Chủ nhật, 29/09/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Giải SGK Toán lớp 4 CTST Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

Giải SGK Toán lớp 4 CTST Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

Giải SGK Toán lớp 4 CTST Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

  • 133 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 6:

Số?

50 000; 60 000; 70 000; .?.; .?.; .?. .

Xem đáp án

50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.


Câu 7:

Chọn số thích hợp với mỗi tổng

Chọn số thích hợp với mỗi tổng A 30 000 + 6 000 + 200 + 40 M 36 024 B 60 000 (ảnh 1)
Xem đáp án

A – N          B – Q          C – P           D – M

Ta có: 30 000 + 6 000 + 200 + 40 = 36 240

           60 000 + 3 000 + 20 + 4 = 63 024

           60 000 + 3 000 + 200 + 40 = 63 240

           30 000 + 6 000 + 20 + 4 = 36 024


Câu 8:

So sánh số.

So sánh số. Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn (ảnh 1)

Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn

Xem đáp án

Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn ta được:

9 747; 10 748; 11 251; 11 750.

* Giải thích

Số 9 747 là số có 4 chữ số; Các số 10 748; 11 750; 11 251 là số có 5 chữ số và có chữ số hàng chục nghìn là 1.

Số 10 748 có chữ số hàng nghìn là 0; Các số 11 750 và 11 251 có chữ số hàng nghìn là 1. Số 11 750 có chữ số hàng trăm là 7, số 11 251 có chữ số hàng trăm là 2

Do 2 < 7 nên 11 251 < 11 750.

Do 0 < 1 nên 10 748 < 11 251 < 11 750.

Vậy: 9 747 < 10 748 < 11 251 < 11 750.


Câu 9:

Tìm vị trí của bốn số ở câu a trên tia số sau:

Tìm vị trí của bốn số ở câu a trên tia số sau (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có:

9 000 < 9 747 < 10 000 nên ta điền số 9 747 vào vị trí A

10 000 < 10 748 < 11 000 nên ta điền số 10 748 vào vị trí B

11 000 < 11 251 < 11 750 < 12 000 nên ta cần điền số 11 251 vào vị trí C và số 11 750 vào vị trí D

Ta điền như sau:

Tìm vị trí của bốn số ở câu a trên tia số sau (ảnh 2)

Câu 11:

Làm tròn số rồi nói theo mẫu.

Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430

Làm tròn các số sau đến hàng trăm: 2 021; 76 892

Xem đáp án

Làm tròn số 2 021 đến hàng trăm thì được số 2 000

Làm tròn số 76 892 đến hàng trăm thì được số 72 900


Câu 12:

Làm tròn số rồi nói theo mẫu.

Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430

Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7 428; 16 534

Xem đáp án

Làm tròn số 7 428 đến hàng nghìn thì được số 7 000

Làm tròn số 16 534 đến hàng nghìn thì được số 17 000


Câu 13:

Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền (ảnh 1)
Xem đáp án

Hình trên có tất cả số tiền là:

20 000 + 10 000 + 5 000 × 2 + 2 000 × 3 + 1 000 = 47 000 (đồng)

Đáp số: 47 000 đồng


Câu 14:

Với số tiền trên có thể mua được hộp bút chì màu nào dưới đây?

Với số tiền trên có thể mua được hộp bút chì màu nào dưới đây (ảnh 1)
Xem đáp án

Với số tiền 47 000 đồng, ta có thể mua được hộp bút chì màu với giá là 46 000 đồng.


Câu 15:

Mỗi con vật che số nào?

Mỗi con vật che số nào 34 512; 34 522; 34 532; ; 34 552 (ảnh 1)
Xem đáp án

Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 10 để điền số thích hợp vào chỗ trống

34 512; 34 522; 34 532; 34 542; 34 552


Câu 16:

Mỗi con vật che số nào?

Mỗi con vật che số nào 67 825; 67 925; ; 68 125;   (ảnh 1)
Xem đáp án

Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 100 để điền số thích hợp vào chỗ chấm

67 825; 67 925; 68 025; 68 125; 68 225


Câu 17:

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là 24 503

b) Số 81 160 đọc là tám một một sáu không

c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 5 200

d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8

Xem đáp án

Câu đúng là: a, d

Câu sai là: b, c

Sửa lại: b) Số 81 160 đọc là tám mươi mốt nghìn một trăm sáu mươi

             c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 50 200


Câu 18:

Số liền sau của số 99 999 là:

A. 100 000

B. 99 998

C. 10 000

D. 9 998

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số liền sau của số 99 999 là số đứng sau số 99 999 và hơn số 99 999 một đơn vị.

Vậy số đó là 100 000.


Câu 20:

Làm tròn số 84 572 đến hàng nghìn thì được số:

A. 80 000

B. 85 000

C. 84 000

D. 84 600

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số 84 572 có chữ số hàng trăm là 5. Do 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 85 000

Câu 21:

Số bé nhất có bốn chữ số là:

A. 1 000

B. 1 111

C. 1 234

D. 10 000

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số bé nhất có bốn chữ số là: 1 000


Câu 23:

Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta.

Quãng đường

Độ dài khoảng

Hà Nội – Cột cờ Lũng Cú

439 km

Hà Nội – Đất Mũi

2 107 km

Hà Nội – Mũi Đôi

1 186 km

Hà Nội – A Pa Chải

681 km

Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

Xem đáp án

Sắp xếp các số đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé: 2 107 km; 1 186 km; 681 km; 439 km

* Giải thích:

Các số 2 107 và 1 186 là các số có 4 chữ số. Số 2 107 có chữ số hàng nghìn là 2, số 1 186 có chữ số hàng nghìn là 1. Do 2 > 1 nên 2 107 > 1 186

Các số 681 và 439 là các số có 3 chữ số. Số 681 có chữ số hàng trăm là 6, số 439 có chữ số hàng trăm là 4. Do 6 > 4 nên 681 > 439

Do đó: 2 107 > 1 186 > 681 > 439

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 2 107; 1 186; 681; 439.


Câu 24:

Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta.

Quãng đường

Độ dài khoảng

Hà Nội – Cột cờ Lũng Cú

439 km

Hà Nội – Đất Mũi

2 107 km

Hà Nội – Mũi Đôi

1 186 km

Hà Nội – A Pa Chải

681 km

Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.

- Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng .?. km.

- Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng .?. km.

- Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng .?. km.

- Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng .?. km.

Xem đáp án

- Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng 400 km. (Số 439 có chữ số hàng chục là 3, do 3 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 400).

- Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng 2 100 km. (Số 2 107 có chữ số hàng chục là 0, do 0 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 2 100).

- Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng 1 200 km. (Số 1 186 có chữ số hàng chục là 8, do 8 > 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 1 200).

- Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng 700 km. (Số 681 có chữ số hàng chục là 8, do 8 > 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 700).


Bắt đầu thi ngay