Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Luyện tập chung 3 có đáp án 2
-
560 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
95 tạ = ............... yến
Ta có: 1 tạ = 10 yến
Mà 95 × 10 = 950
Nên 95 tạ = 950 yến
Vậy số cần điền vào ô trống là: 950.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
2400 yến = ............... tấn
Ta có: 100 yến = 1 tấn
Mà 2400 : 100 = 24
Nên 2400 yến = 24 tấn
Vậy số cần điền vào ô trống là: 24.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
54 tạ = ............... kg
Ta có: 1 tạ = 100 kg
Mà 54 × 100 = 5400
Nên 54 tạ = 5400 kg
Vậy số cần điền vào ô trống là: 5400.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
164 × 72 – 10579 = ...............
Ta có: 164 × 72 – 10579
= 11808 – 10579
= 1229
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 1229. Chọn B
Lưu ý : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
5198 + 28 × 53 = ...............
Ta có: 5198 + 28 × 53
= 5198 + 1484
= 6682
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 6682. Chọn C
Lưu ý : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
185 × 214 – 1950 = ...............
Ta có: 185 × 214 – 1950
= 39590 – 1950
= 37640
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 37640. Chọn B
Lưu ý : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
519 × (112 – 27) = 519 × ....... – ....... × 27
Ta có:
519 × (112 – 27) = 519 × 112 – 519 × 27
Vậy số cần điền vào ô trống là: 112 , 519
Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả đó với nhau.
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(563 – 128) × 312 = ........ × 312 – ........ × 312
Ta có:
(563 – 128) × 312 = 563 × 312 – 128 × 312
Vậy số cần điền vào ô trống là: 563 , 128
Lưu ý : Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ hai kết quả với nhau.
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
241 × (56 + 43) = .......... × 56 + .......... × 43
Ta có:
241 × (56 + 43) = 241 × 56 + 241 × 43
Vậy số cần điền vào ô trống là: 241 , 241
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y : 184 = 3165 : 5
Ta có:
y : 184 = 3165 : 5
y : 184 = 633
y = 633 × 184
y = 116472
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 116472. Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: 39184 – y = 156 × 72
Ta có:
39184 – y = 156 × 72
39184 – y = 11232
y = 39184 – 11232
y = 27952
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 27952. Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y : 294 = 3850 – 3498
Ta có:
y : 294 = 3850 – 3498
y : 294 = 352
y = 352 × 294
y = 103488
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 103488. Chọn D
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 30967 > 23250
Nên 179 × 173 > 125 × 186
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 17584 < 21240
Nên 314 × 56 < 295 × 72
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 25100 > 24648
Nên 25 × 100 > 237 × 104
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
7 nhân 546 bằng 3822.
2 nhân 546 bằng 1092, viết lùi lại một chữ số.
Cộng hai số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 14742.
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 1, 4, 7, 4, 2.
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
2 nhân 349 bằng 698.
7 nhân 349 bằng 2443, viết lùi lại một chữ số.
Cộng hai số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 25128.
Vậy các số cần điền vào ô trống là: 2, 5, 1, 2, 8.
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một xe ô tô chở 6 bao gạo và 8 bao mì. Biết mỗi bao gạo nặng 150kg, mỗi bao mì nặng 110kg. Hỏi xe đó chở được tất cả bao nhiêu ki–lô–gam gạo và mì?
Tóm tắt:
Có: 6 bao gạo và 8 bao mì
Mỗi bao gạo: 150 kg
Mỗi bao mì: 110 kg
Có: ... kg gạo và mì ?
Bài giải
6 bao gạo nặng là:
150 × 6 = 900 (kg)
8 bao mì nặng là:
110 × 8 = 880 (kg)
xe đó chở được số ki–lô–gam gạo và mì là:
900 + 880 = 1780 (kg)
Đáp số: 1780 kg. Chọn D