Trắc nghiệm đề thi khảo sát lớp 4
-
1284 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số liền sau của số 75829 là :
Số liền sau của số 75829 là 75830 (vì 75829 + 1 = 75830).
Đáp án C
Câu 2:
Số bé nhất trong các số: 31011; 31110; 31101; 31001 là
So sánh các số đã cho ta có :
31001 < 31011 < 31101 < 31110
Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 31001.
Đáp án D
Câu 3:
Số gồm có: 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị được viết là
Số gồm có: 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị được viết là 60342
Đáp án C
Câu 4:
Điền số thích hợp vào chỗ trống :
6m 5cm = ........... cm
Ta có 1m = 100m nên 6m = 600cm.
Do đó 6m 5cm = 600cm + 5cm = 605cm.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 605
Câu 10:
Biểu thức 3456 + 789 × 5 có giá trị là
3456 + 789 × 5
= 3456 + 3945
= 7401
Đáp án C
Câu 11:
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các chỗ trống
Tìm x biết: x : 5 = 572 + 1052 : 4
Vậy x = .....
x:5=572+1052:4
x:5=572+263
x:5=835
x=835×5
x=4175
Câu 12:
Một đội công nhân trong 3 ngày sửa được 435m đường. Hỏi trong 9 ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường? (Biết số mét đường làm được trong mỗi ngày là như nhau)
Cách 1 (Phương pháp rút về đơn vị)
Trong 1 ngày đội công nhân đó sửa được số mét đường là :
435 : 3 = 145 (m)
Trong 9 ngày đội công nhân đó sửa được số mét đường là :
135 × 9 = 1305 (m)
Đáp số : 1305m.
Cách 2 (Phương pháp tìm tỉ số)
9 ngày gấp 3 ngày số lần là :
9 : 3 = 3 (lần)
Trong 9 ngày đội công nhân đó sửa được số mét đường là :
435 × 3 = 1305 (m)
Đáp số : 1305m
Đáp án A
Câu 13:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m. Chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó
Chiều dài mảnh vườn đó là :
9 × 5 = 45 (m)
Chu vi mảnh vườn đó là :
(45 + 9) × 2 = 108 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là :
45 × 9 = 405 (m2)
Đáp số : Chu vi : 108m ;
Diện tích : 405
Đáp án D
Câu 14:
Tính bằng cách thuận tiện :
1235 x 9 – 2470 x 2 + 1235 x 5 =.....
1235×9–2470×2+1235×5
=1235×9–1235×2×2+1235×5
=1235×9–1235×4+1235×5
=1235×(9−4+5)
=1235×10
=12350