IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 2: Phép trừ có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 2: Phép trừ có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 2: Phép trừ có đáp án 2

  • 617 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm tổng cũ của hai số, biết rằng nếu số hạng thứ nhất bớt 246 đơn vị và số hạng thứ hai thêm 642 đơn vị thì được tổng mới bằng 2010.

Tổng cũ của hai số là: …………..

Xem đáp án

Vì số hạng thứ nhất bớt 246 đơn vị và số hạng thứ hai thêm 642 đơn vị nên tổng cũ sẽ tăng thêm 1 số đơn vị:

642 – 246 = 396 (đơn vị)

Do đó tổng cũ là:

2010 – 396 = 1614 (đơn vị)

Vậy số cần điền là: 1614.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm số thích hợp để điền vào phép tính sau:

***  *8       2

Số thứ nhất là: …………..

Số thứ hai là: ……………

Xem đáp án

Từ phép trừ ta có:

*8 + 2 = ***

Nên *8 phải là 98 vì nếu là 88 thì 88 + 2 = 90 < ***

Vậy số bị trừ là: 98 + 2 = 100.

Ta có phép tính:

100  98       2

Vậy số cần tìm là: 100, 9.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Khi thực hiện phép trừ hai số, một bạn đã sơ ý viết sai như sau: ở số bị trừ có 2 chữ số cuối cùng là 35 đã viết thành 53 nên phép trừ sai có kết quả là 1234. Tìm hiệu đúng của 2 số đó?

Hiệu đúng là: …………….

Xem đáp án

Ở số bị trừ có 2 chữ số 35 đã viết sai thành 53 nên số bị trừ đã tăng thêm 1 số đơn vị là:

53 – 35 = 18 (đơn vị)

Khi số bị trừ tăng thêm 18 đơn vị thì hiệu tăng thêm 18 đơn vị. Theo đề bài hiệu tăng thêm 18 đơn vị thì được hiệu sai là 1234. Vậy hiệu đúng là:

1234 – 18 = 1216 (đơn vị)

Vậy số cần điền là: 1216.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm tổng của hai số, biết rằng các chữ số hàng chục nghìn và hàng chục của số lớn đều là 4, chữ số hàng nghìn của số nhỏ là 3 và chữ số hàng đơn vị của số nhỏ là 6, nếu ta thay các chữ số đó bằng các chữ số 1 thì ta được 2 số mới có tổng là 52132.

Tổng của hai số là: …………….

Xem đáp án

Khi thay các chữ số hàng chục nghìn và chữ số hàng đơn vị của số lớn bằng chữ số 1 thì số lớn giảm đi:

40040 – 10010 = 30030 (đơn vị)

Khi thay các chữ số hàng nghìn và chữ số hàng đơn vị của số nhỏ thì số nhỏ sẽ giảm đi:

3006 – 1001 = 2005 (đơn vị)

Do đó tổng mới sẽ giảm đi:

30030 + 2005 = 32025 (đơn vị)

Vậy tổng của hai số là:

52132 + 32035 = 84167 (đơn vị)

Vậy số cần điền là: 84167


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Ánh sáng đi được quãng đường là 3000km trong thời gian 1 giây. Cũng thời gian như vậy, tên lửa vũ trụ bay được 1120 mét. Vậy trong thời gian 1 giây, ánh sáng đi nhiều hơn một tên lửa vũ trụ là …………. mét.

Xem đáp án

Tóm tắt:

Trong 1 giây

 + Ánh sáng đi: 3000km

 + Tên lửa vũ trụ đi:1120m

Ánh sáng đi nhiều hơn: ... mét ?

Bài giải

Đổi: 3000km = 3 000 000m

Trong 1 giây, ánh sáng đi nhiều hơn tên lửa vũ trụ số mét là:

3 000 000 – 1120 = 2 998 880 (m)

Đáp số: 2 998 880m


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một kho lương thực trong 2 đợt nhập được 45500kg thóc. Biết đợt thứ nhất nếu nhập thêm 2027kg thì số thóc nhập của đợt 1 sẽ là 25 tấn. Vậy đợt thứ hai nhập được …….. kg thóc.

Xem đáp án

Tóm tắt:

Một kho lương thực trong 2 đợt nhập: 45500kg thóc

Nếu đợt 1 nhập thêm 2027kg thì số thóc nhập của đợt 1 là 25 tấn

Đợt thứ hai nhập: ... kg thóc ?

Bài giải

Đổi: 25 tấn = 25000kg

Đợt 1 nhập số ki – lô – gam thóc là:

25000 – 2027 = 22973 (kg)

Đợt 2 nhập số ki – lô – gam thóc là:

45500 – 22973 = 22527 (kg)

Đáp số: 22527kg thóc


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y: y + 273 + 327 = 1000

Xem đáp án

– Chuyển 327 sang bên phải dấu bằng và đổi dấu phép tính

– Thực hiện tính vế phải trước

– Vị trí y cần tìm là số hạng chưa biết: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Bài làm

Ta có:

y + 273 + 327 = 1000

y + 273 = 1000 – 327

y + 273 = 673

y = 673 – 273

y = 400

Vậy đáp án đúng là: B. y = 400.


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y: y + 36247 = 73748 – 236

Xem đáp án

– Thực hiện tính vế phải trước

– Vị trí y cần tìm là số hạng chưa biết: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ

đi số hạng đã biết

Bài làm

Ta có:

y + 36247 = 73748 – 236

y + 36247 = 73512

y = 73512 – 36247

y = 37265

Vậy đáp án đúng là: A. y = 37265.


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

16  18 + 20  22 + 24  26 + ... + 64  66 + 68 = ..

Xem đáp án

Ta viết lại dãy số như sau:

68 – 66 + 64 – ... + 24 – 22 + 20 – 18 + 16

Số lượng số trong dãy số là:

(68 – 16) : 2 + 1 = 27 (số)

Nếu không kể số 16 thì dãy số còn lại 26 số và số phép trừ là:

26 : 2 = 13 (phép trừ)

Các phép trừ đều có hiệu số là 2. Chẳng hạn:

68 – 66 = 2

64 – 62 = 2

Kết quả của dãy số là: (2 x 13) + 16 = 26 + 16

Vậy số cần điền là: 42.


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

3042 – (2500 – 958)

= 3042 + …………. – ……………….

= …………. – ……………..

= ……………… 

Xem đáp án

Thực hiện chuyển chỗ các số thành các tổng có kết quả là số tròn nghìn.

Ta có:

3042 – (2500 – 958)

= 3042 + 958 – 2500

= 4000 – 2500

= 1500

Vậy các số cần điền lần lượt là: 958; 2500; 4000; 2500; 1500.


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống: 3207048 – 376709 – 16030 : 5 = ………

Xem đáp án

Ta có:

3207048 – 376709 – 16030 : 5

= 3207048 – 376709 – 3206

= 2830339 – 3206

= 2827133

Vậy số cần điền là: 2827133

Lưu ý : Trong một biểu thức có phép chia và phép trừ, ta thực hiện tính phép chia trước, phép trừ sau.


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào ô trống: 3280 : 5 + 72296 – 450 = ……….

Xem đáp án

Ta có:

3280 : 5 + 72296 – 450

= 656 + 72296 – 450

= 72952 – 450

= 72502

Vậy số cần điền là: 72502

Lưu ý : Trong một biểu thức có phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau.


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

9312015275              +9894              

Xem đáp án

Ta có:

93120 – 15275 = 77845

77845 + 9894 = 87739

Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải là: 77845; 87739.


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

27650085611              +87429              

Xem đáp án

Ta có:

276500 – 85611 = 190889

190889 + 87429 = 278318

Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải là: 190889; 278318.


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

420785 + (420625 – 72438) = 768972. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có:

420785 + (420625 – 72438)

= 420785 + 348187

= 768972

Mà: 768972 = 768972

Vậy ta chọn đáp án: A. "Đúng"

Lưu ý : Trong một biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

967364 + (20625 + 72438) = 1060426. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có:

967364 + (20625 + 72438)

= 967364 + 93063 = 1060427

Mà: 1060427 > 1060426

Vậy ta chọn đáp án: B. "Sai"

Lưu ý : Trong một biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào ô trống: 529178 – 21829 =………………

Xem đáp án

Ta có:

+ Đặt tính thẳng hàng

+ Tính: từ phải sang trái, hàng đơn vị trừ hàng đơn vị, hàng chục trừ hàng chục, hàng trăm trừ hàng trăm, hàng nghìn trừ hàng nghìn, hàng chục nghìn trừ hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn trừ hàng trăm nghìn.

Nên

529178  21829   507349

Vậy số cần điền là: 507349.


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào ô trống: 729318 + 58492 = …………..

Xem đáp án

Ta có:

+ Đặt tính thẳng hàng

+ Tính: từ phải sang trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục, hàng trăm cộng hàng trăm, hàng nghìn cộng hàng nghìn, hàng chục nghìn cộng hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn cộng hàng trăm nghìn.

Nên

+729318  58492   787810

Vậy số cần điền là: 787810.


Bắt đầu thi ngay