Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 2 có đáp án 3
-
597 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Từ các số 3, 9, 8 có thể viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 2?
Viết các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 số trên
trong các số vừa viết số nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Ta đếm số lượng các số chia hết cho 2 và điền vào ô trống
Từ các số 3, 9, 8 ta viết được các số có 3 chữ số khác nhau là: 398, 389, 839, 893, 938, 983.
Trong các số trên có: 398, 938 có chữ số tận cùng là 8
Nên 398, 938 chia hết cho 2.
Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là: 2. Chọn A
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Từ các số 4, 0, 8 có thể viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 2?
Viết các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 số trên
trong các số vừa viết số nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Ta đếm số lượng các số chia hết cho 2 và điền vào ô trống
Từ các số 4, 0, 8 ta viết được các số có 3 chữ số khác nhau là: 480, 408, 804, 840
Trong các số trên có: 480, 408, 804, 840 đều có chữ số tận cùng là 0 hặc 4, hoặc 8
Nên các số 480, 408, 804, 840 đều chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là: 4. Chọn B
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Khẳng định sau đúng hay sai? Tích hai số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2.
+ Trong 2 số tự nhiên liên tiếp luôn có 1 số chẵn, 1 số lẻ
+ Mà tích của 1 số chẵn và 1 số lẻ luôn là số chẵn nên tích luôn chia hết cho 2
Vậy đáp án là: đúng. Chọn A
Lưu ý : Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Khẳng định sau đúng hay sai? Tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2.
Trong 3 số tự nhiên liên tiếp luôn có 1 số chẵn
Mà tích của 1 số chẵn và 1 số bất kỳ (số lẻ hoặc số chẵn) luôn là số chẵn nên tích luôn chia hết cho 2.
Vậy đáp án là: Đúng. Chọn A
Lưu ý : Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?
Tính giá trị từng biểu thức trên. Giá trị biểu thức nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
A = 8459 – 1289 + 4235 – 9912 = 1493
B = 267 + 250 + 1689 – 1590 = 616
C = 8241 – 9240 + 5811 – 1899 = 2913
D = 49123 – 15830 + 65492 = 98785
Trong các số trên chỉ có số 616 có chữ số tận cùng là 6 nên 616 chia hết cho 2
Nên giái trị biểu thức B = 267 + 250 + 1689 – 1590 là số chia hết cho 2
Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là: B = 267 + 250 + 1689 – 1590.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?
Tính giá trị từng biểu thức trên. Giá trị biểu thức nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
A = 11389 – 8198 + 47352 : 2 = 26867
B = 89220 – 1567 + 125 x 25 = 90778
C = 4900 + 3479 – 5808 : 8 = 7653
D = 471036 + 23580 – 49125 : 5 = 484791
Trong các số trên chỉ có số 90778 có chữ số tận cùng là 8 nên 90778 chia hết cho 2
Nên giá trị biểu thức B = 89220 – 1567 + 125 x 25 là số chia hết cho 2
Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là: B = 89220 – 1567 + 125 x 25.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tích của hiệu giữa 9915 và 8421 với 845 là số:
Ta thấy 9915 và 8421 là 2 số lẻ nên hiệu của chúng là 1 số chẵn và chia hết cho 2.
Nên tích của hiệu của 9915 và 8421 với 845 sẽ là 1 số chẵn và cũng sẽ chia hết cho 2.
Vậy đán án là: Chia hết cho 2.
Lưu ý : Tích của 1 số chẵn với bất kỳ số nào cũng sẽ chia hết cho 2.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Một nửa của 86134 gấp lên 5 lần rồi trừ đi 4871 là số:
Một nửa của 86134 gấp lên 5 lần rồi trừ đi 4871 là:
86134 : 2 x 5 – 4871 = 210464
Số 210464 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2
Vậy đáp án là: Chia hết cho 2. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Biết 1180 + y = 472 x 541. y là số chia hết cho 2 hay không chia hết cho 2?
1180 + y = 472 x 541
1180 + y = 255352
y = 255352 – 1180
y = 254172
Số 254172 có chữ số tận cùng là 2 nên chia hết cho 2
Vậy đáp án là: Chia hết cho 2
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Biết 119874 – y = 1469 + 5423.y là số chia hết cho 2 hay không chia hết cho 2?
119874 – y = 1469 + 5423
119874 – y = 6892
y = 119874 – 6892
y = 112982
Số 112982 có chữ số tận cùng là 2 nên 112982 chia hết cho 2
Vậy đáp án là: Chia hết cho 2. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm chữ số y để 19387y chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số 19387y nhỏ hơn 30
y = .....
Tổng các chữ số của 19387y là:
1 + 9 + 3 + 8 + 7 + y = 28 + y
Vì tổng các chữ số của 19387y nhỏ hơn 30 nên 28+ y < 30 nên y < 2.
Do đó y = 0 hoặc y = 1.
Vì 19387y chia hết cho 2 nên y = 0 để 193870 có chữ số tận cùng là 0
Nên 193870 chia hết cho 2
Vậy số cần điền là: 0
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm chữ số y để 1996y chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số 1996y không lớn hơn 26.
y = .......
Tổng các chữ số của 1996y là:
1 + 9 + 9 + 6 + y = 25 + y
Vì tổng các chữ số không lớn hơn 26 nên y chỉ có thể là 0 hoặc 1
Vì 1996y chia hết cho 2 nên y = 0 để 19960 có chữ số tận cùng là 0
Nên 19960 chia hết cho 2
Vậy số cần điền là: 0
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Có bao nhiêu số có 2 chữ số không chia hết cho 2?
Có: ............... số.
Vì các số đó không chia hết cho 2 và là số có 2 chữ số
Nên số các số có hai chữ số không chia hết cho 2 đó chính là số số hạng của dãy cách đều 2 đơn vị từ 11 đến 99 (vì 10 chia hết cho 2).
Công thức tính số số hạng của dãy số cách đều là: (số cuối – số đầu) : khoảng cách + 1.
Do đó số số hạng cần tìm là:
(99 – 11) : 2 + 1 = 45 (số)
Vậy số cần điền là: 45
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Số lớn nhất có 5 chữ số và chia hết cho 2 là: .....
Số 99999 là số lớn nhất có 5 chữ số nhưng có chữ số tận cùng là 9
Nên 99999 không chia hết cho 2
Số 99998 có chữ số tận cùng là 8 nên 99998 chia hết cho 2
Vậy số cần điền là: 99998
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết số chia hết cho 2 thích hợp vào chỗ trống 47053216 < ............... < 47053220
Ta có
Số cần điền lớn hơn 47053216 và nhỏ hơn 47053220
Nên số cần điền chỉ có thể là 47053217, 47053218, 47053219
Số 47053218 có chữ số tận cùng là 8 nên 47053218 chia hết cho 2
Vậy số cần điền là: 47053218
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết số chia hết cho 2 thích hợp vào chỗ trống 113596 < ............... < 113599
Ta có
Số cần điền lớn hơn 113596 và nhỏ hơn 113599
Nên số cần điền chỉ có thể là 113597, 113598
Số 113598 có chữ số tận cùng là 8 nên 113598 chia hết cho 2
Vậy số cần điền là: 113598
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Không thực hiện phép tính hãy tìm dư khi chia 8729503 cho 2. Dư là: ........
Số 8729503 có chữ số tận cùng là 3 nên khi chia cho 2 được dư là 1
Vậy số cần điền là: 1
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 khi chia cho 2 được dư là 1.
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Không thực hiện phép tính hãy tìm dư khi chia 714900075836 cho 2. Dư là: .......
Số 714900075836 có chữ số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2
Vậy dư là 0
Số cần điền là: 0
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tuổi của mẹ Lan ít hơn 40 tuổi nhưng nhiều hơn 36 tuổi. Nếu đem số tuổi của mẹ Lan chia cho 2 thì không dư. Hỏi mẹ Lan bao nhiêu tuổi?
Đáp số: ............... tuổi.
Vì tuổi của mẹ Lan ít hơn 40 tuổi nhưng nhiều hơn 36 tuổi.
Nên tuổi của mẹ Lan chỉ có thể là 37, 38, 39
Số 38 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Nên tuổi của mẹ Lan là 38 tuổi.
Vậy số cần điền là: 38
Lưu ý: Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Chu vi một mảnh vườn hình vuông không lớn hơn 300m và không nhỏ hơn 280m. Người ta đóng cọc rào xung quanh khu vườn, mỗi chiếc cọc cách nhau 2m thì hết số cọc là một số tròn chục và dư ra 1m. Tìm chu vi của mảnh vườn hình vuông đó?
Chu vi của mảnh vườn là: ............... m.
Vì số cọc rào là một số tròn chục, mỗi cọc cách nhau 2m
Chu vi mảnh vườn không nhỏ hơn 280m và không lớn hơn 300m
Nên số cọc không ít hơn 140 cái và không nhiều hơn 150 cái
Vì: 280 : 2 = 140 (cái)
300 : 2 = 150 (cái)
Sau khi đóng mỗi cọc cách nhau 2m thì còn thừa 1m.
Vậy chu vi hình vuông là:
140 x 2 + 1 = 281 (m) (thỏa mãn)
Hoặc 150 x 2 + 1 = 301 (m) (Loại vì 301 > 300)
Vậy số cần điền là: 281.