Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 11: Luyện tập chung 2 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 11: Luyện tập chung 2 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 11: Luyện tập chung 2 có đáp án 3

  • 559 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Sau khi bớt ở số bị trừ đi 128 đơn vị và bớt ở số trừ đi 301 đơn vị thì hiệu hai số mới là 30529. Vậy hiệu ban đầu là ...............

Xem đáp án

Gọi hiệu ban đầu của 2 số bằng a.

Khi bớt ở số bị trừ đi 128 đơn vị thì hiệu giảm 128 đơn vị.

Khi bớt ở số trừ đi 301 đơn vị thì hiệu tăng 301 đơn vị.

Ta có : a – 128 + 301 = 30 529

 a = 30 529 – 301 + 128 = 30 356

Đáp số: Hiệu ban đầu là: 30 356.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tổng hai số lẻ bằng 98. Tìm hai số đó biết rằng giữa chúng có 4 số chẵn.

Số lẻ thứ nhất là ...............

Số lẻ thứ hai là ...............

Xem đáp án

Bước 1: Tìm khoảng cách giữa 2 số lẻ liên tiếp mà ở giữa chúng có 4 số chẵn thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị

Bước 2: Tìm số lẻ thứ nhất

Bước 3: Tìm số lẻ thứ hai

Bài giải:

Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Do đó nếu giữa chúng có 4 số chẵn thì 2 số lẻ đó hơn kém nhau:

2 x 4 = 8 (đơn vị)

Số lẻ thứ nhất là: (98 – 8) : 2 = 45

Số lẻ thứ hai là: 45 + 8 = 53

Đáp số: Số lẻ thứ nhất: 45

             Số lẻ thứ hai: 53


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2001 biết giữa chúng có 100 số lẻ.

Số thứ nhất là ...............

Số thứ hai là ...............

Xem đáp án

Tổng hai số bằng 2001 vậy phải có một số lẻ và một số chẵn.

Số chẵn có thể đứng đầu, số lẻ đứng cuối hoặc ngược lại nên số các số chẵn bằng số các số lẻ. (Ta thấy 1 số chẵn cộng với 1 số chẵn thì có kết quả là 1 số chẵn và 1 số lẻ cộng với 1 số lẻ thì có kết quả là 1 số lẻ).

Giữa hai số đó có 100 số lẻ nên kể cả số lẻ đứng đầu hay đứng cuối thì cũng có tất cả:

100 + 1 = 101 (số lẻ)

Vậy cũng có nghĩa là có 101 số chẵn

Có tất cả: 101 + 101 = 202 (số tự nhiên)

Giữa 202 số tự nhiên liên tiếp thì có 201 khoảng cách, mỗi khoảng cách là 1 đơn vị nên hiệu hai số phải tìm là 201.

Số thứ nhất là: (2001 – 201) : 2 = 900

Số thứ hai là: 900 + 201 = 1101

Vậy hai số cần tìm là: 900 và 1101.


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tổng hai số bằng 446. Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé thì được số lớn. Tìm 2 số đó biết số bé là một số có 2 chữ số.

Số bé là ...............

Số lớn là ...............

Xem đáp án

Bước 1: Tìm hiệu của hai số đó

Bước 2: Tìm số bé

Bước 3: Tìm số lớn

Bài giải:

Viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé ta được số lớn.

Vậy hiệu của chúng là: 400

Số bé là: (446 – 400) : 2 = 23

Số lớn là: 23 + 400 = 423

Đáp số: Số lớn: 423

             Số bé: 23


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một cửa hàng có 398 lít nước mắm đựng trong 2 thùng. Nếu bớt ở thùng một 50 lít chuyển sang thùng hai thì thùng hai sẽ nhiều hơn thùng một 16 lít. Vậy:

Thùng một chứa ............... lít nước mắm

Thùng hai chứa ............... lít nước mắm.

Xem đáp án

Theo bài ra thì sau khi chuyển 50 lít nước mắm từ thùng 1 sang thùng 2 thì số nước mắm của cả hai thùng vẫn giữ nguyên là 398 lít.

Ta có sơ đồ:

Sau khi đổ, số nước mắm của thùng thứ 1 là:

(398 – 16) : 2 = 191 (lít)

Số nước mắm ban đầu của thùng 1 là:

191 + 50 = 241 (lít)

Số nước mắm ban đầu của thùng 2 là:

398 – 241 = 157 (lít)

Đáp số: Thùng thứ nhất: 241 lít

             Thùng thứ hai: 157 lít


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Cho hai số có tổng là 91020. Nếu ở số thứ nhất lần lượt thay chữ số 8 ở hàng đơn vị bằng chữ số 2, thay chữ số 7 ở hàng chục bằng chữ số 4, thay chữ số 3 ở hàng trăm bằng chữ số 6 ta sẽ được số thứ hai. Tìm hai số đã cho.

Số thứ nhất là ...............

Số thứ hai là ...............

Xem đáp án

Bước 1: Tìm 2 số sau khi thay lần lượt các chữ số với nhau

Bước 2: Tìm hiệu của số thứ hai và thứ nhất

Bước 3: Tìm số thứ hai

Bước 4: Tìm số thứ nhất

Bài giải:

Sau khi thay các chữ số với nhau ta được 2 số là: 642 và 378

Hiệu của số thứ hai và số thứ nhất là:

642 – 378 = 264 (đơn vi)

Tổng của 2 số là: 91020

Số thứ hai là:

(91020 + 264) : 2 = 45642

Số thứ nhất là:

91020 – 45642 = 45378

Đáp số: Số thứ nhất: 45378

             Số thứ hai: 45642


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 120m. Diện tích mảnh đất đó là ............... m2 biết nếu chiều rộng thêm 5m, chiều dài giảm đi 5m thì mảnh đất đó có dạng hình vuông.

Xem đáp án

Bước 1: Tìm số đo nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật

Bước 2: Tìm chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu mét

Bước 3: Tìm số đo chiều rộng

Bước 4: Tìm số đo chiều dài

Bước 5: Tìm diện tích mảnh đất hình chữ nhật

Bài giải:

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

120 : 2 = 60 (m)

Chiều dài hơn chiều rộng:

5 + 5 = 10 (m)

Chiều rộng mảnh đất là:

(60 – 10) : 2 = 25 (m)

Chiều dài mảnh đất là:

25 + 10 = 35 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

25 x 35 = 875 m2.

Đáp số: 875 m2.


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một cửa hàng bách hóa buổi sáng bán được 10 thùng xà phòng, buổi chiều bán được 6 thùng. Số xà phòng bán cả ngày là 800 gói xà phòng. Biết số gói trong mỗi thùng xà phòng là như nhau vậy:

Buổi sáng cửa hàng bán được ............... gói xà phòng

Buổi chiều cửa hàng bán được ............... gói xà phòng.

Xem đáp án

Bước 1: Tìm số thùng xà phòng cửa hàng có

Bước 2: Tìm số gói xà phòng có trong mỗi thùng

Bước 3: Tìm buổi sáng bán được bao nhiêu gói xà phòng

Bước 4: Tìm buổi chiều bán được bao nhiêu gói xà phòng

Bài giải:

Cửa hàng có số thùng xà phòng là:

10 + 6 = 16 (thùng)

Số gói xà phòng trong mỗi thùng là:

800 : 16 = 50 (gói)

Số gói xà phòng bán được buổi sáng là:

50 x 10 = 500 (gói)

Số gói xà phòng bán được buổi chiều là:

800 – 500 = 300 (gói)

Đáp số: Buổi sáng bán: 500 gói

             Buổi chiều bán: 300 gói


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một xe ca và một xe tải cùng đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Một giờ xe tải đi được 40km, xe ca đi được 60km. Xe tải đi trước xe ca 2 giờ và cả hai xe đến tỉnh B cùng một lúc. Vậy quãng đường AB dài ............... km.

Xem đáp án

Bước 1: Tìm số mét đường xe ca đi nhiều hơn xe tải nếu xe ca đi bằng số giờ với xe tải

Bước 2: Tìm số giờ xe tải đi

Bước 3: Tìm quãng đường AB dài bao nhiêu ki – lô – mét

Bài giải:

Nếu xe ca đi số giờ bằng xe tải thì quãng đường xe ca đi dài hơn:

60 x 2 = 120 (m)

Xe tải đi số giờ là:

120 : 20 = 6 (giờ)

Quãng đường AB dài số ki – lô – mét là:

40 x 6 = 240 (km)

Đáp số: 240km


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Hiện nay mẹ 36 tuổi, con trai 10 tuổi và con gái 5 tuổi. Như vậy ............... năm sau thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của cả hai con và năm đó mẹ ............... tuổi.

Xem đáp án

Bước 1: Tìm tổng số tuổi của hai con

Bước 2: Tìm tuổi mẹ hơn tuổi của hai con là bao nhiêu tuổi

Bước 3: Tìm mỗi năm tuổi của hai con tăng hơn tuổi mẹ là bao nhiêu tuổi

Bước 4: Tìm số năm để tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con

Bước 5: Tìm số tuổi của mẹ khi ấy

Bài giải:

Tổng số tuổi của hai con là:

10 + 5 = 15 (tuổi)

Tuổi mẹ hơn tuổi của hai con là:

36 – 15 = 21 (tuổi)

Mỗi năm mỗi người đều tăng thêm 1 tuổi. Như vậy thì mẹ tăng thêm 1 tuổi còn hai con tăng thêm 2 tuổi, do đó mỗi năm tuổi hai con tăng hơn tuổi mẹ là:

2 – 1 = 1 (tuổi)

Muốn tuổi của mẹ bằng tổng số tuổi của hai con thì cần số năm là:

21 : 1 = 21 (năm)

Tuổi mẹ lúc đó là:

36 + 21 = 57 (tuổi)

Đáp số: 21 năm và 57 tuổi.


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Vậy lớp 4A có ............... bạn nam và ............... bạn nữ.

Xem đáp án

Bước 1: Tìm số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ

Bước 2: Tìm số học sinh nam

Bước 3: Tìm số học sinh nữ

Bài giải:

Số học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ là:

5 – 3 = 2 (bạn)

Số học sinh nam của lớp 4A là:

(32 + 2) : 2 = 17 (bạn)

Số học sinh nữ của lớp 4A là:

32 – 17 = 15 (bạn)

Đáp số: Học sinh nam: 17 bạn

             Học sinh nữ: 15 bạn


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm hai số có tổng là 132. Biết rằng nếu lấy số lớn trừ số bé rồi cộng với tổng của chúng thì được 178. Vậy: Số lớn là ............... Số bé là ...............

Xem đáp án

Bước 1: Tìm hiệu của số lớn và số bé

Bước 2: Tìm số lớn

Bước 3: Tìm số bé

Bài giải:

Hiệu của số lớn và số bé là: 178 – 132 = 46

Số lớn là: (132 + 46) : 2 = 89

Số bé là: 132 – 89 = 43

Đáp số: Số lớn: 89

             Số bé: 43


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm hai số có hiệu là 22. Biết rằng nếu lấy số lớn cộng với số bé rồi cộng với hiệu của chúng thì được 116. Vậy:

Số lớn là ...............

Số bé là ...............

Xem đáp án

Bước 1: Tìm tổng của hai số

Bước 2: Tìm số lớn

Bước 3: Tìm số bé

Bài giải:

Tổng của hai số đó là: 116 – 22 = 94

Số lớn là: (94 + 22) : 2 = 58

Số bé là: 58 – 22 = 36

Đáp số: Số lớn: 58

             Số bé: 36


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Ngọc có tất cả 48 viên bi vừa bi xanh vừa bi đỏ. Biết rằng nếu lấy ra 10 viên bi đỏ và 2 viên bi xanh thì số bi đỏ bằng số bi xanh. Vậy có ............... viên bi đỏ và ............... viên bi xanh.

Xem đáp án

Bước 1: Tìm số bi đỏ nhiều hơn số bi xanh là bao nhiêu viên

Bước 2: Tìm số bi đỏ

Bước 3: Tìm số bi xanh

Bài giải:

Số viên bi đỏ hơn số viên bi xanh là:

10 – 2 = 8 (viên bi)

Số viên bi đỏ là:

(48 + 8) : 2 = 28 (viên bi)

Số viên bi xanh là:

48 – 28 = 20 (viên bi)

Đáp số: Bi đỏ: 28 viên bi

             Bi xanh: 20 viên bi


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Người ta đếm được trên bãi có 100 cái chân gà và chân chó. Biết số chân chó nhiều hơn số chân gà là 12 cái. Vậy trên sân có ............... con chó và ............... con gà.

Xem đáp án

Bước 1: Tìm số chân chó

Bước 2: Tìm số chân gà

Bước 3: Tìm số con chó có trên sân

Bước 4: Tìm số con gà có trên sân

Bài giải:

Số chân chó là:

(100 + 12) : 2 = 56 (cái chân)

Số chân gà là:

100 – 56 = 44 (cái chân)

Trên sân có số con chó là:

56 : 4 = 14 (con)

Trên sân có số con gà là:

44 : 2 = 22 (con)

Đáp số: Số con chó: 14 con

             Số con gà: 22 con


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010. Vậy:

Số thứ nhất là ...............

Số thứ hai là ...............

Xem đáp án

Bước 1: Tìm tổng của hai số

Bước 2: Tìm số thứ nhất

Bước 3: Tìm số thứ hai

Bài giải:

Tổng của hai số là: 2010 : 2 = 1005

Số thứ nhất là: (1005 + 129) : 2 = 567

Số thứ hai là: 1005 – 567 = 438

Đáp số: Số thứ nhất: 567

             Số thứ hai: 438


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Hai kho gạo có 155 tấn gạo. Nếu thêm vào kho thứ nhất 8 tấn và kho thứ hai 17 tấn thì số gạo ở mỗi kho bằng nhau. Vậy lúc đầu kho thứ nhất có ............... tấn, kho thứ hai có ............... tấn.

Xem đáp án

Bước 1: Tìm số gạo ở kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai là bao nhiêu tấn

Bước 2: Tìm số gạo ở kho thứ nhất

Bước 3: Tìm số gạo ở kho thứ hai

Bài giải:

Số gạo kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai là:

17 – 8 = 9 (tấn)

Số gạo ở kho thứ nhất là:

(155 + 9) : 2 = 82 (tấn)

Số gạo ở kho thứ hai là:

155 – 82 = 73 (tấn)

Đáp số: Kho thứ nhất: 82 tấn

             Kho thứ hai: 73 tấn


Bắt đầu thi ngay