Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 5
-
536 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào không chia hết cho 5?
Xét chữ số tận cùng của các số trên
Số nào có chữ số tận cùng khác 0, 5 thì không chia hết cho 5.
Số 806 có chữ số tận cùng là 6 nên 806 không chia hết cho 5.
Số 940 có chữ số tận cùng là 0 nên 940 chia hết cho 5.
Số 210 có chữ số tận cùng là 0 nên 210 chia hết cho 5.
Số 725 có chữ số tận cùng là 5 nên 725 chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng là: 806. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 5?
Xét chữ số tận cùng của các số trên
Số nào có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Số 8734 có chữ số tận cùng là 4 nên 8734 không chia hết cho 5.
Số 4125 có chữ số tận cùng là 5 nên 4125 chia hết cho 5.
Số 936 có chữ số tận cùng là 6 nên 936 không chia hết cho 5.
Số 873 có chữ số tận cùng là 3 nên 873 không chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng là: 4125. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 5?
Xét chữ số tận cùng của các số trên
Số nào có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Số 937 có chữ số tận cùng là 7 nên 937 không chia hết cho 5.
Số 115 có chữ số tận cùng là 5 nên 115 chia hết cho 5.
Số 209 có chữ số tận cùng là 9 nên 209 không chia hết cho 5.
Số 433 có chữ số tận cùng là 3 nên 433 không chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng là: 115. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Số chia hết cho 2 và 5 có chữ số tận cùng là 5.
Số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
Nên khẳng định trên là sai.
Vậy đáp là: SAI. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Chỉ số có chữ số tận cùng là 5 mới chia hết cho 5.
Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Nên khẳng định chỉ số có chữ số tận cùng là 5 mới chia hết cho 5 là sai
Vậy đáp án là: SAI. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Số 9347559 không chia hết cho 5.
Số 9347559 có chữ số tận cùng là 9 nên 9347559 không chia hết cho 5.
Nên khẳng định trên là đúng.
Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trong các số sau số nào không chia hết cho 5 nhưng chia hết cho 2?
Xét chữ số tận cùng của các số trên
Số nào có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
Số 471 có chữ số tận cùng là 1
Nên 471 không chia hết cho 2 và 5 (loại).
Số 985 có chữ số tận cùng là 5
Nên 985 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 (loại).
Số 490 có chữ số tận cùng là 0
Nên 490 chia hết cho 2 và 5 (loại).
Số 862 có chữ số tận cùng là 2
Nên 862 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 (thỏa mãn).
Vậy đáp án đúng là: 862. Chọn D
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Xét chữ số tận cùng của các số trên
Số nào có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
Số 450 có chữ số tận cùng là 0 nên 450 chia hết cho 2 và 5 (loại).
Số 382 có chữ số tận cùng là 2
Nên 382 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 (thỏa mãn).
Số 795 có chữ số tận cùng là 5
Nên 795 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 (loại).
Số 127 có chữ số tận cùng là 7
Nên 127 không chia hết cho 2 và 5 (loại).
Vậy đáp án đúng là: 382. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thay a bằng chữ số thích hợp để 81963a là số chẵn chia hết cho 5?
Thay lần lượt các giá trị a
Xét chữ số tận cùng, số nào có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 5 và là số chẵn
Nếu a = 5 thì 819635 có chữ số tận cùng là 5
Nên 819635 chia hết cho 5 nhưng lại là số lẻ (loại).
Nếu a = 8 hoặc a = 7 thì 819638, 819637 có chữ số tận cùng lần lượt là 8, 7
Nên 819638 và 819637 không chia hết cho 5 (loại)
Nếu a = 0 thì 819630 có chữ số tận cùng là 0
Nên 819630 chia hết cho 5 và là số chẵn (thỏa mãn).
Đáp án đúng là: a = 0. Chọn D
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thay a bằng chữ số thích hợp để 9871a chia hết cho 5?
Thay lần lượt các giá trị a
Xét chữ số tận cùng, số nào có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Nếu a = 5 thì 98715 có chữ số tận cùng là 5
Nên 98715 chia hết cho 5 (thỏa mãn).
Nếu a = 3 thì 98713 có chữ số tận cùng là 3
Nên 98713 không chia hết cho 5 (loại).
Nếu a = 2 thì 98712 có chữ số tận cùng là 2
Nên 98712 không chia hết cho 5 (loại).
Nếu a = 8 thì 98718 có chữ số tận cùng là 8.
Nên 98718 không chia hết cho 5 (loại).
Vậy đáp án đúng là: a = 5. Chọn A
Lưu ý : Số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trong các hiệu sau hiệu nào có kết quả là số chia hết cho 5?
886 – 496 = 390
49112 – 153 = 48959
380 – 137 = 243
8761 – 8415 = 346
Số 390 có chữ số tận cùng là 0 nên 390 chia hết cho 5 (thỏa mãn)
Số 48959 có chữ số tận cùng là 9 nên 48959 không chia hết cho 5 (loại).
Số 243 có chữ số tận cùng là 3 nên 243 không chia hết cho 5 (loại).
Số 346 có chữ số tận cùng là 6 nên 346 không chia hết cho 5 (loại).
Vậy đáp án là: 886 – 496. Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của mỗi phép tính. Kết quả phép tính nào có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các hiệu sau hiệu nào là số chia hết cho 5?
930 – 120 = 810
921 – 863 = 58
815 – 431 = 384
982 – 115 = 867
Số 810 có chữ số tận cùng là 0 nên 810 chia hết cho 5 (thỏa mãn).
Số 58 có chữ số tận cùng là 8 nên 58 không chia hết cho 5 (loại).
Số 384 có chữ số tận cùng là 4 nên 384 không chia hết cho 5 (loại).
Số 867 có chữ số tận cùng là 7 nên 867 không chia hết cho 5 (loại).
Vậy đáp án là: 930 – 120. Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả mỗi biểu thức. Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm y biết y chia hết cho 5 và 452 < y < 457. y = ....
Các số mà lớn hơn 452 và nhỏ hơn 457 là: 453, 454, 455, 456
Trong các số trên chỉ có số 455 có chữ số tận cùng là 5
Nên 455 chia hết cho 5.
Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 5.
Vậy số cần điền là: y = 455
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm y biết y chia hết cho 5 và 1477 < y < 1482. y = .......
Các số mà lớn hơn 1477 và nhỏ hơn 1482 là: 1478, 1479, 1480, 1481
Trong các số trên chỉ có số 1480 có chữ số tận cùng là 0
Nên 1480 chia hết cho 5.
Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 5.
Vậy số cần điền là: y = 1480
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5 từ 3 số: 3, 0, 7?
Viết được: ............... số.
Viết các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 số 3; 0; 7
Số nào có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5
Các số có 3 chữ số khác nhau viết được từ 3 số 3, 7, 0 là: 370, 307, 703, 730
Trong các số trên chỉ có: 370 và 730 có chữ số tận cùng là 0
Nên 370, 730 chia hết cho 5
Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 5.
Vậy số cần điền là: 2
Lưu ý : Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm
Viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5 từ 3 số: 8, 5, 1?
Viết được: ............... số.
Viết các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 số 8; 5; 1
Số nào có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5
Từ 3 số 8, 1, 5 viết được các số có 3 chữ số khác nhau là: 815, 851, 518, 581, 158, 185
Trong các số trên có: 185, 815 đều có chữ số tận cùng là 5
Nên 185, 815 chia hết cho 5.
Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 5.
Vậy số cần điền là: 2
Lưu ý : Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Điền số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trống: 4913 < ............... < 4918
Vì những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Nên số chia hết cho 5 lớn hơn 4913 và nhỏ hơn 4918 chỉ có 4915
Vậy số cần điền là: 4915
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Điền số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ trống: 385 < ............... < 395
Vì những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Nên số chia hết cho 5 lớn hơn 385 và nhỏ hơn 395 chỉ có 390
Vậy số cần điền là: 390
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Vườn cam nhà bác Linh năm nay thu hoạch được một số cam nhiều hơn 1332kg nhưng ít hơn 1337 kg. Biết số cam thu hoạch được là số chia hết cho 5
Năm nay nhà bác Linh thu hoạch được : ............... kg cam.
Vì số cam nhà bác Linh thu hoạch được nhiều hơn 1332kg nhưng ít hơn 1337kg
Nên số cam chỉ có thể là: 1333, 1334, 1335, 1336 ki–lô–gam
Vì số cam thu hoạch được là số chia hết cho 5.
Trong các số trên chỉ có số 1335 có chữ số tận cùng là 5
Nên 1335 chia hết cho 5.
Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 5.
Nên số cam nhà bác Linh thu hoạch được là: 1335kg
Vậy số cần điền là: 1335
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Trung bình một ngày siêu thị bán được số gói bánh ít hơn 189 gói nhưng nhiều hơn 182 gói. Biết số gói bánh bán được là số chia hết cho 5
Trung bình một ngày siêu thị bán được : ............... gói bánh.
Vì số gói bánh trung bình mỗi ngày siêu thị bán được ít hơn 189 gói nhưng nhiều hơn 182 gói
Nên số gói bánh chỉ có thể là: 183, 184, 185, 186, 187, 188
Vì số gói bánh là số chia hết cho 5
Mà số 185 có chữ số tận cùng là 5 nên 185 chia hết cho 5.
Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 5.
Nên trung bình một ngày siêu thị bán được là: 185 gói
Vậy số cần điền là: 185
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5