Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 5 3
-
535 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tích của 875 với tổng của 918 và 25 là số:
Tích của 875 với tổng của 918 và 25 là:
875 x (918 + 25) = 825125
Số 825125 có chữ số tận cùng là 5 nên 825125 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
Vậy đáp án đúng là: Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2. Chọn D
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tích của hiệu giữa 1156824 với 99375 và 2 là số
Tích của hiệu giữa 1156824 với 99375 và 2 là:
(1156824 – 99375) x 2 = 2114898
Số 2114898 có chữ số tận cùng là 8 nên 2114898 chia 5 dư 3
Vậy đáp án đúng là: Chia 5 dư 3. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Hiệu giữa một nửa của 1984792 với 94235 là số
Hiệu giữa một nửa của 1984792 với 94235 là:
1984792 : 2 – 94235 = 898161
Số 898161 có chữ số tận cùng là 1 nên 898161 không chia hết cho 2 và 5
Vậy đáp án đúng là: Không chia hết cho 2 và 5. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thay * bằng chữ số thích hợp để 4583* chia 5 dư 3 và chia hết cho 2
Vậy * = .........
Vì những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Nên số chia 5 dư 3 sẽ có chữ số tận cùng là:
0 + 3 = 3 hoặc 5 + 3 = 8
Nếu * = 3 thì 45833 có chữ số tận cùng là 3.
Nên 45833 chia 5 dư 3 và không chia hết cho 2 (loại).
Nếu * = 8 thì 45838 có chữ số tận cùng là 8.
Nên 45838 chia 5 dư 3 và chia hết cho 2 (thỏa mãn).
Vậy số cần điền là: 8.
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thay * bằng chữ số thích hợp để 49103* là số nhỏ nhất không chia hết cho 2 và 5
* = ........
Vì những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Nên những số có chữ số tận cùng là 1, 3, 7, 9 không chia hết cho 2 và 5
Để 49103* là số nhỏ nhất không chia hết cho 2 và 5 thì * = 1
Vậy số cần điền là: 1
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thay * bằng chữ số thích hợp để 4730* chia 5 dư 1 và không chia hết cho 2
Vậy * = .....
Vì những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Nên số chia 5 dư 1 sẽ có chữ số tận cùng là
0 + 1 = 1 hoặc 5 + 1 = 6
Nếu * = 1 thì 47301 có chữ số tận cùng là 1
Nên 47301 chia 5 dư 1 và không chia hết cho 2 (thỏa mãn).
Nếu * = 6 thì 47306 có chữ số tận cùng là 6.
Nên 47306 chia 5 dư 1 và chia hết cho 2 (loại).
Vậy số cần điền là: 1
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tuổi Mai kém tuổi ông là 58 tuổi, tuổi của bố kém tuổi ông là 27 tuổi. Biết Mai 24 tuổi. Số tuổi của bố hơn số tuổi của Mai là số:
Tuổi của ông là:
24 + 58 = 82 (tuổi)
Tuổi của bố là:
82 – 27 = 55 (tuổi)
Tuổi bố hơn tuổi Mai là:
55 – 24 = 31 (tuổi)
Số 31 có chữ số tận cùng là 1 nên 31 không chia hết cho cả 2 và 5
Vậy đáp án là: Không chia hết cho 2 và 5. Chọn D
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tuổi của Mai kém tuổi ông là 58 tuổi, tuổi của bố kém tuổi ông là 27 tuổi. Biết tuổi của Mai là số nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 5. Số tuổi của bố hơn tuổi của Mai là số:
Vì tuổi của Mai là số nhỏ nhất có 2 chữ số chia hết cho 5
Nên tuổi của Mai là 10 tuổi.
Tuổi của ông là:
10 + 58 = 68 (tuổi)
Tuổi của bố là:
68 – 27 = 41 (tuổi)
Tuổi bố hơn tuổi Mai là:
41 – 10 = 31 (tuổi)
Số 31 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2 và 5
Vậy đáp án là: Không chia hết cho 2 và 5. Chọn D
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tích của một số chia hết cho 5 và một số chẵn luôn chia hết cho 2 và 5 đúng hay sai?
Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì là số chẵn và chia hết cho 2
Vậy tích một số chẵn và một số chia hết cho 5 luôn chia hết cho 2 và 5
Đáp án là: ĐÚNG. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Khẳng định sau đúng hay sai?
Tích một số tự nhiên bất kì với 10 thì luôn chia hết cho 2 và 5
Tích một số tự nhiên bất kì với 10 luôn cho kết quả là số có chữ số tận cùng là 0
Mà số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5
Đáp án là: ĐÚNG. Chọn A
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Không làm tính chia hãy cho biết trong các số sau số nào chia 2 dư 1 và không chia hết cho 5
Những số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì chia 2 dư 1
Số 99764 có chữ số tận cùng là 4 nên 99764 chia hết cho 2
98505, 730 có chữ số tận cùng lần lượt là 5, 0 nên 98505, 730 chia hết cho 5
Số 48503 có chữ số tận cùng là 3 nên 48503 chia 2 dư 1 và không chia hết cho 5
Vậy đáp án đúng là: 48503. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Không làm tính chia hãy cho biết trong các số sau số nào chia 5 dư 2 và là số chẵn
Vì những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Nên những số chia 5 dư 2 sẽ có chữ số tận cùng là 2 hoặc 7
Nhưng số đó lại là số chẵn nên số đó có chữ số tận cùng là 2
Vậy đáp án đúng là: 49702
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thay a, b bằng chữ số thích hợp để đạt giá trị lớn nhất và chia 5 dư 2 và chia hết cho 2. Vậy a, b lần lượt bằng:
Để chia 5 dư 2 nên b = 2 hoặc b = 7
Vì chia hết cho 2 nên b = 2
Để đạt giá trị lớn nhất nên a = 9
Vậy đáp án là: A. 9; 2
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Thay a, b bằng chữ số thích hợp để chia hết cho 2 và 5.
Biết a + b = 8. Vậy a, b lần lượt là:
Để chia hết cho 2 và 5 thì b = 0
Vì a + b = 8 nên ta có:
a = 8 – 0
a = 8
Vậy đáp án là: A. 8; 0
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu sau: Số có chữ số tận cùng là 9 thì
Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Nên số có chữ số tận cùng là 9 thì không chia hết cho 2 và chia 5 dư 4.
Vậy đáp án đúng nhất là: Không chia hết cho 2 và chia 5 dư 4. Chọn C
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu sau: Số có chữ số tận cùng là 0 thì...
Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Nên số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5
Vậy đáp án đúng nhất là: Chia hết cho 2 và 5. Chọn C
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Số lớn nhất có 6 chữ số chia hết cho 5: ..........
Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Số 999 995 có chữ số tận cùng là 5 nên 999 995 chia hết cho 5
Vậy số cần điền là: 999 995
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Hiệu giữa số lớn nhất có 5 chữ số không chia hết cho 5 với số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 5 là: ...............
Số lớn nhất có 5 chữ số không chia hết cho 5 là: 99999
Số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 100
Ta có: 99999 – 100 = 99899
Vậy số cần điền là: 99899
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm x để A= 963 + 2493 + 351 + x đạt giá trị nhỏ nhất, A chia hết cho 2 và 5
x = ..........
Tính A:
A= 963 + 2493 + 351 + x
A = 3807 + x
Vì A chia hết cho 2 và 5 nên A có chữ số tận cùng là 0
Số có chữ số tận cùng là 0 mà lớn hơn 3807 và gần 3807 nhất là số 3810.
Nên A nhỏ nhất, A chia hết cho 2 và 5 là A = 3810
Ta có: 3807 + x = 3810
x = 3810 – 3807
x = 3
Vậy số cần điền là: x = 3.
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tìm x biết A = 4973 + 591 – 890 + 358 + x. A đạt giá trị nhỏ nhất, A chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
Vậy x = .............
Tính A:
A= 4973 + 591 – 890 + 358 + x
A = 5032+ x
Vì A chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 nên A có chữ số tận cùng là 5
Và để A nhỏ nhất và chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì A = 5035
Ta có: x = 5035 – 5032
Vậy: x = 3
Lưu ý : Tính giá trị của A.
Dựa vào các điều kiện bài cho để tìm A
Tìm x theo A