Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia cho số có 3 chữ số có đáp án
-
573 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
2784 : 174 = ...............
Đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:
(Chia lần lượt các chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải)
Vậy số cần điền là 16
Lưu ý : Ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy từ hai chữ số của số bị chia (theo thứ tự từ trái sang phải) để chia cho số chia, nếu hai chữ số ở hàng cao nhất của số bị chia nhỏ hơn số chia thì ta lấy cả sang chữ số ở hàng tiếp theo để chia.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
3264 : 168 = ............... (dư 72)
Đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:
(Chia lần lượt các chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải)
Vậy số cần điền là 19
Lưu ý : Ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy từ hai chữ số của số bị chia (theo thứ tự từ trái sang phải) để chia cho số chia, nếu hai chữ số ở hàng cao nhất của số bị chia nhỏ hơn số chia thì ta lấy cả sang chữ số ở hàng tiếp theo để chia.
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y × 210 = 636300
Ta có: y × 210 = 636300
y = 636300 : 210
y = 3030
Vậy đáp án đúng là y = 3030. Chọn B
Lưu ý : y là thừa số chưa biết. Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y × 300 = 45000
Ta có: y × 300 = 45000
y = 45000 : 300
y = 150
Vậy đáp án đúng là y = 150. Chọn A
Lưu ý : y là thừa số chưa biết. Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
5681 : 239 = 23 (dư ...............)
Đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:
(Chia lần lượt các chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải)
Vậy 5681 : 239 = 23 (dư 184)
Lưu ý : Ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy từ hai chữ số của số bị chia (theo thứ tự từ trái sang phải) để chia cho số chia, nếu hai chữ số ở hàng cao nhất của số bị chia nhỏ hơn số chia thì ta lấy cả sang chữ số ở hàng tiếp theo để chia.
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
5536 : 347 = 15 (dư ...............)
Đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:
(Chia lần lượt các chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải)
Vậy 5536 : 347 = 15 (dư 331)
Lưu ý : Ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy từ hai chữ số của số bị chia (theo thứ tự từ trái sang phải) để chia cho số chia, nếu hai chữ số ở hàng cao nhất của số bị chia nhỏ hơn số chia thì ta lấy cả sang chữ số ở hàng tiếp theo để chia.
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có: 14210 : 245 = 58
Vậy số cần điền là 58.
Lưu ý : Số cần điền là thừa số chưa biết. Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có: 369660 : 606 = 610
Vậy số cần điền là 610.
Lưu ý : Số cần điền là thừa số chưa biết. Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Câu 9:
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Muốn tìm thương của hai số ta lấy số bị chia chia cho số chia
Ta có: 45201 : 741 = 61
Vậy thương cần tìm là 61.
Câu 10:
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Muốn tìm thương của hai số ta lấy số bị chia chia cho số chia
Ta có: 22950 : 510 = 45
Vậy thương cần tìm là 45.
Câu 11:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:
20064 : 209 ............... 94.
Ta có
Ta thấy 96 > 94
Nên 20064 : 209 > 94
Vậy ta điền dấu >.
Lưu ý : Khi so sánh 1 phép tính với 1 số, trước hết ta tìm kết quả của phép tính đó trước rồi so sánh kết quả đó với số còn lại.
Câu 12:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:
45584 : 176 ............... 260
Ta có
Ta thấy 259 < 260
Nên 45584 : 176 < 260
Vậy ta điền dấu <.
Lưu ý : Khi so sánh 1 phép tính với 1 số, trước hết ta tìm kết quả của phép tính đó trước rồi so sánh kết quả đó với số còn lại.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 4590 chia mấy bằng 255 ?
Ta có phép chia sau: 4590 : ? = 255
Ta thấy số cần tìm là số chia – Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Vậy số cần tìm là: 4590 : 255 = 18. Chọn A
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 23838 chia mấy bằng 411?
Ta có phép chia sau: 23838 : ? = 411
Ta thấy số cần tìm là số chia – Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Nên số cần tìm là: 23838 : 411 = 58
Vậy đáp án đúng là 58. Chọn A
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trong kho có 11400 viên gạch, người ta xếp đều lên các xe. Biết mỗi xe có 456 viên gạch. Vậy xếp được ............... xe như thế.
Tóm tắt:
456 viên gạch : 1 xe
11400 viên gạch: ...xe?
Bài giải
xếp được số xe như thế là:
11400 : 456 = 25 (xe)
Đáp số: 25 xe.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trong kho có 20898 bao thóc. Người ta xếp đều số thóc đó lên 387 xe. Vậy mỗi xe chở được ............... bao thóc.
Tóm tắt:
387 xe: 20898 bao thóc
1 xe : ....bao thóc?
Bài giải
Mỗi xe chở được số bao thóc là:
20898 : 387 = 54 (bao)
Đáp số: 54 bao thóc
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 52 là kết quả của phép chia nào sau đây?
Ta thấy:
3675 : 147 = 25
6136 : 118 = 52
Vậy 52 là kết quả của phép chia sau: 6136 : 118. Chọn B
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 11 là kết quả của phép chia nào sau đây?
Ta thấy:
6611 : 601 = 11
13222 : 601 = 22
Vậy 11 là kết quả của phép chia sau: 6611 : 601.
Chọn A
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo chiều mũi tên ta có phép tính sau:
5712 : 168 = ?
Đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy số cần điền là 34
Lưu ý : Chia lần lượt các chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải
Ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy từ ba chữ số của số bị chia (theo thứ tự từ trái sang phải) để chia cho số chia.
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo chiều mũi tên ta có phép tính sau:
6048 : 112 = ?
Đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy số cần điền là 54
Lưu ý : Chia lần lượt các chữ số của số bị chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải
Ở lượt chia thứ nhất, ta phải lấy từ ba chữ số của số bị chia (theo thứ tự từ trái sang phải) để chia cho số chia.