Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một tổng có đáp án 2
-
730 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết giá trị thích của biểu thức vào ô trống
Ta thay m = 119 và m = 142 lần lượt vào biểu thức
m × (40 + 1) ta được:
119 × (40 + 1) = 119 × 40 + 119 × 1
= 4760 + 119 = 4879
142 × (40 + 1) = 142 × 40 + 142 × 1
= 5680 + 142 = 5822
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 4879; 5822
Lưu ý : a × (b + c) = a × b + a × c
Câu 2:
Viết giá trị thích của biểu thức vào ô trống
Ta thay m = 125 và m = 210 lần lượt vào biểu thức
m × (10 + 1) ta được:
125 × (10 + 1) = 125 × 10 + 125 × 1
= 1250 + 125 = 1375
210 × (10 + 1) = 210 × 10 + 210 × 1
= 2100 + 210 = 2310
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 1375; 2310
Lưu ý : a × (b + c) = a × b + a × c
Câu 3:
Viết giá trị thích của biểu thức vào ô trống
Ta thay m = 512 và m = 218 lần lượt vào biểu thức
m × (20 + 1) ta được:
512 × (20 + 1) = 512 × 20 + 512 × 1
= 10240 + 512 = 10752
218 × (20 + 1) = 218 × 20 + 218 × 1
= 4360 + 218 = 4578
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 10752; 4578
Lưu ý : a × (b + c) = a × b + a × c
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: (4 + 9) × 190 = 4 × 190 + 9 × 190
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C
Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 218 × (5 + 7) = 218 × 5 + 218 × 7
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có: 215 × (5 + 8) = 215 × 5 + 215 × 8
Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 7:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu) :
Mẫu: 35 × 11 = 35 × (10 + 1)
= 35 × 10 + 35 × 1
= 350 + 35
= 385
Tính: 512 × 11 = ............... × (............... + 1)
= ............... × ............... + ............... × 1
= ............... + ...............
= ...............
Ta có:
512 × 11 = 512 × (10 + 1)
= 512 × 10 + 512 × 1
= 5120 + 512
= 5632
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là: 512; 10; 512; 10; 512; 5120; 512; 5632
Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 8:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu) :
Mẫu: 35 × 11 = 35 × (10 + 1)
= 35 × 10 + 35 × 1
= 350 + 35
= 385
Tính: 1580 × 31 = ...............
= ...............
= ...............
= ...............
Ta có:
1580 × 31 = 1580 × (30 + 1)
= 1580 × 30 + 1580 × 1
= 47400 + 1580
= 48980
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là:
1580 × (30 + 1); 1580 × 30 + 1580 × 1; 47400 + 1580; 48980
Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 9:
Điền đáp án thích hợp vào ô trống
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu) :
Mẫu: 35 × 11 = 35 × (10 + 1)
= 35 × 10 + 35 × 1
= 350 + 35
= 385
Tính: 1102 × 11 = ............... × (............... +1)
= ............... × ............... + ............... × 1
= ............... + ...............
= ...............
Ta có:
1102 × 11 = 1102 × (10 + 1)
= 1102 × 10 + 1102 × 1
= 11020 + 1102
= 12122
Vậy các số cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là: 1102; 10; 1102; 10; 1102; 11020; 1102; 12122
Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ, biết độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh BC là 90cm. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
Độ dài cạnh BC là:
240 – 90 = 150 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(240 + 150) × 2 = 780 (cm)
Đổi 780cm = 78dm
Đáp số: 78dm. Chọn D
Lưu ý : Chu vi hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng nhân với 2.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ, biết độ dài cạnh AB gấp 3 lần độ dài cạnh BC. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
Độ dài cạnh AB là:
150 × 3 = 450 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(450 + 150) × 2 = 1200 (cm)
Đổi 1200 cm = 12 m
Đáp số: 12m. Chọn C
Lưu ý : Chu vi hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng nhân với 2.
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
4 × (5 + 7) = ............... × 5 + ............... × 7
Ta có: 4 × (5 + 7) = 4 × 5 + 4 × 7
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 4; 4
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
8 × (5 + 7) = 8 × ............... + ............... × 7
Ta có: 8 × (5 + 7) = 8 × 5 + 8 × 7
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 5; 8
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y × (3 + 9) = 12 × 3 + 12 × 9
Xét vế phải: 12 × 3 + 12 × 9 = 12 × (3 + 9)
Nên y × (3 + 9) = 12 × (3 + 9)
Vậy y = 12
Ta chọn đáp án đúng là: y = 12. Chọn C
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: y × (4 + 8) = 120 × 4 + 120 × 8
Xét vế phải: 120 × 4 + 120 × 8 = 120 × (4 + 8)
Nên y × (4 + 8) = 120 × (4 + 8)
Vậy y = 120
Ta chọn đáp án đúng là: y = 120. Chọn B
Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một trang trại chăn nuôi có 715 con gà và số con vịt bằng số con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 90 g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu gam thức ăn để đủ cho số gà và vịt đó ăn trong một ngày?
Trang trại đó có số con vịt là:
715 : 5 = 143 (con)
Trang trại đó có tất cả số con vịt và con gà là:
715 + 143 = 858 (con)
Trang trại đó phải chuẩn bị số gam thức ăn để đủ cho số gà và vịt đó ăn trong một ngày là:
858 × 90 = 77220 (g)
Đáp số: 77220 g. Chọn B
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
(3 + 4) × 8 = 3 × ............... + ............... × 8
Ta có: (3 + 4) × 8 = 3 × 8 + 4 × 8
Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 8; 4
Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết: (8 + 3) × y = 8 × 125 + 3 × 125
Ta có:
8 × 125 + 3 × 125 = 125 × (8 + 3)
= (8 + 3) × 125
Nên (8 + 3) × y = (8 + 3) × 125
Vậy y = 125
Ta chọn đáp án đúng là: y = 125. Chọn D
Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 315m, chiều dài hơn chiều rộng 56m. Tính chu vi khu đất đó.
Chiều rộng khu đất đó là:
315 – 56 = 259 (m)
Chu vi khu đất đó là:
(315 + 259) × 2 = 1148 (m)
Đáp số: 1148 m. Chọn D
Lưu ý : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ, biết độ dài cạnh BC bằng độ dài cạnh AB. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
Độ dài cạnh BC là:
240 : 2 = 120 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(240 + 120) × 2 = 720 (cm)
Đổi 720cm = 72dm
Đáp số: 72dm. Chọn C
Lưu ý : Chu vi hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng nhân với 2.