAaa

Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: 1/6 AA:4/6 Aa:1/6 aa

→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36

Chọn A


Câu 27:

Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là cá thể.


Câu 28:

Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

A sai

B sai. Vì mỗi loài sử dụng một nguồn thức ăn khác nhau nên không thể có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

C sai. Không có cơ sở nào để khẳng định số lượng cá thể ở các loài chim là như nhau.


Câu 29:

Ở một quần thể động vật lưỡng bội giới đực dị giao tử XY, giới cái đồng giao tử XX. Locus 1 có 3 alen nằm trên NST thường và locus 2 có 4 alen nằm trên vùng tương không đồng XY, locus 3 có 2 alen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X. Số kiểu gen và kiểu giao phối tối đa có thể xuất hiện trong quần thể này là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Locus 1 có tối đa 3×42=6 kiểu gen

Xét 2 locus nằm trên NST giới tính:

Giới XX có 4×52×1=10 kiểu gen.

Giới XY có 4x2=8 kiểu gen.

Số kiểu gen tối đa =6(10+8) =108.

Số kiểu giao phối tối đa =6x10x6x8 = 2880.


Câu 30:

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.

II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.

III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.

IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án C.

I đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(23-2) = 12. → k = 12:6 = 2.

II đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 2 × 25 = 64 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 2 × (24 – 2) = 28.

→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×2×25– 28 = 100. III đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 2× (25 + 2 – 24) = 36.

IV đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 2×(24-2) = 28.


Câu 31:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp tác động lên kiểu hình của cơ thể, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.


Câu 32:

Cho các thông tin ở bảng dưới đây về chuỗi thức ăn và năng lượng tương ứng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng mà học sinh A đã tiến hành đo lường ở một khu vực sinh thái. Một học sinh khác (học sinh B) sử dụng các số liệu thu thập được và tiến hành tính toán cũng như kết luận về quá trình nghiên cứu của học sinh A và đưa ra một số dưới đây, xác định số nhận định đúng là bao nhiêu?

Chuỗi thức ăn

Cỏ

Cào cào

Chim sâu

Rắn

Năng lượng (calo)

2,2.106

1,1.104

0,55.103

0,5.102

I. Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3.

II. Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là 5x10-3.

III. Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp.

IV. Với hiệu suất sinh thái ở chuỗi thức ăn này, chuỗi có thể kéo dài thêm hàng chục mắt xích tiếp theo.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

I. Đúng, cào cào : cỏ =0,5% và rắn : chim sâu =9%;

II. Đúng;

III. Đúng;

IV. Sai.


Câu 34:

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P); thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Với giả thuyết KG cá thể cái XX, cá thể đực là YY.

Ta có: (Pt/c) ♀ XaXa x XAY♂ à F1 : XAXa : XaY (không thỏa đề). Vậy XX quy định giới đực và XY quy định giới cái.

Sơ đồ lai P – F3:

(Pt/c): ♂ XAXA × ♀XaY à F1 : XAXa : XAY

♂ XAXa × ♀XAY

à F2: 1/4 XAXA : 1/4 XAY: 1/4 XAXa: 1/4 XaY

F2 ngẫu phối:

1XA

1Xa

2Y

3XA

3XAXA

3XAXa

6XAY

1Xa

1XAXa

1XaXa

2XaY

TLKH F3: 7/16XAX: 1/16 XaXa: 6/16 XAY: 2/16 XaY

A sai: Ở F3 con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 6/16 = 37,5%.

B sai: Ở F3 con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 2/16 = 12,5%

D sai: Ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 7/16 = 43,75% < 44%.


Câu 36:

Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là AD¯adBb.

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.

IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 14,25% số cây thân thấp, hoa đỏ.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Có 1 phát biểu đúng, đó là II. → Đáp án A.

- Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10%. → A-B-D- = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5. → A-D- = 0,2. → AD = 0,2.

→ Kiểu gen của cây P là Ad¯aDBb hoặc AaBd¯bD. → I sai.

- Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2x0,2 = 0,4 = 40%. → II đúng.

- Vì đây là phép lai phân tích nên kiểu hình thân cao, hoa trắng gồm 3 kiểu gen là A-bbD-; aaB-D-; aabbD-. → III sai.

- Cây Ad¯aDBb tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ = (0,25-0,04) x 0,75 = 0,1575. → IV sai.


Câu 37:

Giả sử có một quần thể ong mắt đỏ (là một loài côn trùng ngẫu phối có tác dụng diệt sâu hại cây trồng) đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong quần thể này, xét một locus gồm 3 alen: alen A1 quy định tính trạng cánh có vết xẻ sâu, alen A2 quy định cánh có vết xẻ nông còn alen A3 quy định cánh không có vết xẻ. Các alen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 biết rằng sự có mặt của các alen này không làm thay đổi sức sống và sinh sản của cá thể. Từ quần thể kể trên, khảo sát 1000 cá thể người ta nhận thấy 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Khi cho lai giữa 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các cá thể con có cánh xẻ sâu. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông và tỉ lệ về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa hai cá thể có kiểu hình cánh xẻ được mong đợi trong quần thể này là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Đây là trường hợp cân bằng di truyền mở rộng cho locus 3 alen, cấu trúc di truyền quần thể ở trạng thái cân bằng có dạng (p+q+r)2=p2+2pq+2pr+q2+2qr+r2, theo đề r2=2501000=25%r=0,5.

10 cá thể cánh xẻ sâu này lai với các con cánh không xẻ (đồng hợp lặn) đều cho cá thể có cánh xẻ sâu nên cả 10 cá thể này đều thuần chủng A1A1, do vậy p2=101000=1%.

p=0,1q=0,4.

Tần số kiểu hình cánh xẻ nông = q2+2qr=0,42+2×0,4×0,5=56%

Tần số kiểu hình cánh không xẻ = 25% do vậy tần số kiểu hình cánh xẻ = 100% - 25% = 75% (bao gồm cả xẻ nông và xẻ sâu).

Xác suất ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể cánh xẻ = 75% x 75% = 56,25%.


Câu 38:

Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định (ảnh 1)

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Có tối thiểu 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
III. Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576.
IV. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Có 3 phát biểu đúng, đó là I,III và IV.

- I đúng vì có 3 người chưa biết KG, đó là 5,7,8 => Chỉ biết được kiểu gen của 6 người.

- II sai vì người 5,9 luôn có kiểu gen đồng hợp; người 8 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp => Có tối thiểu 2 người có kiểu gen đồng hợp.

- III đúng người số 7 có kiểu gen IAIO 23Pp; người số 8 có kiểu gen 23IBIO và Pp.

=> Sinh 2 con có nhóm máu O là 23.(14)2=124. Sinh 2 con bị bệnh P là 23.(14)2=124

=> Xác suất là 124.124=1576

- IV đúng. Sinh con có máu A là 12.13=16. Sinh con không bị bệnh P là 56.

 Sinh con trai là 12=> Xác suất là 16.56.12=572


Câu 39:

Một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo thành các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Theo bài ra ta có P: AaBb x AaBb à F1: (1AA: 2Aa: 1aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)

Chọn các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng ngập mặn ven biển: (1AA: 2Aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)

Vì các cây bb bị chết nên F1 chỉ còn lại (1AA: 2Aa) x (1BB: 2Bb)

Đem các cây F1 này lai ngẫu nhiên với nhau:

(2/3 A: 1/3 a) x (2/3B: 1/3b) à F2: (4/9 AA: 4/9 Aa: 1/9 aa) x (4/9 BB: 4/9 Bb: 1/9 bb)

Hạt bb không nảy mần nên đời F2 là: (4/9 AA: 4/9 Aa: 1/9 aa) x (1/2 BB: 1/2 Bb)

Trong số các cây này thì thân cao, chịu mặn A-B-  chiếm 8/9.


Câu 40:

Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen được tạo ra là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Cơ thể này khi giảm phân sẽ tạo ra 29 loại giao tử liên kết.

Nếu xảy ra hoán vị gen ở cặp số 1 thì sẽ tạo ra: 28 x 2 loại giao tử hoán vị.

Vậy tương tự sẽ có 9 trường hợp tương đương với 9 cặp NST thì thì tạo ra: 28x2x9 loại giao tử hoán vị cơ thể này.

Vậy tổng số loại giao tử tạo thành là: 28x2x9+29 = 5120.


Bắt đầu thi ngay