Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Luyện tập chung có đáp án
-
603 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 2 và 3?
Vì những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Nên ta chỉ xét các số 456, 370, 856.
Số 456 có tổng các chữ số là: 4 + 5 + 6 = 15 chia hết cho 3
Nên 456 chia hết cho 3 (thỏa mãn)
Số 370 có tổng các chữ số là: 3 + 7 + 0 = 10 không chia hết cho 3
Nên 370 không chia hết cho 3 (loại)
Số 856 có tổng các chữ số là: 8 + 5 + 6 = 19 không chia hết cho 3
Nên 856 không chia hết cho 3 (loại)
Vậy đáp án đúng là: 456. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?
Ta có:
Số 145 có chữ số tận cùng là 5 nên 145 không chia hết cho 2.
Số 370 có chữ số tận cùng là 0 nên 370 chia hết cho 2.
Số 987 có chữ số tận cùng là 7 nên 987 không chia hết cho 2.
Số 439 có chữ số tận cùng là 9 nên 439 không chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là: 370. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào không chia hết cho 5?
Ta có:
Số 945 có chữ số tận cùng là 5 nên 945 chia hết cho 5
Số 750 có chữ số tận cùng là 0 nên 750 chia hết cho 5
Số 861 có chữ số tận cùng là 1 nên 861 không chia hết cho 5
Số 900 có chữ số tận cùng là 0 nên 900 chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng là: 861. Chọn C
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0,5 thì chia hết cho 5.
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Không làm tính chia hãy cho biết khẳng định sau đúng hay sai?
Số 5840 chia hết cho 2.
Số 5840 có chữ số tận cùng là 0 nên 5840 chia hết cho 2.
Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Không làm tính chia hãy cho biết khẳng định sau đúng hay sai?
Số 1587 chia hết cho 3.
Số 1587 có tổng các chữ số là: 1 + 5 + 8 + 7 = 21 chia hết cho 3.
Nên 1587 chia hết cho 3.
Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Không làm tính chia hãy cho biết khẳng định sau đúng hay sai?
Số 9450 chia hết cho 3.
Số 9450 có tổng các chữ số là: 9 + 4 + 5 + 0 = 18 chia hết cho 3
Nên 9450 chia hết cho 3.
Vậy đáp án là: ĐÚNG
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Giá trị biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2 và 5?
937 + 593 = 1530
470 + 586 = 1056
853 – 642 = 211
750 – 389 = 361
Số 1530 có chữ số tận cùng là 0 nên 1530 chia hết cho 2 và 5
Số 1056 có chữ số tận cùng là 6 nên 1056 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
Số 211 có chữ số tận cùng là 1 nên 211 không chia hết cho 2 và 5.
Số 361 có chữ số tận cùng là 1 nên 361 không chia hết cho 2 và 5.
Vậy đáp án đúng là: 937 + 593. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Giá trị biểu thức nào sau đây là số không chia hết cho 2?
549 – 387 = 162
547 + 315 = 862
680 – 388 = 292
937 – 536 = 401
Số 162, 862, 292 đều có chữ số tận cùng là 2 nên 162, 862, 292 đều chia hết cho 2.
Số 401 có chữ số tận cùng là 1 nên 401 không chia hết cho 2
Vậy đáp án đúng là: 937 – 536. Chọn D
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Giá trị biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?
906 – 348 = 558
813 – 746 = 67
813 + 522 = 1335
405 + 384 = 789
Số 558 có chữ số tận cùng là 8 nên 558 chia hết cho 2
Số 67 có chữ số tận cùng là 7 nên 67 không chia hết cho 2
Số 1335 có chữ số tận cùng là 5 nên 1335 không chia hết cho 2
Số 789 có chữ số tận cùng là 9 nên 789 không chia hết cho 2
Vậy đáp án đúng là: 906 – 348. Chọn A
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4 , 6 , 8 thì chia hết cho 2.
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Chỉ những số có chữ số tận cùng là 0 mới chia hết cho 2 và 5.
Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Nên những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
Và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 và 5.
Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Tất cả các số chẵn đều chia hết cho 2.
Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
Mà những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Nên những số chẵn đều chia hết cho 2.
Đáp án là: ĐÚNG. Chọn A
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Khẳng định sau đúng hay sai?
Số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5.
Ta có:
Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.
Nên số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5.
Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tổng của 1803 và 914 là số chia hết cho 2 đúng hay sai?
Ta có:
Tổng của 1803 và 914 là: 1803 + 914 = 2717
Số 2717 có chữ số tận cùng là 7 nên 2717 không chia hết cho 2.
Vậy đáp án là: SAI. Chọn B
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Hiệu của 9415 và 3806 là số không chia hết cho 3 đúng hay sai?
Ta có:
Hiệu của 9415 và 3806 là: 9415 – 3806 = 5609
Số 5609 có tổng các chữ số là: 5 + 6 + 0 + 9 = 20 không chia hết cho 3
Nên 5609 không chia hết cho 3
Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Vườn táo nhà bác Thanh vụ vừa qua thu hoạch được ít hơn 3 tạ nhưng nhiều hơn 290 ki–lô–gam. Biết số ki–lô–gam táo thu hoạch được là số chia hết cho 9. Hỏi vườn táo nhà bác Thanh thu hoạch được bao nhiêu ki–lô–gam táo?
Vườn táo nhà bác Thanh thu hoạch được: ............... kg táo.
Đổi: 3 tạ = 300kg
Vì số táo vườn nhà bác Thanh thu hoạch được nhiều hơn 290kg nhưng ít hơn 300kg.
Nên số táo có thể là: 291kg, 292kg, 293kg, 294kg, 295kg, 296kg, 297kg, 298kg, 299kg.
Trong các số trên có số 297 có tổng các chữ số là: 2 + 9 + 7 = 18 chia hết cho 9.
Nên 297 chia hết cho 9.
Ngoài ra không còn số nào chia hết cho 9.
Vậy nhà bác Thanh thu hoạch được 297kg táo.
Vậy số cần điền là: 297
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Mẹ mua cho Hoa một số quyển sách ít hơn 28 quyển nhưng nhiều hơn 25 quyển. Biết số quyển sách là số không chia hết cho 2. Hỏi mẹ mua cho Hoa bao nhiêu quyển sách?
Đáp số: ............... quyển sách.
Vì số quyển sách mẹ mua cho Hoa nhiều hơn 25 quyển nhưng ít hơn 28 quyển
Nên có thể là 26 quyển hoặc 27 quyển.
Số 26 có chữ số tận cùng là 6 nên 26 chia hết cho 2.
Số 27 có chữ số tận cùng là 7 nên 27 không chia hết cho 2.
Vậy số cần điền là: 27
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Câu 17:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Điền số không chia hết cho 2 thích hợp vào chỗ chấm: 482 < ………. < 485
Giải:
Vì 482 < ............... < 485 nên số cần điền có thể là 483, 484.
Số 482 có chữ số tận cùng là 2 nên 482 chia hết cho 2.
Số 483 có chữ số tận cùng là 3 nên 483 không chia hết cho 2.
Vậy số cần điền là: 483
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Câu 18:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Điền số không chia hết cho 3 thích hợp vào chỗ chấm: 173 < .............< 176.
Vì 173 < ……. < 176 nên số cần điền có thể là 174, 175
Số 174 có tổng các chữ số là: 1 + 7 + 4 = 12 chia hết cho 3.
Nên 174 chia hết cho 3.
Số 175 có tổng các chữ số là: 1 + 7 + 5 = 13 không chia hết cho 3.
Nên 175 không chia hết cho 3.
Vậy số cần điền là: 175.
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Thay a bằng chữ số thích hợp để 58a chia hết cho 3?
Vậy a = ..............., a = ..............., a = ............... (điền các số lần lượt từ nhỏ đến lớn).
Để 58a chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của 58a phải chia hết cho 3.
Số 58a có tổng các chữ số là: 5 + 8 + a = 13 + a
Vì a = 0, 1, 2,..., 9 nên ta thử lần lượt các giá trị của a.
Ta thấy với a = 2 thì 582 có tổng các chữ số là: 5 + 8 + 2 = 15 chia hết cho 3.
Nên 582 chia hết cho 3.
Với a = 5 thì 585 có tổng các chữ số là: 5 + 8 + 5 = 18 chia hết cho 3
Nên 585 chia hết cho 3.
Với a = 8 thì 588 có tổng các chữ số là: 5 + 8 + 8 = 21 chia hết cho 3
Nên 588 chia hết cho 3.
Ngoài ra không còn giá trị nào phù hợp.
Đáp án đúng là: a = 2 hoặc a = 5 hoặc a = 8.
Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Câu 20:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Thay a bằng chữ số thích hợp để 49a chia hết cho 3 và 5?
Vậy a = ......
Để 49a chia hết cho 5 thì a = 0 hoặc a = 5.
Với a = 0 thì 490 có tổng các chữ số là: 4 + 9 + 0 = 13 không chia hết cho 3.
Nên 490 không chia hết cho 3.
Với a = 5 thì 495 có tổng các chữ số là: 4 + 9 + 5 = 18 chia hết cho 3.
Nên 495 chia hết cho 3.
Đáp án đúng là: a = 5.
Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.