Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một tổng có đáp án
-
728 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
5 × (4 + 6) = 5 × 4 + 5 × ...............
Ta có: 5 × (4 + 6) = 5 × 4 + 5 × 6
Vậy số cần điền vào ô trống là: 6
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 2:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
3 × (5 + 7) = 3 × ............... + 3 × 7
Ta có: 3 × (5 + 7) = 3 × 5 + 3 × 7
Vậy số cần điền vào ô trống là: 5
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
6 × (5 + 3) = 6 × 5 + 6 × ...............
Ta có: 6 × (5 + 3) = 6 × 5 + 6 × 3
Vậy số cần điền vào ô trống là: 3
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
5 × (2 + 6) = 5 × 2 + 5 × ...............
Ta có: 5 × (2 + 6) = 5 × 2 + 5 × 6
Vậy số cần điền vào ô trống là: 6
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 5:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.
Mẫu: 205 × (2 + 3) = 205 × 2 + 205 × 3
= 410 + 615
= 1025
Tính: 310 × (3 + 5) = ...............
= ...............
= ...............
Ta có:
310 × (3 + 5)
= 310 × 3 + 310 × 5
= 930 + 1550
= 2480
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:
310 × 3 + 310 × 5; 930 + 1550; 2480
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 6:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.
Mẫu: 205 × (2 + 3) = 205 × 2 + 205 × 3
= 410 + 615
= 1025
Tính: 28 × (5 + 9) = ...............
= ...............
= ...............
Ta có: 28 × (5 + 9)
= 28 × 5 + 28 × 9
= 140 + 252
= 392
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:
28 × 5 + 28 × 9; 140 + 252; 392
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. =
Câu 7:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.
Mẫu: 205 × (2 + 3) = 205 × 2 + 205 × 3
= 410 + 615
= 1025
Tính: 125 × (3 + 16) = ...............
= ...............
= ...............
Ta có: 125 × (3 + 16)
= 125 × 3 + 125 × 16
= 375 + 2000
= 2375
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:
125 × 3 + 125 × 16; 375 + 2000; 2375
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 8:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính.
Mẫu: 205 × (2 + 3) = 205 × 2 + 205 × 3
= 410 + 615
= 1025
Tính: 150 × (6 + 8) = ...............
= ...............
= ...............
Ta có: 150 × (6 + 8)
= 150 × 6 + 150 × 8
= 900 + 1200
= 2100
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:
150 × 6 + 150 × 8; 900 + 1200; 2100
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 9:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Tính theo mẫu.
Mẫu: 215 × 11 = 215 × (10 + 1)
= 215 × 10 + 215 × 1
= 2150 + 215
= 2365
Tính: 235 × 21 = ...............
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có:
235 × 21 = 235 × (20 + 1)
= 235 × 20 + 235 × 1
= 4700 + 235
= 4935
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:
235 × (20 + 1); 235 × 20 + 235 × 1; 4700 + 235; 4935
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 10:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống
Tính theo mẫu.
Mẫu: 215 × 11 = 215 × (10 + 1)
= 215 × 10 + 215 × 1
= 2150 + 215
= 2365
Tính: 215 × 41 = ...............
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có: 215 × 41 = 215 × (40 + 1)
= 215 × 40 + 215 × 1
= 8600 + 215
= 8815
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:
215 × (40 + 1); 215 × 40 + 215 × 1; 8600 + 215; 8815
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 11:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Tính theo mẫu.
Mẫu: 215 × 11 = 215 × (10 + 1)
= 215 × 10 + 215 × 1
= 2150 + 215
= 2365
Tính: 2184 × 41 = ...............
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có: 2184 × 41 = 2184 × (40 + 1)
= 2184 × 40 + 2184 × 1
= 87360 + 2184
= 89544
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:
2184 × (40 + 1); 2184 × 40 + 2184 × 1; 87360 + 2184; 89544
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 12:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Tính theo mẫu.
Mẫu: 215 × 11 = 215 × (10 + 1)
= 215 × 10 + 215 × 1
= 2150 + 215
= 2365
Tính: 118 × 41 = ...............
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có:
118 × 41 = 118 × (40 + 1)
= 118 × 40 + 118 × 1
= 4720 + 118
= 4838
Vậy các đáp án cần điền vào ô trống từ trên xuống dưới là:
118 × (40 + 1); 118 × 40 + 118 × 1; 4720 + 118; 4838
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 184 × (5 + 8) = 184 × 5 + 184 × 8
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 3 × (5 + 4) = 3 × 5 + 3 × 4
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 214 × (6 + 9) = 214 × 6 + 214 × 9
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
c × (b + d) = c × b + c × d. Đúng hay sai?
Ta có: c × (b + d) = c × b + c × d
Vậy ta chọn đáp án: “Đúng”. Chọn A
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
d × (e + f) = d × e + d × f . Đúng hay sai?
Ta có: d × (e + f) = d × e + d × f
Vậy ta chọn đáp án: " Đúng ". Chọn A
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 135m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.
Chiều rộng khu đất đó là:
135 : 3 = 45 (m)
Chu vi khu đất đó là:
(135 + 45) × 2 = 360 (m)
Đáp số: 360 m. Chọn B
Lưu ý : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 139m và ngắn hơn chiều dài là 72m. Tính chu vi mảnh vườn đó.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
139 + 72 = 211 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là:
(211 + 139) × 2 = 700 (m)
Đáp số: 700 m. Chọn A
Lưu ý : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một ô tô chở được 50 bao gạo, một toa xe lửa chở được 450 bao gạo. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50 kg. Hỏi một ô tô và một toa xe lửa chở được bao nhiêu ki–lô–gam gạo?
Tóm tắt:
Một ô tô: 50 bao gạo
Một toa xe lửa: 450 bao gạo
Mỗi bao gạo nặng: 50 kg
Một ô tô và một toa xe lửa: ... kg gạo ?
Bài giải
Một ô tô và một toa xe lửa chở được số ki–lô–gam gạo là:
50 × (50 + 450) = 25000 (kg)
Đáp số: 25000 kg gạo. Chọn B