Tổng hợp đề thi thử thpt quốc gia môn Toán cực hay mới nhất - đề 9
-
2466 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số khác 0 và đôi một khác nhau
Đáp án C
Phương pháp:
-Sử dụng kiến thức về chỉnh hợp
Cách làm:
5 chữ số trong số tự nhiên có 5 chữ số cần tìm được lấy ra từ tập hợp gồm 9 phần tử
Mỗi số tự nhiên có 5 chữ số cần tìm là một chỉnh hợp chập 5 của 9 phần tử trong tập hợp A.
Nên có số tự nhiên có 5 chữ số cần tìm.
Câu 2:
Họ nguyên hàm của hàm số là
Đáp án B
Phương pháp:
-Sử dụng phương pháp đưa vào trong vi phân
Cách làm:
Câu 3:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm . Tìm giá trị của tham số m để hai điểm A, B nằm khác phía so với mặt phẳng
Đáp án B
Phương pháp:
-Sử dụng kiến thức về vị trí của một điểm đối với mặt phẳng.
Cho mặt phẳng và hai điểm
Câu 4:
Hệ số của trong khai triển bằng
Đáp án C
Phương pháp:
-Sử dụng khai triển nhị thức NewTon
-Dựa vào điều kiện số mũ của đề bài để tìm ra k từ đó suy ra hệ số
Cách làm:
Câu 5:
Mệnh đề nào dưới đây sai?
Đáp án D
Phương pháp:
-Sử dụng các công thức logarit và bất phương trình loga
Câu 6:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu có bán kính bằng
Đáp án B
Phương pháp:
-Sử dụng công thức tìm tâm và bán kính mặt cầu
Cách làm:
Phương trình
Câu 8:
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại bao nhiêu điểm?
Đáp án D
Phương pháp:
Xét sự tương giao của đồ thị hàm số y = f(x) với trục hoành.
Số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) với trục hoành là số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm f(x) = 0
Cách làm:
Xét phương trình hoành độ giao điểm
Câu 9:
Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang?
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa tiệm cận đứng và tiệm cận ngang
Đường thẳng y = a là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) nếu một trong các điều kiện sau được thỏa mãn
Câu 10:
bằng
Đáp án C
Phương pháp:
Tính giới hạn bằng phương pháp nhân liên hợp để khử dạng vô định.
Cách làm:
Câu 12:
Gọi S là tập nghiệm của phương trình trên R. Tổng các phần tử của S bằng
Đáp án B
Phương pháp:
- Tìm điều kiện xác định.
- Biến đổi phương trình về dạng cơ bản
Cách giải:
Điều kiện:
Câu 14:
Cho khối trụ có bán kính hình tròn đáy bằng r và chiều cao bằng h. Hỏi nếu tăng chiều cao lên 2 lần và tăng bán kính đáy lên 3 lần thì thể tích của khối trụ mới sẽ tăng lên bao nhiêu lần?
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính thể tích khối trụ
Cách giải:
Từ công thức ta có: Thể tích khối trụ tăng lên lần.
Câu 15:
Hình tứ diện có bao nhiêu cạnh?
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa hình tứ diện.
Cách giải:
Hình tứ diện có 6 cạnh.
Câu 16:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi E, M lần lượt là trung điểm của BC, SA, là góc tạo bởi đường thẳng EM và mặt phẳng (SBD), tan bằng:
Đáp án C
Phương pháp:
- Gắn hệ trục tọa độ Oxyz, tìm tọa độ các điểm E, M.
- Sử dụng công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
Cách giải:
Câu 17:
Cho hàm số . Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng tính chất của hàm số với a > 1
Cách giải:
Câu 18:
Thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường quay quanh trục Ox là:
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức
Cách giải:
Ta có:
Câu 19:
Biết hình dưới đây là đồ thị của một trong bốn hàm số sau, hỏi đó là đồ thị hàm số nào?
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng nhận xét: Hàm số bậc bốn trùng phương có ba điểm cực trị nếu ab < 0 và nhận xét dáng đồ thị để loại đáp án.
Cách giải:
Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên ab < 0, ta loại D.
Câu 20:
Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số . Hàm số F(x) có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án C
Phương pháp:
Câu 21:
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số đạt cực tiểu tại x = 0.
Đáp án A
Phương pháp:
Câu 22:
Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng S và chiều cao bằng h là:
Đáp án A
Phương pháp:
Theo công thức tính thể tích của khối chóp ta có
với S là diện tích đáy của khối chóp, h là chiều cao của khối chóp.
Cách giải:
Theo công thức tính thể tích của khối chóp chỉ có đáp án A đúng.
Câu 23:
Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 4 học sinh tên Anh. Trong một lần kiểm tra bài cũ, thầy giáo gọi ngẫu nhiên hai học sinh trong lớp lên bảng. Xác suất để hai học sinh tên Anh lên bảng bằng:
Đáp án C
Cách giải:
Gọi ngẫu nhiên hai học sinh lên bảng trong 40 học sinh nên ta có:
Gọi biến cố A: “Trong hai bạn được gọi lên bảng, cả hai bạn đều tên là Anh”.
Trong lớp có 4 bạn tên là Anh nên ta có:
Khi đó ta có xác suất để hai bạn được gọi lên bảng đều tên là Anh là:
Câu 24:
Số nghiệm chung của hai phương trình: và trên khoảng bằng:
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng các công thức giải phương trình lượng giác cơ bản:
Câu 25:
Trong không gian Oxyz, mặt cầu tâm I(1;2;-1) và cắt mặt phẳng theo một đường tròn bán kính bằng có phương trình là:
Đáp án C
Phương pháp:
+) Giả sử mặt phẳng (P) cắt mặt cầu tâm I có bán kính R theo giao tuyến là một đường tròn tâm O có bán kính r.
Câu 26:
Đạo hàm của hàm số là:
Đáp án D
Phương pháp:
+) Áp dụng công thức đạo hàm của hàm hợp:
Cách giải:
Câu 27:
Với mọi số thực dương a, b, x, y và , mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án D
Phương pháp:
+) Áp dụng các công thức cơ bản của hàm logarit để chọn đáp án đúng.
Cách giải:
+) Đáp án A đúng vì đây là công thức logarit của một tích:
+) Đáp án B đúng vì đây là công thức đổi cơ số:
+) Đáp án C đúng vì đây là công thức logarit của một thương:
+) Đáp án D sai vì ta có:
Câu 28:
Tập nghiệm của bất phương trình là:
Đáp án A
Phương pháp:
+) Sử dụng kiến thức giải bất phương trình logarit:
Câu 30:
Cho tứ diện đều ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án C
Phương pháp:
+) Tứ diện đều ABCD có tất cả các cạnh đều bằng nhau.
+) Hình chiếu của đỉnh A trên mặt phẳng (BCD) là trọng tâm O của tam giác BCD.
Cách giải:
ABCD là tứ diện đều nên có các mặt là các tam giác đều và bằng nhau.
Câu 31:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA vuông góc với đáy. Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án B
Phương pháp:
Suy luận từng đáp án, sử dụng phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong mặt phẳng đó.
Câu 32:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Điểm M thỏa mãn . Mặt phẳng (P) qua M và song song với hai đường thẳng SC, BD. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án D
Phương pháp:
Qua M dựng các đường thẳng song song với BD và SC.
Cách giải:
Trong (SAB) kéo dài MN cắt SA tại H.
Vậy thiết diện của chóp khi cắt bởi mặt phẳng (P) là ngũ giác EFPHN.
Câu 34:
Cho là cấp số cộng có . Tổng 15 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó bằng:
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng và công thức tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng
Cách giải:
Gọi cấp số công có công sai d.
Câu 35:
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, đường thẳng SC tạo với đáy một góc . Thể tích của khối chóp S.ABC bằng:
Đáp án D
Phương pháp:
+) Xác định góc giữa SC và mặt đáy.
+) Tính SA.
Cách giải:
Dễ thấy AC là hình chiếu vuông góc của SC trên (ABC) nên
Câu 36:
Hàm số y = f(x) có đạo hàm . Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án B
Phương pháp:
Hàm số y = =f(x) đồng biến (nghịch biến) trên khi và chỉ khi và f'(x) = 0 tại hữu hạn điểm.
Câu 37:
Cho khối trụ có hai đáy là hình tròn (O;R) và . Trên đường tròn tâm O lấy (O) lấy hai điểm A, B sao cho . Mặt phẳng (P) đi qua A, B cắt OO’ và tạo với đáy một góc bằng . (P) cắt khối trụ theo thiết diện là một phần của elip. Diện tích thiết diện đó bằng:
Đáp án C
Phương pháp:
+) Chứng minh mặt phẳng (P) không cắt đáy (O';R)
+) Tìm phần hình chiếu của mặt phẳng (P) trên mặt đáy. Tính
+) Sử dụng công thức
Cách giải:
Gọi M là trung điểm của AB ta có:
Giả sử mặt phẳng (P) cắt trục OO’ tại I. Ta có : IA = IB nên cân tại I, do đó
Vậy diện tích phần thiết diện cần tìm là :
Câu 38:
Cho hàm số y = f(x) là hàm lẻ và liên tục trên [-4;4] biết và . Tính .
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp đổi biến và áp dụng công thức
Câu 39:
Tìm hệ số của trong khai triển
Đáp án C
Phương pháp:
Phân tích đa thức thành nhân tử.
Sử dụng khai triển nhị thức Newton:
Áp dụng khai triển nhị thức Newton ta có:
Câu 40:
Cho hàm số có đồ thị (C). Hỏi có bao nhiêu điểm trên đường thẳng sao cho từ đó kẻ được hai tiếp tuyến đến (C).
Đáp án C
Phương pháp:
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ
Để từ A kẻ được hai tiếp tuyến đến (C) thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt. Tìm điều kiện của a để phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Có bao nhiêu giá trị của a thì có bấy nhiêu điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cách giải:
TXĐ : D = R.
Để qua A kẻ được 2 tiếp tuyến đến đồ thị (C) thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt.
TH1 : là nghiệm của phương trình (2) ta có :
TH2 : không là nghiệm của phương trình (2), khi đó để (1) có 2 nghiệm phân biệt thì (2) có nghiệm kép khác 2.
Vậy có 3 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chú ý và sai lầm: Cần phải làm hết các trường hợp để phương trình (1) có 2 nghiệm, tránh trường hợp thiếu TH1 và chọn nhầm đáp án B.
Câu 41:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu có tâm I(2;1;1) có bán kính bằng 4 và mặt cầu có tâm J(2;1;5) có bán kính bằng 2. (P) là mặt phẳng thay đổi tiếp xúc với hai mặt cầu . Đặt M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của khoảng cách từ điểm O đến (P). Giá trị M+m bằng?
Đáp án B
Giả sử (P) tiếp xúc với (S1), (S2) lần lượt tại A,B
Ta có:
Suy ra M + m = 9.
Câu 42:
Có bao nhiêu số tự nhiên có tám chữ số trong đó có ba chữ số 0, không có hai chữ số 0 nào đứng cạnh nhau và các chữ số khác chỉ xuất hiện nhiều nhất một lần.
Đáp án A
Lời giải:
Gọi số có 8 chữ số thỏa mãn đề bài là
+ Chọn vị trí của 3 chữ số 0 trong 7 vị trí a2 đến a8: Vì giữa 2 chữ số 0 luôn có ít nhất 1 chữ số khác 0, nên ta chọn 3 vị trí trong 5 vị trí để điền các số 0, sau đó thêm vào giữa 2 số 0 gần nhau 1 vị trí nữa ⇒ Số cách chọn là .
+ Chọn các số còn lại: Ta chọn bộ 5 chữ số (có thứ tự) trong 9 chữ số từ 1 đến 9, có cách chọn
Vậy số các số cần tìm là 10.15120 = 151200 (số)
Câu 43:
Số các giá trị nguyên nhỏ hơn 2018 của tham số m để phương trình có nghiệm là:
Đáp án D
Lời giải:
Câu 44:
Cho khối cầu (S) tâm I, bán kính R không đổi. Một khối trụ thay đổi có chiều cao h và bán kính đáy r nội tiếp khối cầu. Tính chiều cao h theo R sao cho thể tích của khối trụ lớn nhất.
Đáp án D
Lời giải:
Lập bảng biến thiên ta thấy h0 là điểm cực đại của hàm số f(h) và f(h0) là GTLN của f(h) trên (0;2R)
Câu 47:
Cho hàm số y = f(x). Biết hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Hàm số đồng biến trên khoảng
Đáp án D
Lời giải
Ta có
Câu 48:
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có cạnh bên bằng cạnh đáy. Đường thằng là đường vuông góc chung của A’C và BC’. Tỉ số bằng
Đáp án A
Phương pháp:
+) Hình lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng nhau và có các cạnh bên vuông góc với đáy.
+) Chọn hệ trục tọa độ phù hợp để làm bài toán.
+) MN là đoạn vuông góc chung của A’C và BC’
Cách giải:
Xét hình lăng trụ tam giác đều có các cạnh đều bằng 2.
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ có gốc tọa độ là trung điểm của BC.
Phương trình đường thẳng A’C là
Phương trình đường thẳng BC’ là:
Câu 49:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm . Tìm điểm M trên mặt phẳng (Oxy) sao cho lớn nhất.
Đáp án A
Cách giải:
Câu 50:
Phương trình có bao nhiêu nghiệm?
Đáp án D
Lời giải:
Đặt , ta có
Với t = 4 thì ta tìm được 1 giá trị của x = 768
Với thì ta tìm được 2 giá trị của x (Khi đó phương trình của Định lý Viét đảo có 2 nghiệm phân biệt)
Bình phương 2 vế phương trình đã cho, ta được
(sử dụng máy tính).
Từ đó ta có 2 nghiệm x thỏa mãn
Do đó phương trình đã cho có 3 nghiệm.