Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 2 có đáp án 2
-
564 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị biểu thức: 11526 – 1380 là số chia hết cho 2 hay không chia hết cho 2?
Bước 1: Đặt tính rồi tính giá trị của biểu thức
Bước 2: Xét chữ số tận cùng của kết quả vừa tính bước 1
Nếu số đó có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Nếu số đó có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2
Số 10146 có chữ số tận cùng là 6 nên 10146 chia hết cho1 2.
Vậy đáp án đúng là: Chia hết cho 2. Chọn A
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết y chia hết cho 2 và 32158 + 4285 < y < 36447
Bước 1: Tính 32158 + 4285 = ?
Bước 2: Vì y chia hết cho 2 nên ta chỉ xét các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
Và chọn số y sao cho 32158 < y < 36447
Vì y chia hết cho 2 nên ta chỉ xét y = 36444 và y = 36448.
Nếu y = 36444 thì số 36444 có chữ số tận cùng là 4
Nên 36444 chia hết cho 2
Mà 36443 < 36444 < 36447 (thỏa mãn)
Nếu y = 36448 mà 36448 > 36447 (loại)
Vậy đáp án đúng là y = 36444. Chọn B
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Kết quả của phép tính nào sau đây là số chia hết cho 2?
Tính giá trị từng biểu thức trên. Giá trị biểu thức nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
85102 – 473 = 84629
4291 – 2386 = 1905
87105 – 8508 = 78597
8873 – 8505 = 368
+ Các số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
+ Số 368 có chữ số tận cùng là 8 nên 368 chia hết cho 2
Nên 8873 – 8505 chia hết cho 2
+ Các số 84629, 1905, 78597 có các chữ số tận cùng lần lượt là 9, 5, 7
Nên 84629, 1905, 78579 không chia hết cho 2
Vậy đáp án đúng là: 8873 – 8505. Chọn D
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Kết quả của phép tính nào sau đây là số chia hết cho 2?
Tính giá trị từng biểu thức trên. Giá trị biểu thức nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
8024 – 1973 = 6051
85123 – 9307 = 75816
84123 – 9264 = 74859
8506 – 8125 = 381
+ Các số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
+ Số 75816 có chữ số tận cùng là 6 nên 75816 chia hết cho 2
Nên 85123 – 9307 chia hết cho 2
+ Các số 6051, 74859, 381 có các chữ số tận cùng lần lượt là 1, 9, 1
Nên 6051, 74859, 381 không chia hết cho 2
Vậy đáp án đúng là: 85123 – 9307. Chọn B
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thay * bằng chữ số thích hợp để 88102* không chia hết cho 2.
Thay từng giá trị của * vào và xét chữ số tận cùng
Số nào có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2
Nếu * = 4 thì 881024 có chữ số tận cùng là 4
Nên 881024 chia hết cho 2 (loại)
Nếu * = 7 thì 881027 có chữ số tận cùng là 7
Nên 881027 không chia hết cho 2 (thỏa mãn)
Nếu * = 2 thì 881022 có chữ số tận cùng là 2
Nên 881022 chia hết cho 2 (loại)
Nếu * = 8 thì 881028 có chữ số tận cùng là 8
Nên 881028 chia hết cho 2 (loại)
Vậy đáp án đúng là: * = 7. Chọn B
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thay * bằng chữ số thích hợp để 91224* không chia hết cho 2.
Thay từng giá trị của * vào và xét chữ số tận cùng
Số nào có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2
Nếu * = 8 thì 912248 có chữ số tận cùng là 8
Nên 912248 chia hết cho 2 (loại).
Nếu * = 2 thì 912242 có chữ số tận cùng là 2
Nên 912242 chia hết cho 2 (loại).
Nếu * = 6 thì 912246 có chữ số tận cùng là 6
Nên 912246 chia hết cho 2 (loại).
Nếu * = 5 thì 912245 có chữ số tận cùng là 5
Nên 912245 không chia hết cho 2 (thỏa mãn).
Vậy đáp án đúng là: * = 5. Chọn D
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Chỉ những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4 mới chia hết cho 2.
Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Nên khẳng định "Chỉ những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4 mới chia hết cho 2" là sai
Vậy đáp án đúng là: Sai. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Chỉ những số có chữ số tận cùng là số lẻ mới không chia hết cho 2.
Những số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ thì không chia hết cho 2
Nên khẳng định "Chỉ những số có chữ số tận cùng là số lẻ mới không chia hết cho 2" là đúng.
Vậy đáp án đúng là: Đúng. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ thì không chia hết cho 2
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau và có tổng các chữ số bằng 6, số đó chia hết cho 2. Số đó là ..............
Bước 1: Viết 6 thành tổng của hai số có 1 chữ số
Bước 2: Viết các số có hai chữ số khác nhau từ các cặp số vừa viết.
Bước 3: Số nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chọn ra số lớn nhất
6 = 1 + 5 = 2 + 4 = 6 + 0
Viết được các số có 2 chữ số khác nhau và có tổng chữ số bằng 6 là 15, 51, 24, 42, 60.
Số 60 là số lớn nhất, 60 có chữ số tận cùng là 0 nên 60 chia hết cho 2
Vậy số cần điền là: 60.
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm số nhỏ nhất có 2 chữ số khác nhau và có tổng các chữ số bằng 9, số đó chia hết cho 2?
Số đó là ...........
Bước 1: Viết 9 thành tổng của hai số có 1 chữ số
Bước 2: Viết các số có hai chữ số khác nhau từ các cặp số vừa viết.
Bước 3: Số nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chọn ra số nhỏ nhất
9 = 1 + 8 = 2 + 7 = 3 + 6 = 4 + 5
Viết được các số có 2 chữ số khác nhau và có tổng chữ số bằng 9 là 18, 81, 27, 72, 36, 63, 45, 54
Trong các số trên thì số 18 là số nhỏ nhất
Số 18 có chữ số tận cùng là 8 nên 18 chia hết cho 2
Vậy số cần điền là: 18.
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số tự nhiên lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2 là: ..........
Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Nên số tự nhiên lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 2 là 98
Vậy số cần điền là: 98
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số tự nhiên nhỏ nhất có 2 chữ số chia hết cho 2 là: .........
Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
10 là số nhỏ nhất có 2 chữ số, 10 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2
Vậy số cần điền là: 10.
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Cho hình vẽ:
Diện tích hình chữ nhật EFGH là số:
Tính diện tích hình chữ nhật EFGH
Nếu diện tích hình chữ nhật EFGH là số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Nếu diện tích hình chữ nhật EFGH là số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2
Diện tích hình chữ nhật EFGH là:
19 x 15 = 285
Số 285 có chữ số tận cùng là 5 nên 285 không chia hết cho 2
Vậy đáp án đúng là: Không chia hết cho 2. Chọn B
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Cho hình vẽ:
Chu vi tam giác ABC là số:
Tính chu vi tam giác ABC
Nếu chu vi tam giác ABC là số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Nếu chu vi tam giác ABC là số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2
Chu vi tam giác ABC là:
27 + 35 + 40 = 102 (cm)
Số 102 có chữ số tận cùng là 2 nên 102 chia hết cho 2
Vậy đáp án đúng là: Chia hết cho 2. Chọn A
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Điền số chẵn thích hợp vào chỗ trống 1130, 1139, ..............., 1157.
Ta có:
1130 + 9 = 1139
1139 + 9 = 1148
1148 + 9 = 1157
Số 1148 có chữ số tận cùng là 8 nên 1148 là số chẵn.
Vậy đáp án đúng là: 1148
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Điền số lẻ thích hợp vào chỗ trống: 183, 194, 205, 216 , ......
Ta có:
183 + 11 = 194
194 + 11 = 205
205 + 11 = 216
216 + 11 = 227
Số 227 có chữ số tận cùng là 7 nên 227 là số lẻ
Vậy đáp án đúng là: 227
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Có bao nhiêu số tự nhiên có 1 chữ số chia hết cho 2?
Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Có 5 số có 1 chữ số chia hết cho 2 là: 0, 2, 4, 6, 8
Vậy đáp án đúng là: 5
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Có bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 2 mà lớn hơn 30 và nhỏ hơn 60?
Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Có 14 số chia hết cho 2 mà lớn hơn 30 và nhỏ hơn 60 là: 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44, 46, 48, 50, 52, 54, 56, 58
Vậy đáp án đúng là: 14. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết y chia hết cho 2 và 11873 + 492 > y > 12360
Bước 1: Tính 11873 + 492 = ?
Bước 2: Vì y chia hết cho 2 nên ta chỉ xét các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
Nếu 11873 + 492 > y > 12360 thì đó là số cần chọn
+ Các số 12361, 12363, 1947 có các chữ số tận cùng lần lượt là 1, 3, 7
Nên 12361, 12363, 1947 không chia hết cho 2 (loại)
+ Số 12364 có chữ số tận cùng là 4 nên 12364 chia hết cho 2
12365 > 12364 > 12360 (thỏa mãn)
Vậy đáp án đúng là y = 12364. Chọn A
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y biết y không chia hết cho 2 và 91840 < y < 99813 – 6830
Bước 1: Tính 99813 – 6830 = ?
Bước 2: Vì y không chia hết cho 2 nên ta chỉ xét các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9
Nếu 91840 < y < 99813 – 6830 thì đó là số cần chọn
+ Số 91994, 91998, 92982 có các chữ số tận cùng lần lượt là 4, 8, 2
Nên 91994, 91998, 92982 chia hết cho 2 (loại)
+ Số 92981 có chữ số tận cùng là 1 nên 9281 không chia hết cho 2
91840 < 92981 < 92983 (thỏa mãn)
Vậy đáp án đúng là y = 92981. Chọn D