Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 2: Phép trừ có đáp án 2
-
585 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm tổng cũ của hai số, biết rằng nếu số hạng thứ nhất bớt 246 đơn vị và số hạng thứ hai thêm 642 đơn vị thì được tổng mới bằng 2010.
Tổng cũ của hai số là: …………..
Vì số hạng thứ nhất bớt 246 đơn vị và số hạng thứ hai thêm 642 đơn vị nên tổng cũ sẽ tăng thêm 1 số đơn vị:
642 – 246 = 396 (đơn vị)
Do đó tổng cũ là:
2010 – 396 = 1614 (đơn vị)
Vậy số cần điền là: 1614.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm số thích hợp để điền vào phép tính sau:
Số thứ nhất là: …………..
Số thứ hai là: ……………
Từ phép trừ ta có:
*8 + 2 = ***
Nên *8 phải là 98 vì nếu là 88 thì 88 + 2 = 90 < ***
Vậy số bị trừ là: 98 + 2 = 100.
Ta có phép tính:
Vậy số cần tìm là: 100, 9.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Khi thực hiện phép trừ hai số, một bạn đã sơ ý viết sai như sau: ở số bị trừ có 2 chữ số cuối cùng là 35 đã viết thành 53 nên phép trừ sai có kết quả là 1234. Tìm hiệu đúng của 2 số đó?
Hiệu đúng là: …………….
Ở số bị trừ có 2 chữ số 35 đã viết sai thành 53 nên số bị trừ đã tăng thêm 1 số đơn vị là:
53 – 35 = 18 (đơn vị)
Khi số bị trừ tăng thêm 18 đơn vị thì hiệu tăng thêm 18 đơn vị. Theo đề bài hiệu tăng thêm 18 đơn vị thì được hiệu sai là 1234. Vậy hiệu đúng là:
1234 – 18 = 1216 (đơn vị)
Vậy số cần điền là: 1216.
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm tổng của hai số, biết rằng các chữ số hàng chục nghìn và hàng chục của số lớn đều là 4, chữ số hàng nghìn của số nhỏ là 3 và chữ số hàng đơn vị của số nhỏ là 6, nếu ta thay các chữ số đó bằng các chữ số 1 thì ta được 2 số mới có tổng là 52132.
Tổng của hai số là: …………….
Khi thay các chữ số hàng chục nghìn và chữ số hàng đơn vị của số lớn bằng chữ số 1 thì số lớn giảm đi:
40040 – 10010 = 30030 (đơn vị)
Khi thay các chữ số hàng nghìn và chữ số hàng đơn vị của số nhỏ thì số nhỏ sẽ giảm đi:
3006 – 1001 = 2005 (đơn vị)
Do đó tổng mới sẽ giảm đi:
30030 + 2005 = 32025 (đơn vị)
Vậy tổng của hai số là:
52132 + 32035 = 84167 (đơn vị)
Vậy số cần điền là: 84167
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ánh sáng đi được quãng đường là 3000km trong thời gian 1 giây. Cũng thời gian như vậy, tên lửa vũ trụ bay được 1120 mét. Vậy trong thời gian 1 giây, ánh sáng đi nhiều hơn một tên lửa vũ trụ là …………. mét.
Tóm tắt:
Trong 1 giây
+ Ánh sáng đi: 3000km
+ Tên lửa vũ trụ đi:1120m
Ánh sáng đi nhiều hơn: ... mét ?
Bài giải
Đổi: 3000km = 3 000 000m
Trong 1 giây, ánh sáng đi nhiều hơn tên lửa vũ trụ số mét là:
3 000 000 – 1120 = 2 998 880 (m)
Đáp số: 2 998 880m
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một kho lương thực trong 2 đợt nhập được 45500kg thóc. Biết đợt thứ nhất nếu nhập thêm 2027kg thì số thóc nhập của đợt 1 sẽ là 25 tấn. Vậy đợt thứ hai nhập được …….. kg thóc.
Tóm tắt:
Một kho lương thực trong 2 đợt nhập: 45500kg thóc
Nếu đợt 1 nhập thêm 2027kg thì số thóc nhập của đợt 1 là 25 tấn
Đợt thứ hai nhập: ... kg thóc ?
Bài giải
Đổi: 25 tấn = 25000kg
Đợt 1 nhập số ki – lô – gam thóc là:
25000 – 2027 = 22973 (kg)
Đợt 2 nhập số ki – lô – gam thóc là:
45500 – 22973 = 22527 (kg)
Đáp số: 22527kg thóc
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y: y + 273 + 327 = 1000
– Chuyển 327 sang bên phải dấu bằng và đổi dấu phép tính
– Thực hiện tính vế phải trước
– Vị trí y cần tìm là số hạng chưa biết: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
Bài làm
Ta có:
y + 273 + 327 = 1000
y + 273 = 1000 – 327
y + 273 = 673
y = 673 – 273
y = 400
Vậy đáp án đúng là: B. y = 400.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y: y + 36247 = 73748 – 236
– Thực hiện tính vế phải trước
– Vị trí y cần tìm là số hạng chưa biết: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ
đi số hạng đã biết
Bài làm
Ta có:
y + 36247 = 73748 – 236
y + 36247 = 73512
y = 73512 – 36247
y = 37265
Vậy đáp án đúng là: A. y = 37265.
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
Ta viết lại dãy số như sau:
68 – 66 + 64 – ... + 24 – 22 + 20 – 18 + 16
Số lượng số trong dãy số là:
(68 – 16) : 2 + 1 = 27 (số)
Nếu không kể số 16 thì dãy số còn lại 26 số và số phép trừ là:
26 : 2 = 13 (phép trừ)
Các phép trừ đều có hiệu số là 2. Chẳng hạn:
68 – 66 = 2
64 – 62 = 2
Kết quả của dãy số là: (2 x 13) + 16 = 26 + 16
Vậy số cần điền là: 42.
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
3042 – (2500 – 958)
= 3042 + …………. – ……………….
= …………. – ……………..
= ………………
Thực hiện chuyển chỗ các số thành các tổng có kết quả là số tròn nghìn.
Ta có:
3042 – (2500 – 958)
= 3042 + 958 – 2500
= 4000 – 2500
= 1500
Vậy các số cần điền lần lượt là: 958; 2500; 4000; 2500; 1500.
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống: 3207048 – 376709 – 16030 : 5 = ………
Ta có:
3207048 – 376709 – 16030 : 5
= 3207048 – 376709 – 3206
= 2830339 – 3206
= 2827133
Vậy số cần điền là: 2827133
Lưu ý : Trong một biểu thức có phép chia và phép trừ, ta thực hiện tính phép chia trước, phép trừ sau.
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống: 3280 : 5 + 72296 – 450 = ……….
Ta có:
3280 : 5 + 72296 – 450
= 656 + 72296 – 450
= 72952 – 450
= 72502
Vậy số cần điền là: 72502
Lưu ý : Trong một biểu thức có phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
93120 – 15275 = 77845
77845 + 9894 = 87739
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải là: 77845; 87739.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
276500 – 85611 = 190889
190889 + 87429 = 278318
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải là: 190889; 278318.
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
420785 + (420625 – 72438) = 768972. Đúng hay sai?
Ta có:
420785 + (420625 – 72438)
= 420785 + 348187
= 768972
Mà: 768972 = 768972
Vậy ta chọn đáp án: A. "Đúng"
Lưu ý : Trong một biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
967364 + (20625 + 72438) = 1060426. Đúng hay sai?
Ta có:
967364 + (20625 + 72438)
= 967364 + 93063 = 1060427
Mà: 1060427 > 1060426
Vậy ta chọn đáp án: B. "Sai"
Lưu ý : Trong một biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào ô trống: 529178 – 21829 =………………
Ta có:
+ Đặt tính thẳng hàng
+ Tính: từ phải sang trái, hàng đơn vị trừ hàng đơn vị, hàng chục trừ hàng chục, hàng trăm trừ hàng trăm, hàng nghìn trừ hàng nghìn, hàng chục nghìn trừ hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn trừ hàng trăm nghìn.
Nên
Vậy số cần điền là: 507349.
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào ô trống: 729318 + 58492 = …………..
Ta có:
+ Đặt tính thẳng hàng
+ Tính: từ phải sang trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục, hàng trăm cộng hàng trăm, hàng nghìn cộng hàng nghìn, hàng chục nghìn cộng hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn cộng hàng trăm nghìn.
Nên
Vậy số cần điền là: 787810.