Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Đề–xi–mét vuông có đáp án 3
-
565 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Lưu ý : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta tính lần lượt từ trái qua phải. Kết quả viết kèm theo đơn vị.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Lưu ý : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta tính lần lượt từ trái qua phải. Kết quả viết kèm theo đơn vị.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình vẽ như trên. Tính diện tích hình chữ nhật màu xanh.
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình vẽ như trên. Hỏi diện tích hình chữ nhật màu xanh lớn hơn diện tích hình vuông màu vàng là bao nhiêu đề– xi – mét vuông ?
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật như trên. Tính diện tích hình chữ nhật trên.
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD biết AB = 12m8dm, BC = 6m. Hỏi diện tích hình chữ nhật ABCD bằng bao nhiêu đề – xi – mét vuông?
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng.
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật có diện tích là 120dm2 chiều rộng là 8dm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó.
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
120 : 8 = 15 (dm)
Đổi 15dm = 150cm
Đáp số: 150 cm. Chọn D
Lưu ý : Muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hình vuông màu đỏ có diện tích nhỏ hơn hình chữ nhật màu xanh là:
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hình màu xanh có diện tích là:
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật ABCD = Diện tích hình màu xanh + diện tích hình vuông màu hồng.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hình chữ nhật ABCD có diện tích lớn hơn diện tích hình vuông màu hồng là bao nhiêu đề–xi–mét vuông?
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng.