IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một tổng có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một tổng có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân một số với một tổng có đáp án 2

  • 769 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết giá trị thích của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Ta thay m = 119 và m = 142 lần lượt vào biểu thức

m × (40 + 1) ta được:

119 × (40 + 1) = 119 × 40 + 119 × 1

= 4760 + 119 = 4879

142 × (40 + 1) = 142 × 40 + 142 × 1

= 5680 + 142 = 5822

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 4879; 5822

Lưu ý : a × (b + c) = a × b + a × c


Câu 2:

Viết giá trị thích của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Ta thay m = 125 và m = 210 lần lượt vào biểu thức

m × (10 + 1) ta được:

125 × (10 + 1) = 125 × 10 + 125 × 1

= 1250 + 125 = 1375

210 × (10 + 1) = 210 × 10 + 210 × 1

= 2100 + 210 = 2310

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 1375; 2310

Lưu ý : a × (b + c) = a × b + a × c


Câu 3:

Viết giá trị thích của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Ta thay m = 512 và m = 218 lần lượt vào biểu thức

m × (20 + 1) ta được:

512 × (20 + 1) = 512 × 20 + 512 × 1

= 10240 + 512 = 10752

218 × (20 + 1) = 218 × 20 + 218 × 1

= 4360 + 218 = 4578

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 10752; 4578

Lưu ý : a × (b + c) = a × b + a × c


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (4 + 9) × 190   ?   4 × 190 + 9 × 190

Xem đáp án

Ta có: (4 + 9) × 190 = 4 × 190 + 9 × 190

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C

Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 218 × (5 + 7)   ?   218 × 5 + 218 × 7

Xem đáp án

Ta có: 218 × (5 + 7) = 218 × 5 + 218 × 7

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 215 × (5 + 8)   ?   215 × 5 + 215 × 8

Xem đáp án

Ta có: 215 × (5 + 8) = 215 × 5 + 215 × 8

Vậy ta chọn đáp án đúng là: " = ". Chọn C

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 7:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu) :

Mẫu: 35 × 11 = 35 × (10 + 1)

= 35 × 10 + 35 × 1

= 350 + 35

= 385

Tính: 512 × 11 = ............... × (............... + 1)

= ............... × ............... + ............... × 1

= ............... + ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có:

512 × 11 = 512 × (10 + 1)

= 512 × 10 + 512 × 1

= 5120 + 512

= 5632

Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là: 512; 10; 512; 10; 512; 5120; 512; 5632

Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 8:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu) :

Mẫu: 35 × 11 = 35 × (10 + 1)

= 35 × 10 + 35 × 1

= 350 + 35

= 385

Tính: 1580 × 31 = ...............

= ...............

= ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có:

1580 × 31 = 1580 × (30 + 1)

= 1580 × 30 + 1580 × 1

= 47400 + 1580

= 48980

Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là:

1580 × (30 + 1); 1580 × 30 + 1580 × 1; 47400 + 1580; 48980

Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 9:

Điền đáp án thích hợp vào ô trống

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính (theo mẫu) :

Mẫu: 35 × 11 = 35 × (10 + 1)

= 35 × 10 + 35 × 1

= 350 + 35

= 385

Tính: 1102 × 11 = ............... × (............... +1)

= ............... × ............... + ............... × 1

= ............... + ...............

= ...............

Xem đáp án

Ta có:

1102 × 11 = 1102 × (10 + 1)

= 1102 × 10 + 1102 × 1

= 11020 + 1102

= 12122

Vậy các số cần điền vào chỗ trống lần lượt từ trên xuống dưới là: 1102; 10; 1102; 10; 1102; 11020; 1102; 12122

Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ, biết độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh BC là 90cm. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

Xem đáp án

Độ dài cạnh BC là:

240 – 90 = 150 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(240 + 150) × 2 = 780 (cm)

Đổi 780cm = 78dm

Đáp số: 78dm. Chọn D

Lưu ý : Chu vi hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng nhân với 2.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ, biết độ dài cạnh AB gấp 3 lần độ dài cạnh BC. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

Xem đáp án

Độ dài cạnh AB là:

150 × 3 = 450 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(450 + 150) × 2 = 1200 (cm)

Đổi 1200 cm = 12 m

Đáp số: 12m. Chọn C

Lưu ý : Chu vi hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng nhân với 2.


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

4 × (5 + 7) = ............... × 5 + ............... × 7

Xem đáp án

Ta có: 4 × (5 + 7) = 4 × 5 + 4 × 7

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 4; 4

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

8 × (5 + 7) = 8 × ............... + ............... × 7

Xem đáp án

Ta có: 8 × (5 + 7) = 8 × 5 + 8 × 7

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 5; 8

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: y × (3 + 9) = 12 × 3 + 12 × 9

Xem đáp án

Xét vế phải: 12 × 3 + 12 × 9 = 12 × (3 + 9)

Nên y × (3 + 9) = 12 × (3 + 9)

Vậy y = 12

Ta chọn đáp án đúng là: y = 12. Chọn C

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: y × (4 + 8) = 120 × 4 + 120 × 8

Xem đáp án

Xét vế phải: 120 × 4 + 120 × 8 = 120 × (4 + 8)

Nên y × (4 + 8) = 120 × (4 + 8)

Vậy y = 120

Ta chọn đáp án đúng là: y = 120. Chọn B

Lưu ý : Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một trang trại chăn nuôi có 715 con gà và số con vịt bằng 15 số con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 90 g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu gam thức ăn để đủ cho số gà và vịt đó ăn trong một ngày?

Xem đáp án

Trang trại đó có số con vịt là:

715 : 5 = 143 (con)

Trang trại đó có tất cả số con vịt và con gà là:

715 + 143 = 858 (con)

Trang trại đó phải chuẩn bị số gam thức ăn để đủ cho số gà và vịt đó ăn trong một ngày là:

858 × 90 = 77220 (g)

Đáp số: 77220 g. Chọn B


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(3 + 4) × 8 = 3 × ............... + ............... × 8

Xem đáp án

Ta có: (3 + 4) × 8 = 3 × 8 + 4 × 8

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: 8; 4

Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: (8 + 3) × y = 8 × 125 + 3 × 125

Xem đáp án

Ta có:

8 × 125 + 3 × 125 = 125 × (8 + 3)

= (8 + 3) × 125

Nên (8 + 3) × y = (8 + 3) × 125

Vậy y = 125

Ta chọn đáp án đúng là: y = 125. Chọn D

Lưu ý : Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 315m, chiều dài hơn chiều rộng 56m. Tính chu vi khu đất đó.

Xem đáp án

Chiều rộng khu đất đó là:

315 – 56 = 259 (m)

Chu vi khu đất đó là:

(315 + 259) × 2 = 1148 (m)

Đáp số: 1148 m. Chọn D

Lưu ý : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ, biết độ dài cạnh BC bằng 12 độ dài cạnh AB. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

Xem đáp án

Độ dài cạnh BC là:

240 : 2 = 120 (cm)

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(240 + 120) × 2 = 720 (cm)

Đổi 720cm = 72dm

Đáp số: 72dm. Chọn C

Lưu ý : Chu vi hình chữ nhật bằng tổng chiều dài và chiều rộng nhân với 2.


Bắt đầu thi ngay