Giải SGK Toán lớp 4 CTST Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
-
144 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thực hiện theo mẫu:
Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị.
Viết số: 37 659
Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín
Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9
Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị
Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị
Viết số: 68 145
Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm.
Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000 + 8 000 + 100 + 40 + 5
Câu 2:
Thực hiện theo mẫu:
Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị.
Viết số: 37 659
Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín
Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9
Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm.
Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm.
Viết số: 12 200
Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm
Viết số thành tổng: 12 200 = 10 000 + 2 000 + 200
Câu 3:
Thực hiện theo mẫu:
Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị.
Viết số: 37 659
Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín
Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9
Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị.
Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị.
Viết số: 4 001
Đọc số: Bốn nghìn không trăm linh một
Viết số thành tổng: 4 001 = 4 000 + 1
Câu 4:
Số?
4 760; 4 770; 4 780; .?.; .?.; .?.; 4 820.
Câu 5:
Số?
6 600; 6 700; 6 800; .?.; .?.; .?.; 7 200.
6 600; 6 700; 6 800; 6 900; 7 000; 7 100; 7 200.
Câu 6:
Số?
50 000; 60 000; 70 000; .?.; .?.; .?. .
50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
Câu 7:
Chọn số thích hợp với mỗi tổng
A – N B – Q C – P D – M
Ta có: 30 000 + 6 000 + 200 + 40 = 36 240
60 000 + 3 000 + 20 + 4 = 63 024
60 000 + 3 000 + 200 + 40 = 63 240
30 000 + 6 000 + 20 + 4 = 36 024
Câu 8:
So sánh số.
Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn
Sắp xếp các số 10 748; 11 750; 9 747; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn ta được:
9 747; 10 748; 11 251; 11 750.
* Giải thích
Số 9 747 là số có 4 chữ số; Các số 10 748; 11 750; 11 251 là số có 5 chữ số và có chữ số hàng chục nghìn là 1.
Số 10 748 có chữ số hàng nghìn là 0; Các số 11 750 và 11 251 có chữ số hàng nghìn là 1. Số 11 750 có chữ số hàng trăm là 7, số 11 251 có chữ số hàng trăm là 2
Do 2 < 7 nên 11 251 < 11 750.
Do 0 < 1 nên 10 748 < 11 251 < 11 750.
Vậy: 9 747 < 10 748 < 11 251 < 11 750.
Câu 9:
Tìm vị trí của bốn số ở câu a trên tia số sau:
Ta có:
9 000 < 9 747 < 10 000 nên ta điền số 9 747 vào vị trí A
10 000 < 10 748 < 11 000 nên ta điền số 10 748 vào vị trí B
11 000 < 11 251 < 11 750 < 12 000 nên ta cần điền số 11 251 vào vị trí C và số 11 750 vào vị trí D
Ta điền như sau:
Câu 10:
Làm tròn số rồi nói theo mẫu.
Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430
Làm tròn các số sau đến hàng chục: 356; 28 473.
Làm tròn số 356 đến hàng chục thì được số 360.
Làm tròn số 28 473 đến hàng chục thì được số 28 470
Câu 11:
Làm tròn số rồi nói theo mẫu.
Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430
Làm tròn các số sau đến hàng trăm: 2 021; 76 892
Làm tròn số 2 021 đến hàng trăm thì được số 2 000
Làm tròn số 76 892 đến hàng trăm thì được số 72 900
Câu 12:
Làm tròn số rồi nói theo mẫu.
Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430
Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7 428; 16 534
Làm tròn số 7 428 đến hàng nghìn thì được số 7 000
Làm tròn số 16 534 đến hàng nghìn thì được số 17 000
Câu 13:
Hãy cho biết trong hình dưới đây có bao nhiêu tiền.
Hình trên có tất cả số tiền là:
20 000 + 10 000 + 5 000 × 2 + 2 000 × 3 + 1 000 = 47 000 (đồng)
Đáp số: 47 000 đồng
Câu 14:
Với số tiền trên có thể mua được hộp bút chì màu nào dưới đây?
Với số tiền 47 000 đồng, ta có thể mua được hộp bút chì màu với giá là 46 000 đồng.
Câu 15:
Mỗi con vật che số nào?
Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 10 để điền số thích hợp vào chỗ trống
34 512; 34 522; 34 532; 34 542; 34 552
Câu 16:
Mỗi con vật che số nào?
Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 100 để điền số thích hợp vào chỗ chấm
67 825; 67 925; 68 025; 68 125; 68 225
Câu 17:
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là 24 503
b) Số 81 160 đọc là tám một một sáu không
c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 5 200
d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8
Câu đúng là: a, d
Câu sai là: b, c
Sửa lại: b) Số 81 160 đọc là tám mươi mốt nghìn một trăm sáu mươi
c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 50 200
Câu 18:
Số liền sau của số 99 999 là:
A. 100 000
B. 99 998
C. 10 000
D. 9 998
Đáp án đúng là: A
Số liền sau của số 99 999 là số đứng sau số 99 999 và hơn số 99 999 một đơn vị.
Vậy số đó là 100 000.
Câu 19:
Số 40 050 là:
A. số tròn chục nghìn
B. số tròn nghìn
C. số tròn trăm
D. số tròn chục
Đáp án đúng là: D
Số 40 050 là số tròn chục
Câu 20:
Làm tròn số 84 572 đến hàng nghìn thì được số:
A. 80 000
B. 85 000
C. 84 000
D. 84 600
Đáp án đúng là: B
Số 84 572 có chữ số hàng trăm là 5. Do 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 85 000Câu 21:
Số bé nhất có bốn chữ số là:
A. 1 000
B. 1 111
C. 1 234
D. 10 000
Đáp án đúng là: A
Số bé nhất có bốn chữ số là: 1 000
Câu 22:
Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta.
Quãng đường |
Độ dài khoảng |
Hà Nội – Cột cờ Lũng Cú |
439 km |
Hà Nội – Đất Mũi |
2 107 km |
Hà Nội – Mũi Đôi |
1 186 km |
Hà Nội – A Pa Chải |
681 km |
Trong bốn quãng đường trên, quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất?
Trong bốn quãng đường trên, quãng đường dài nhất là quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi (dài 2 107 km); quãng đường ngắn nhất là quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú (dài 439 km).
Câu 23:
Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta.
Quãng đường |
Độ dài khoảng |
Hà Nội – Cột cờ Lũng Cú |
439 km |
Hà Nội – Đất Mũi |
2 107 km |
Hà Nội – Mũi Đôi |
1 186 km |
Hà Nội – A Pa Chải |
681 km |
Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
Sắp xếp các số đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé: 2 107 km; 1 186 km; 681 km; 439 km
* Giải thích:
Các số 2 107 và 1 186 là các số có 4 chữ số. Số 2 107 có chữ số hàng nghìn là 2, số 1 186 có chữ số hàng nghìn là 1. Do 2 > 1 nên 2 107 > 1 186
Các số 681 và 439 là các số có 3 chữ số. Số 681 có chữ số hàng trăm là 6, số 439 có chữ số hàng trăm là 4. Do 6 > 4 nên 681 > 439
Do đó: 2 107 > 1 186 > 681 > 439
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 2 107; 1 186; 681; 439.
Câu 24:
Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta.
Quãng đường |
Độ dài khoảng |
Hà Nội – Cột cờ Lũng Cú |
439 km |
Hà Nội – Đất Mũi |
2 107 km |
Hà Nội – Mũi Đôi |
1 186 km |
Hà Nội – A Pa Chải |
681 km |
Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.
- Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng .?. km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng .?. km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng .?. km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng .?. km.
- Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng 400 km. (Số 439 có chữ số hàng chục là 3, do 3 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 400).
- Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng 2 100 km. (Số 2 107 có chữ số hàng chục là 0, do 0 < 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 2 100).
- Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng 1 200 km. (Số 1 186 có chữ số hàng chục là 8, do 8 > 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 1 200).
- Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng 700 km. (Số 681 có chữ số hàng chục là 8, do 8 > 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta được số 700).