Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án 3
-
581 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
Thay m = 35 , m = 42 lần lượt vào biểu thức
m × 2 × 5 × 20 ta được:
35 × 2 × 5 × 20 = (35 × 20) × (2 × 5)
= 700 × 10
= 7000
42 × 2 × 5 × 20 = (42 × 20) × (2 × 5)
= 840 × 10
= 8400
Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 7000, 8400.
Câu 2:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
Thay m = 46 , m = 48 lần lượt vào biểu thức
25 × m × 4 – 1258 ta được:
25 × 46 × 4 – 1258 = 46 × (25 × 4) – 1258
= 46 × 100 – 1258
= 4600 – 1258
= 3342
25 × 48 × 4 – 1258 = 48 × (25 × 4) – 1258
= 48 × 100 – 1258
= 4800 – 1258
= 3542
Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 3342, 3542.
Câu 3:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
Thay m = 18 , m = 25 lần lượt vào biểu thức
(m × 5) × 2 + 1789 ta được:
(18 × 5) × 2 + 1789 = 18 × (5 × 2) + 1789
= 18 × 10 + 1789
= 180 + 1789
= 1969
(25 × 5) × 2 + 1789 = 25 × (5 × 2) + 1789
= 25 × 10 + 1789
= 250 + 1789
= 2039
Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 1969, 2039.
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
27 × 5 × 25 × 2 × 4 = ...............
Ta có:
27 × 5 × 9 × 25 × 2 × 4
= 27 × (5 × 2) × (25 × 4)
= 27 × 10 × 100
= 270 × 100
= 27000
Vậy số cần điền vào ô trống là: 27000
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
25 × 8 × 7 × 6 = ...............
Ta có:
25 × 8 × 7 × 6 = (7 × 6) × (25 × 8)
= 42 × 200
= 8400
Vậy số cần điền vào ô trống là: 8400
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
34 × 7 × 8 × 25 = ...............
Ta có:
34 × 7 × 8 × 25 = (34 × 7) × (25 × 8)
= 238 × 200
= 47600
Vậy số cần điền vào ô trống là: 47600
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: 25180 – y = 5 × 138 × 20
Ta có:
25180 – y = 5 × 138 × 20
25180 – y = 138 × (20 × 5)
25180 – y = 138 × 100
25180 – y = 13800
y = 25180 – 13800
y = 11380
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 11380. Chọn D
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y : 7 = 2 × 4 × 5
Ta có:
y : 7 = 2 × 4 × 5
y : 7 = 4 × (2 × 5)
y : 7 = 4 × 10
y : 7 = 40
y = 40 × 7
y = 280
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 280.
Chọn D
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y – 139 = 2 × 416 × 5
Ta có:
y – 139 = 2 × 416 × 5
y – 139 = 416 × (2 × 5)
y – 139 = 416 × 10
y – 139 = 4160
y = 4160 + 139
y = 4299
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 4299. Chọn D
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(16 × 9) × 5 = 9 × (16 × 5)
= 9 × 80
= 720
4800 : 6 = 800
Bài giải:
Mà 720 < 800
Nên (16 × 9) × 5 < 4800 : 6
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B.
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(12 × 8) × 5 = 8 × (12 × 5)
= 8 × 60
= 480
4 × (7 × 5) = 7 × (5 × 4)
= 7 × 20
= 140
Bài giải:
Mà 480 > 140
Nên (12 × 8) × 5 > 4 × (7 × 5)
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
25 × 8 × 4 = 8 × (25 × 4)
= 8 × 100
= 800
24 × 5 × 7 = 120 × 7
= 840
Bài giải:
Mà 800 < 840
Nên 25 × 8 × 4 < 24 × 5 × 7
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 37 và 5 nhân với 20. Vậy số đó là:
Ta có: Tích của 37 và 5 nhân với 20 là:
(37 × 5) × 20 = 37 × (5 × 20)
= 37 × 100
= 3700
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 3700. Chọn C
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 25 và 9 nhân với 4. Vậy số đó là:
Ta có:
Tích của 25 và 9 nhân với 4 là:
25 × 9 × 4 = (25 × 4) × 9
= 100 × 9
= 9 × 100
= 900
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 900. Chọn C
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 218 và 4 nhân với 125. Vậy số đó là:
Ta có:
Tích của 218 và 4 nhân với 125 là:
(218 × 4) × 125 = 218 × (4 × 125)
= 218 × 500
= 109000
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 109000. Chọn A
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính nhẩm:
2185 × 21 × 8 × 7 × 0 × 15 = ...............
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta có:
2185 × 21 × 8 × 7 × 0 × 15
= 0 × (2185 × 21 × 8 × 7 × 15)
= 0
Vậy số cần điền vào ô trống là: 0
Lưu ý : Số 0 nhân với số nào cũng được kết quả bằng 0.
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính nhẩm:
2180 × 65 × 9 × (182 – 91 × 2) = ...............
Ta có:
2180 × 65 × 9 × (182 – 91 × 2)
= (2180 × 65 × 9) × (182 – 182)
= (2180 × 65 × 9) × 0
= 0
Vậy số cần điền vào ô trống là: 0
Lưu ý : Số nào nhân với 0 cũng được kết quả bằng 0.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật có chiều rộng 20cm, chiều dài gấp 6 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
Diện tích hình chữ nhật đó là:
(20 × 6) × 20 = 2400 cm2.
Đáp số: 2400 cm2.
Chọn C
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Biết: 42 × 28 = 1176. Tích trên sẽ thay đổi thế nào nếu tăng cả hai thừa số lên 4 lần?
Ta có: 42 × 28 = 1176
Nếu tăng cả hai thừa số lên 4 lần thì tích trên tăng:
4 × 4 = 16 (lần)
Cụ thể: (42 × 4) × (28 × 4)
= (42 × 28) × (4 × 4)
= 1176 × 16
= 18816
Vậy ta chọn đáp án đúng là: Tích trên sẽ tăng lên 16 lần
(bằng 1176 × 16 = 18816).
Chọn D.
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân tính nhẩm:
Mẫu: 12 × 25 = (3 × 4) × 25
= 3 × (25 × 4)
= 3 × 100
= 300
Tính:
32 × 25 = (8 × ...............) × ...............
= ............... × (25 × ...............)
= ............... × ...............
= ...............
Ta có:
32 × 25 = (8 × 4) × 25
= 8 × (25 × 4)
= 8 × 100
= 800
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 4, 25, 8, 4, 8, 100, 800.
Câu 21:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
Thay m = 8 , m = 9 lần lượt vào biểu thức
15005 + (m × 5) × 6 ta được:
15005 + (8 × 5) × 6 = 15005 + 8 × (5 × 6)
= 15005 + 8 × 30
= 15005 + 240
= 15245
15005 + (9 × 5) × 6 = 15005 + 9 × (5 × 6)
= 15005 + 9 × 30
= 15005 + 270
= 15275
Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 15245, 15275.
Câu 22:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
Thay m = 15 , m = 18 lần lượt vào biểu thức
22804 – m × 20 × 5 ta được:
22804 – 15 × 20 × 5 = 22804 – 15 × (20 × 5)
= 22804 – 15 × 100
= 22804 – 1500
= 21304
22804 – 18 × 20 × 5 = 22804 – 18 × (20 × 5)
= 22804 – 18 × 100
= 22804 – 1800
= 21004
Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 21304, 21004.
Câu 23:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
Thay m = 42 , m = 56 lần lượt vào biểu thức
8 × (m × 25) – 7810 ta được:
8 × (42 × 25) – 7810 = 42 × (25 × 8) – 7810
= 42 × 200 – 7810
= 8400 – 7810
= 590
8 × (56 × 25) – 7810 = 56 × (25 × 8) – 7810
= 56 × 200 – 7810
= 11200 – 7810
= 3390
Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 590, 3390.
Câu 24:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
32 × 5 × 8 × 20 × 25 = ...............
Ta có:
32 × 5 × 8 × 20 × 25
= 32 × (20 × 5) × (25 × 8)
= 32 × 100 × 200
= 3200 × 200
= 640000
Vậy số cần điền vào ô trống là: 640000
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 25:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
27 × 5 × 25 × 2 × 4 = ...............
Ta có:
27 × 5 × 9 × 25 × 2 × 4
= 27 × (5 × 2) × (25 × 4)
= 27 × 10 × 100
= 270 × 100
= 27000
Vậy số cần điền vào ô trống là: 27000
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 26:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
34 × 7 × 8 × 25 = ...............
Ta có:
34 × 7 × 8 × 25 = (34 × 7) × (25 × 8)
= 238 × 200
= 47600
Vậy số cần điền vào ô trống là: 47600
Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.
Câu 27:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y × 5 = 25 × 8 × 4
Ta có:
y × 5 = 25 × 8 × 4
y × 5 = 8 × (25 × 4)
y × 5 = 8 × 100
y × 5 = 800
y = 800 : 5
y = 160
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 160. Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu 28:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y : 7 = 2 × 4 × 5
Ta có:
y : 7 = 2 × 4 × 5
y : 7 = 4 × (2 × 5)
y : 7 = 4 × 10
y : 7 = 40
y = 40 × 7
y = 280
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 280. Chọn D
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 29:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y – 2120 = 318 × 4 × 5
Ta có:
y – 2120 = 318 × 4 × 5
y – 2120 = 318 × (4 × 5)
y – 2120 = 318 × 20
y – 2120 = 6360
y = 6360 + 2120
y = 8480
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 8480. Chọn D
Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Câu 30:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(16 × 9) × 5 = 9 × (16 × 5)
= 9 × 80
= 720
4800 : 6 = 800
Bài giải:
Mà 720 < 800
Nên (16 × 9) × 5 < 4800 : 6
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B
Câu 31:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
25 × 8 × 4 = 8 × (25 × 4)
= 8 × 100
= 800
24 × 5 × 7 = 120 × 7
= 840
Bài giải:
Mà 800 < 840
Nên 25 × 8 × 4 < 24 × 5 × 7
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B
Câu 32:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
(28 × 5) × 2 = 28 × (5 × 2)
= 28 × 10
= 280
5 × (17 × 20) = 17 × (20 × 5)
= 17 × 100
= 1700
Bài giải:
Mà 280 < 1700
Nên (28 × 5) × 2 < 5 × (17 × 20)
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B
Câu 33:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 25 và 9 nhân với 4. Vậy số đó là:
Ta có:
Tích của 25 và 9 nhân với 4 là:
25 × 9 × 4 = (25 × 4) × 9
= 100 × 9
= 9 × 100
= 900
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 900. Chọn C
Câu 34:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 210 và 8 nhân với 125. Vậy số đó là:
Ta có:
Tích của 210 và 8 nhân với 125 là:
(210 × 8) × 125 = 210 × (8 × 125)
= 210 × 1000
= 210000
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 210000. Chọn B
Câu 35:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 265 và 5 nhân với 120. Vậy số đó là:
Ta có:
Tích của 265 và 5 nhân với 120 là:
(265 × 5) × 120 = 265 × (5 × 120)
= 265 × 600
= 159000
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 159000. Chọn B
Câu 36:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính nhẩm:
2185 × 21 × 8 × 7 × 0 × 15 = ...............
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta có:
2185 × 21 × 8 × 7 × 0 × 15
= 0 × (2185 × 21 × 8 × 7 × 15)
= 0
Vậy số cần điền vào ô trống là: 0
Lưu ý : Số 0 nhân với số nào cũng được kết quả bằng 0.
Câu 37:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tính nhẩm:
2180 × 65 × 9 × (182 – 91 × 2) = ...............
Ta có:
2180 × 65 × 9 × (182 – 91 × 2)
= (2180 × 65 × 9) × (182 – 182)
= (2180 × 65 × 9) × 0
= 0
Vậy số cần điền vào ô trống là: 0
Lưu ý : Số nào nhân với 0 cũng được kết quả bằng 0.
Câu 38:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
Diện tích hình chữ nhật đó là:
(10 × 9) × 10 = 900 (cm2)
Đáp số: 900 cm2.
Chọn B
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Câu 39:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Biết: 42 × 28 = 1176. Tích trên sẽ thay đổi thế nào nếu tăng cả hai thừa số lên 4 lần?
Ta có: 42 × 28 = 1176
Nếu tăng cả hai thừa số lên 4 lần thì tích trên tăng:
4 × 4 = 16 (lần)
Cụ thể: (42 × 4) × (28 × 4)
= (42 × 28) × (4 × 4)
= 1176 × 16
= 18816
Vậy ta chọn đáp án đúng là: D. Tích trên sẽ tăng lên 16 lần
(bằng 1176 × 16 = 18816)
Câu 40:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân tính nhẩm:
Mẫu:
12 × 25 = (3 × 4) × 25
= 3 × (25 × 4)
= 3 × 100
= 300
Tính:
36 × 25 = (9 × ...............) ×...............
= ............... × (25 × ...............)
= ............... × ...............
= ...............
Ta có:
36 × 25 = (9 × 4) × 25
= 9 × (25 × 4)
= 9 × 100
= 900
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 4, 25, 9, 4, 9, 100, 900.