Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án 2

  • 582 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

5 × 374 × 2 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

5 × 374 × 2 = 374 × (5 × 2)

 = 374 × 10

 = 3740

Vậy số cần điền vào ô trống là: 3740

Lưu ý : a × b × c = b × (a × c)


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

(54 × 6) × 5 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

(54 × 6) × 5 = 54 × (6 × 5)

 = 54 × 30

 = 1620

Vậy số cần điền vào ô trống là: 1620

Lưu ý : (a × b) × c = a × (b × c)


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

2 × 12 × 5 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

2 × 12 × 5 = 12 × (2 × 5)

 = 12 × 10

 = 120

Vậy số cần điền vào ô trống là: 120

Lưu ý : a × b × c = b × (a × c).


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (2 × 5) × 128   ?   2 × 128 × 5

Xem đáp án

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta có:

(2 × 5) × 128 = 2 × 128 × 5

Vậy ta chọn đáp án đúng là: =. Chọn C


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 318 × 5 × 2   ?   630 × 5

Xem đáp án

Ta có:

318 × 5 × 2 = 318 × (5 × 2)

 = 318 × 10

 = 3180

630 × 5 = 3150

Mà 3180 > 3150

Nên 318 × 5 × 2 > 630 × 5

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (59 × 4) × 5   ?   394 × 3

Xem đáp án

Ta có:

(59 × 4) × 5 = 59 × (4 × 5)

 = 59 × 20

 = 1180

394 × 3 = 1182

Mà 1180 < 1182

Nên (59 × 4) × 5 < 394 × 3

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một xe tải chở 50 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 15 kg. Mỗi ki–lô–gam gạo có giá là 10000 đồng. Hỏi nếu bán hết xe gạo đó thì thu được bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Nếu bán hết xe gạo đó thì thu được số tiền là:

10000 × 15 × 50 = 7500000 (đồng)

Đáp số: 7500000 đồng. Chọn B


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Có 5 bạn thỏ phục sinh cùng nhau đi phát quà, biết trung bình mỗi bạn tặng được 12 hộp quà, mỗi hộp quà có 2 món quà. Hỏi 5 bạn thỏ phục sinh đó phát được tất cả bao nhiêu món quà?

Xem đáp án

5 bạn thỏ phục sinh đó phát được tất cả số món quà là:

2 × 12 × 5 = 120 (món quà)

Đáp số: 120 món quà. Chọn C


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một đội có 5 xe tải, mỗi xe chở 15 thùng hàng, mỗi thùng có 2 máy bơm. Hỏi đội xe đó chở bao nhiêu máy bơm?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 5 xe tải

Mỗi xe: 15 thùng hàng

Mỗi thùng hàng: 2 máy bơm

Có: ... máy bơm?

Bài giải

Đội xe đó chở số máy bơm là:

2 × 15 × 5 = 150 (máy bơm)

Đáp số: 150 máy bơm. Chọn D


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y : 2 = 152 × 5

Xem đáp án

Ta có:

y : 2 = 152 × 5

y = (152 × 5) × 2

y = 152 × (5 × 2)

y = 152 × 10

y = 1520

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 1520. Chọn B

Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y : 2 = 5 × 124

Xem đáp án

Ta có:

y : 2 = 5 × 124

y = (5 × 124) × 2

y = 124 × (5 × 2)

y = 124 × 10

y = 1240

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 1240. Chọn A

Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 314 và 5 gấp lên 2 lần. Vậy số cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có:

Tích của 314 và 5 gấp lên 2 lần được:

(314 × 5) × 2 = 314 × (5 × 2)

 = 314 × 10

 = 3140

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 3140. Chọn A


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 216 và 5 gấp lên 4 lần. Vậy số cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có:

Tích của 216 và 5 gấp lên 4 lần được:

(216 × 5) × 4 = 216 × (5 × 4)

 = 216 × 20

 = 4320

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 4320. Chọn C


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho biểu thức: 2 × 518 × 5. Biểu thức có giá trị bằng giá trị của biểu thức đã cho là:

Xem đáp án

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta được:

2 × 518 × 5 = 518 × (2 × 5)

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 518 × (2 × 5).

Chọn C


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho biểu thức: 4 × 518 × 5. Biểu thức có giá trị bằng giá trị của biểu thức đã cho là:

Xem đáp án

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta được:

4 × 518 × 5 = 518 × (4 × 5) = (518 × 5) × 4

Vậy ta chọn đáp án đúng là: D. Cả B, C đều đúng.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật có chiều rộng là 15cm, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Chiều dài hình chữ nhật là:

15 × 4 = 60 cm

Diện tích hình chữ nhật đó là:

60 × 15 = 900 cm2.

Đáp số: 900 cm2. Chọn B

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật có chiều rộng là 25cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Chiều dài hình chữ nhật là:

25 × 2 = 50 cm

Diện tích hình chữ nhật đó là:

50 × 25 = 1250 cm2.

Đáp số: 1250 cm2. Chọn B.

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Câu 18:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

Xem đáp án

Thay m = 5 , m = 25 lần lượt vào biểu thức

12 × m × 8 × 2 ta được:

12 × 5 × 8 × 2 = (12 × 8) × (5 × 2)

= 96 × 10 = 960

12 × 25 × 8 × 2 = (12 × 2) × (25 × 8)

= 24 × 200 = 4800

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 960, 4800.


Câu 19:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

Xem đáp án

Thay m = 5 , m = 15 lần lượt vào biểu thức

37 × m × 6 ta được:

37 × 5 × 6 = 37 × (5 × 6)

= 37 × 30 = 1110

37 × 15 × 6 = 37 × (15 × 6)

= 37 × 90 = 3330

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 1110, 3330.


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính nhẩm:

25 × 7 × 4 × 5 × 8 × 2 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

 25 × 7 × 4 × 5 × 8 × 2

 = (7 × 8) × (25 × 4) × (5 × 2)

 = 56 × 100 × 10

 = 5600 × 10

 = 56000

Vậy số cần điền vào ô trống là: 56000.


Bắt đầu thi ngay