IMG-LOGO

Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề 23)

  • 2363 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có thể sử dụng Ca(OH)2 để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2 vì sẽ tạo CaCO3

Câu 2:

Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Châu chấu hô hấp qua hệ thống ống khí Chọn A


Câu 4:

Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phân tử mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã


Câu 6:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo 100% giao tử aB


Câu 7:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cơ thể đồng hợp là aabbdd


Câu 8:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phép lai cho đời con có 1 loại kiểu gen là AA × aa → Aa


Câu 9:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phép lai cho đời con phân ly kiểu gen 1:1 là Aa × aa


Câu 12:

Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 Từ một cây hoa, người ta nuôi cấy mô để nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu


Câu 13:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.


Câu 14:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại Cổ sinh.


Câu 15:

Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh.


Câu 16:

Cho chuỗi thức ăn: Lúa  Châu chấu  Nhái  Rắn  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn là Nhái.


Câu 17:

Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A- sai, vì cường độ ánh sáng quá mạnh, vượt quá khả năng hấp thụ của thực vật sẽ làm cường độ quang hợp giảm.

B- đúng 

C- đúng

D- đúng


Câu 18:

Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

A – đúng

B – sai, khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.

C- đúng

D- đúng


Câu 19:

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới là đột biến tự đa bội.


Câu 20:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A – đúng

B – đúng

C- đúng

D – sai, nếu alen đột biến là alen lặn nhưng cơ thể mang alen đột biến ở thể dị hợp thì alen đột biến không biểu hiện thành kiểu hình được nên không phải là thể đột biến.


Câu 21:

Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cây dị hợp 2 cặp gen, các gen liên kết hoàn toàn khi cho tự thụ phấn sẽ cho tối đa 3 kiểu gen trong trường hợp dị hợp chéo:  AbaB×AbaB1AbAb:2AbaB:1aBaB


Câu 22:

Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phát biểu đúng là: A

B: sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen

C: Chọn lọc ổn định diễn ra trong điều kiện môi trường không thay đổi

D: Sai, CLTN tạo ra kiểu hình thích nghi


Câu 23:

Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phát biểu đúng là C,

A sai, giữa các loài thì kích thước của quần thể là khác nhau

B sai, kích thước quần thể phụ thuộc tỉ lệ sinh, tỷ lệ tử, xuất cư, nhập cư

D sai : Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm xuống


Câu 24:

Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phát biểu đúng là A

B sai : sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn

C : sai, năng lượng không được sử dụng lại

D : sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ


Câu 25:

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen Chọn B


Câu 26:

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phânli của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến là AaBb, khi kết hợp với giao tử Ab tạo ra kiểu gen AAaBbb


Câu 27:

Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trường hợp không xảy ra là D, nếu cây hoa đỏ x cây hoa đỏ sẽ có 3 trường hợp sau

+ AA × AA → AA (1 kiểu gen, 1 kiểu hình)

+ Aa × AA → AA :Aa (2 kiểu gen, 1 kiểu hình)

+ Aa x Aa → 1AA :2Aa : 1aa(3 kiểu gen, 1 kiểu hình)


Câu 28:

Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 gồm toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, lá nguyên : 1 cây thân cao, lá xẻ : 1 cây thân thấp, lá nguyên : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn toàn so với lá xẻ

Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp

B- lá nguyên; b- lá xẻ

Có 2 trường hợp có thể xảy ra:

+ HVG với f=50%

+ PLĐL F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb

Xét các phát biểu

A sai, cây thân thấp là nguyên ở Fa giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab

B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16

C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb

D đúng, thân cao lá nguyên ở F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb


Câu 29:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phát biểu đúng là C

A sai, quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật

B sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể

D sai, Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, có sự tác động của CLTN


Câu 30:

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

A sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào môi trường

C sai, mật độ cá thể thay đổi theo mùa, năm

D sai, khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm


Câu 31:

Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật;  (ảnh 1)

A- đúng

B- sai, có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2

C- sai, Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích

D- sai, Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2


Câu 32:

Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A – sai, không phải tất cả nấm đều là sinh vật phân giải như: nấm kí sinh

B- sai, Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có thể có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2

C – sai, các loài động vật ăn thịt có thể thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau

D – đúng


Câu 33:

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen MN¯mnPp giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen M và alen m. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp:

Một tế bào giảm phân có TĐC tạo ra tối đa 4 loại giao tử

Một tế bào giảm phân không có TĐC tạo ra tối đa 2 loại giao tử

Cách giải:

1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và d sẽ cho ra 4 loại giao tử thuộc một trong hai trường hợp:

            11ABD,1abd,1ABd,1abD21aBD,1Abd,1aBd,1AbD

2 tế bào giảm phân bình thường cho ra giao tử theo 2 trường hợp

- (1’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử khác nhau: 2ABD, 2abd, 2aBD, 2Abd

- (2’) 2 tế bào cho ra các loại giao tử giống nhau: 4ABD, 4abd hoặc 4aBD, 4Abd

→ Chỉ có ý D là đúng vì, kết hợp trường hợp 1 với trường hợp 2’ thì kết quả giảm phân của 3 tế bào tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1


Câu 34:

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về thể đột biến này?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A sai. Đây là đột biến cấu trúc NST không ảnh hưởng đến số lượng NST.

B sai, không thể khẳng định mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 không tăng lên

C đúng. Quy ước cặp NST là Aa, trong đó A là NST bình thường và a là NST mang đột biến mất đoạn ® Aa giảm phân sẽ cho 1/2 giao tử mang A.

D sai, NST số 5 vẫn có khả năng nhân đôi


Câu 35:

Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chọn đáp án B

Thân thấp hoa trắng = 0,01

Giao tử ab = 0,1 → ab là giao tử hoán vị → P dị hợp đối → D sai

F1 có tối đa 10 loại kiểu gen → A sai

Tỷ lệ giao tử P: Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1

Số cây đồng hợp tử về một kiểu gen là: (0,4×0,1)×2×2 + (0,1 × 0,8)×2 = 0,32→ B đúng

Số cây thân cao hoa trắng = 0,25 – 0,01 = 0,24 → C sai. 


Câu 36:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ABab¯XDXd×ABab¯XDY, thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbdY = 5,125%

→ kiểu gen aabb = 0,05125 : 0,25 = 0,205

Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,205 : 0,5 = 0,41 → f = 18%

Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là: ♀ (0,41AB : 0,41ab : 0,09Ab : 0,09aB)(0,5XD : 0,5Xd ) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)(0,5XD : 0,5Y)

Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 1 trong 3 cặp gen ở F1 là: 2×(0,5×0,41)×0,25 + 2×(0,5×0,09×2)×0,25 = 0,1475


Câu 37:

Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.

IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

F1 phân li theo tỷ lệ 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng : 1 trắng.

Quy ước gen: A-B- : đỏ ; A-bb : hồng; aaB- : vàng ; aabb : trắng

→ F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ → I sai

→ Các cây F1 hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp 1 hoặc 2 cặp gen giảm phân sẽ không cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau → II sai

Lai phân tích cây F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × aabb → Fa hoa vàng (aaBb) chiếm tỷ lệ 25% → III đúng

Fa phân li kiểu hình theo tỷ lệ 1: 1: 1:1 → IV sai


Câu 38:

Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao, hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp → A – cao >> a – thấp

Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ :1 trắng → B – đỏ >> b trắng

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung → 51 : 24 : 24 :1 ≠ (3:1) (3:1). Hai gen cùng nằm trên 1 NST và có hóan vị gen

P dị hợp hai cặp gen :

þ A đúng. Xét F1 có aa, bb = 0,01 = 0,1 x 0,1 → P Ab/aB ; P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cá giao tử được tạo ra là : Ab= aB = 0,4 ; AB = ab = 0,1

Tỉ lệ cây F1 AB/AB = 0,1 x 0,1 = 0,01

þ B đúng. F1 thân cao hoa đỏ là : A-B-  gồm 5 kiểu gen : AB/AB; AB/aB ; AB/Ab; Ab/aB ; AB/ab

þ C đúng. Cây hoa đỏ,thân cao dị hợp 2 cặp gen là : (0,4 x 0,4 + 0,1 x0,1 ) x 2 = 0,34

Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là 0,34 : 0,51 = 2/3.

þ D sai. Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có ( aa,BB và aa,Bb ). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất lấy được cây thuần chủng là :0,4 x 0,4 / 0,24 = 2/3.


Câu 39:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng

Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là  0,2+y11/232aa=0,05y=435x=2435

Xét các phát biểu:

A đúng

B sai, tần số alen  pA=2435+4352=2635qa=1pA=935

C sai, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là  0,2+435×1122aa=835 → hoa đỏ = 1 – 8/35 =  27/35

D sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là không đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị gợp đều tăng thêm  y112n2


Câu 40:

Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.
Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. (ảnh 1)

Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng 10 và 11 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

¯ Xét bệnh P

- Xác định trội-lặn: Nhận thấy 1,2 đều bình thường nhưng sinh được 5 bị bệnh àtính trạng bệnh là lặn so với bình thường. Qui ước gen: A: bình thường > a: bị bệnh.

- Xác định gen qui định tính trạng nằm trên NST thường hay giới tính:  Loại trường hợp gen qui định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: vì nếu 5 bị bệnh có kiểu gen (XaXa) sẽ nhận 1 giao tử Xa từ 2 và 2 phải biểu hiện bệnh àtrái đề ® Vậy nhiều khả năng nhất bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định.

Ÿ  (6)×(7)(23A:13a)×(1011A:111a)2033AA:1233Aa:133aaTỉ lệ kiểu gen của (10) là 58AA:38Aa Tần số giao tử là 1316A:316a

Ÿ  11 có kiểu gen Aa →Tần số giao tử là 12A:12a

Ÿ  (10)×(11)(1316A:316a)×(12A:12a) Xác suất người con bị bệnh = 316×12=332 

☼Xét bệnh Q:

Ÿ  10 có kiểu gen XBY

Ÿ  (8)×(9)XBXb×XBYXBXB:XBXb:XBY:XbY 

Ÿ  11 có kiểu gen với tỉ lệ 0,5XBXB:0,5XBXbTần số giao tử là 0,75XB:0,25Xb

Ÿ  (10)×(11)(0,5XB:0,5Y)×(0,75XB:0,25Xb) →Xác suất con trai bị bệnh Q = 0,5×0,25=0,125 

Ÿ  Vậy xác suất cần tìm = 332×0,125=3256 

 


Bắt đầu thi ngay