Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia cho số có 3 chữ số có đáp án 2
-
572 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống: Tích của ............... và 654 bằng 102024.
Số cần tìm là thừa số chưa biết
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
Ta có: 102024 : 654 = 156
Vậy số cần điền là 156.
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Số liền trước của 47909 chia 118 bằng bao nhiêu?
Số liền trước của 47909 là 47908
Theo bài ra ta có: 47908 : 118 = 406
Vậy đáp án đúng là 406. Chọn A
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: 50175 chia số liền sau của 224 bằng bao nhiêu?
Số liền sau của 224 là 225
Theo bài ra ta có: 50175 : 225 = 223
Vậy đáp án đúng là 223. Chọn B
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Số lớn nhất nhỏ hơn 36845 chia 122 bằng bao nhiêu?
Số lớn nhất nhỏ hơn 36845 là 36844
Theo bài ra ta có: 36844 : 122 = 302
Vậy đáp án đúng là 302. Chọn D
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
183070 – 83070 : 195 = ...............
Ta có:183070 – 83070 : 195 = 183070 – 426
= 182644
Vậy số cần điền là 182644.
Lưu ý : Trong biểu thức có chứa phép tính trừ và phép tính chia, ta thực hiện phép tính chia trước rồi thực hiện phép tính trừ sau.
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
8435 : 241 + 25305 = ...............
Ta có:
8435 : 241 + 25305 = 35 + 25305
= 25340
Vậy số cần điền là 25340.
Lưu ý : Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 1220 > 805
Nên 246440 : 202 > 172270 : 214
Vậy ta chọn dấu >. Chọn A
Lưu ý : Khi so sánh các phép tính với nhau, trước hết ta phải tìm kết quả cúa các phép tính đó trước rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 21 < 28
Nên 8589 : 409 < 8764 : 313
Vậy ta chọn dấu <. Chọn B
Lưu ý : Khi so sánh các phép tính với nhau, trước hết ta phải tìm kết quả cúa các phép tính đó trước rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Kết quả của phép chia 11610 : 258 là 45. Đúng hay sai?
Ta thấy: 11610 : 258 = 45
Vậy ta chọn đáp án đúng. Chọn A
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Kết quả của phép chia 15572 : 458 là 24. Đúng hay sai?
Ta thấy: 15572 : 458 = 34
Nên ta chọn đáp án sai. Chọn B
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống: 125184 chia ............... bằng 256.
Số cần điền là số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Vậy số cần điền là: 125184 : 256 = 489.
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống: 40920 chia ............... bằng 165.
Số cần điền là số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Vậy số cần điền là: 40920 : 165 = 248.
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
87450 : ............... = 58300 : 220.
Tìm kết quả của phép tính ở bên phải dấu = trước, ta có:
58300 : 220 = 265
Theo bài ra ta có:
87450 : ? = 265
Vậy số cần điền là: 87450 : 265 = 330
Lưu ý : Số cần điền là số chia – Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
130005 : ............... = 70941 : 221
Tìm kết quả của phép tính ở bên phải dấu = trước, ta có:
70941 : 221 = 321
Theo bài ra ta có:
130005 : ? = 321
Vậy số cần điền là: 130005 : 321 = 405
Lưu ý : Số cần điền là số chia – Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống: 46893 chia thương của 23954 và 118 bằng ...............
Thương của 23954 và 118 là: 23954 : 118 = 203
Theo bài ra ta có: 46893 : 203 = 231
Vậy đáp án đúng là 231.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống: 49920 chia thương của 32960 và 103 bằng ...............
Thương của 32960 và 103 là: 32960 : 103 = 320
Theo bài ra ta có: 49920 : 320 = 156
Vậy đáp án đúng là 156.
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo chiều mũi tên ta có các phép tính sau:
65487 : 263 = 249
249 : 3 = 83
Vậy 2 số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải là 249 và 83
Lưu ý : Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Theo chiều mũi tên ta có các phép tính sau:
86904 : 426 = 204
204 × 336 = 68544
Vậy 2 số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải là 204 và 68544
Lưu ý : Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Có 30485 bút chì xếp đều vào các hộp, mỗi hộp xếp 150 bút chì. Hỏi xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu bút chì?
Ta có: 30485 : 150 = 203 (dư 35)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất 203 hộp và còn thừa 35 bút chì
Đáp số: 203 hộp, dư 35 bút chì. Chọn D
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Người ta chia 65 kg đường và 35 kg muối vào các túi, biết 1 túi chứa 200 g. Tính số túi cần có để chia hết số đường và muối đó.
Với bài tập này ta có thể giải theo 2 cách:
Cách 1:
Bước 1: Tìm tổng lượng đường và lượng muối (lấy số đường cộng với số muối)
Bước 2: Tìm số túi loại 200g để chứa hết tất cả số đường và số muối đó (lấy tổng số đường và muối chia cho 200)
Bài giải
Cả đường và muối cân nặng là:
65 + 35 = 100 (kg)
Đổi 100 kg = 100000 g
Cần số túi để chia hết số đường là:
100000 : 200 = 500 (túi)
Đáp số: 500 túi
Cách 2:
Bước 1: Tìm số túi loại 200g để chứa hết số đường đó (lấy lượng đường đã có chia cho 200)
Bước 2: Tìm số túi loại 200g để chứa hết số muối đó (lấy lượng muối đã có chia cho 200g)
Bước 3: Tìm tất cả số túi loại 200g để chứa hết lượng đường và lượng muối đó (lấy số túi đường loại 200g cộng số túi muối loại 200g)
Bài giải
Đổi 65 kg = 65000 g
35 kg = 35000 g
Số túi loại 200g để chứa hết số đường đó là:
65000 : 200 = 325 (túi)
Số túi loại 200g để chứa hết số muối đó là:
35000 : 200 = 175 (túi)
Số túi loại 200g để chứa hết số đường và số muối đó là:
325 + 175 = 500 (túi)
Đáp số: 500 túi. Chọn D