Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Luyện tập chung 3 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Luyện tập chung 3 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Luyện tập chung 3 có đáp án 2

  • 560 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

95 tạ = ............... yến

Xem đáp án

Ta có: 1 tạ = 10 yến

Mà 95 × 10 = 950

Nên 95 tạ = 950 yến

Vậy số cần điền vào ô trống là: 950.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

2400 yến = ............... tấn

Xem đáp án

Ta có: 100 yến = 1 tấn

Mà 2400 : 100 = 24

Nên 2400 yến = 24 tấn

Vậy số cần điền vào ô trống là: 24.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

54 tạ = ............... kg

Xem đáp án

Ta có: 1 tạ = 100 kg

Mà 54 × 100 = 5400

Nên 54 tạ = 5400 kg

Vậy số cần điền vào ô trống là: 5400.


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

164 × 72 – 10579 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 164 × 72 – 10579

 = 11808 – 10579

 = 1229

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 1229. Chọn B

Lưu ý : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

5198 + 28 × 53 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 5198 + 28 × 53

 = 5198 + 1484

 = 6682

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 6682. Chọn C

Lưu ý : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

185 × 214 – 1950 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 185 × 214 – 1950

 = 39590 – 1950

 = 37640

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 37640. Chọn B

Lưu ý : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

519 × (112 – 27) = 519 × ....... – ....... × 27

Xem đáp án

Ta có:

519 × (112 – 27) = 519 × 112 – 519 × 27

Vậy số cần điền vào ô trống là: 112 , 519

Lưu ý : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả đó với nhau.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(563 – 128) × 312 = ........ × 312 – ........ × 312

Xem đáp án

Ta có:

(563 – 128) × 312 = 563 × 312 – 128 × 312

Vậy số cần điền vào ô trống là: 563 , 128

Lưu ý : Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ hai kết quả với nhau.


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

241 × (56 + 43) = .......... × 56 + .......... × 43

Xem đáp án

Ta có:

241 × (56 + 43) = 241 × 56 + 241 × 43

Vậy số cần điền vào ô trống là: 241 , 241

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y : 184 = 3165 : 5

Xem đáp án

Ta có:

y : 184 = 3165 : 5

y : 184 = 633

y = 633 × 184

y = 116472

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 116472. Chọn B

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 39184 – y = 156 × 72

Xem đáp án

Ta có:

39184 – y = 156 × 72

39184 – y = 11232

 y = 39184 – 11232

 y = 27952

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 27952. Chọn B

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y : 294 = 3850 – 3498

Xem đáp án

Ta có:

y : 294 = 3850 – 3498

y : 294 = 352

y = 352 × 294

y = 103488

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 103488. Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 179 × 173   ?   125 × 186

Xem đáp án

Ta có:

179×17330967  ?  125×18623250

Mà 30967 > 23250

Nên 179 × 173 > 125 × 186

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 314 × 56   ?   295 × 72

Xem đáp án

Ta có:

314×5617584  ?  295×7221240

Mà 17584 < 21240

Nên 314 × 56 < 295 × 72

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 251 × 100   ?   237 × 104

Xem đáp án

Ta có:

251×10025100  ?  237×10424648

Mà 25100 > 24648

Nên 25 × 100 > 237 × 104

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

×         546           27

Xem đáp án

Ta có:

×    546      27   3822109214742

7 nhân 546 bằng 3822.

2 nhân 546 bằng 1092, viết lùi lại một chữ số.

Cộng hai số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 14742.

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 1, 4, 7, 4, 2.


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

×         349           72

Xem đáp án

Ta có:

×   349      72      698244325128

2 nhân 349 bằng 698.

7 nhân 349 bằng 2443, viết lùi lại một chữ số.

Cộng hai số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 25128.

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 2, 5, 1, 2, 8.


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một xe ô tô chở 6 bao gạo và 8 bao mì. Biết mỗi bao gạo nặng 150kg, mỗi bao mì nặng 110kg. Hỏi xe đó chở được tất cả bao nhiêu ki–lô–gam gạo và mì?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 6 bao gạo và 8 bao mì

Mỗi bao gạo: 150 kg

Mỗi bao mì: 110 kg

Có: ... kg gạo và mì ?

Bài giải

6 bao gạo nặng là:

150 × 6 = 900 (kg)

8 bao mì nặng là:

110 × 8 = 880 (kg)

xe đó chở được số ki–lô–gam gạo và mì là:

900 + 880 = 1780 (kg)

Đáp số: 1780 kg. Chọn D


Bắt đầu thi ngay