Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 3)

  • 12633 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

- Epidemic /ˌepɪˈdemɪk/ (n): dịch bệnh

- Education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): giáo dục

- Illegal /ɪˈliːɡl/ (adj): bất hợp pháp

- Competitor /kəmˈpetɪtə(r)/ (n): người cạnh tranh


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

- Panicked /ˈpænɪkt/ (v-past): hoảng sợ, sợ hãi

- wretched /ˈretʃɪd/ (adj): không vui (người); tồi tệ

- Ragged /ˈræɡɪd/ (adj): rách tả tơi

- Supposedly /səˈpəʊzɪdli/ (adv): cho là, giả sử là


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

- Obligatory /əˈblɪɡətri/ (adj): bắt buộc

- International /ˌɪntəˈnæʃnəl/ (adj): quốc tế

- Geographical /ˌdʒiːəˈɡræfɪkl/ (adj): (thuộc) địa lý

- Undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/ (n): sinh viên chưa tốt nghiệp


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

- Difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ (n): sự khó khăn

- Simplicity /sɪmˈplɪsəti/ (n): tính đơn giản

- Discovery /dɪˈskʌvəri/ (n): sự khám phá

- Commodity /kəˈmɒdəti/ (n): hàng hóa


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

When you_____________your destination, your tour guide will meet you at the airport.

Xem đáp án

Đáp án C

- arrive at ~ reach one's destination: đến đích

- get + to + nơi chốn

- achieve: đạt được

"Khi bạn đến đích, hướng dẫn viên du lịch sẽ gặp bạn tại sân bay."


Câu 6:

The teacher turned up after we_____________for him for over 30 minutes.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc: had been + Ving (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

"Thầy giáo đã đến sau khi chúng tôi chờ thầy hơn 30 phút."

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự việc/hành động diễn ra trong một khoảng thời gian nào đó kéo dài đến thời điểm nói trong quá khứ.


Câu 7:

Heat was provided by wood or coal stoves. In addition, rural women continued to produce most of their families' clothing. The urban poor, similarly, reaped few benefits from household improvements.
The word "reaped" in the passage is closest in meaning to_____________.
Xem đáp án

Đáp án A

- gain (v): đạt được, thu được ~ reap (v)        - affect (v): ảnh hưởng

- want (v): muốn                                             - accept (v): chấp nhận

Thông tin trong bài: "Heat was provided by wood or coal stoves. In addition, rural women continued to produce most of their families' clothing. The urban poor, similarly, reaped few benefits from household improvements." (Nhiệt được cung cấp từ củi hoặc bếp than. Thêm vào đó, phụ nữ nông thôn tiếp tục làm ra hầu hết quần áo của gia đình mình. Tương tự vậy, người nghèo thành thị hưởng được chút lợi ích từ những sự cải tiến.)


Câu 8:

Which of the following best characterizes the passage's organization_____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây mô tả tốt nhất cách tổ chức của bài đọc?

A. Phân tích đoạn trích dẫn                B. Tường thuật theo trình tự thời gian

C. Định nghĩa mở rộng                       D. So sánh


Câu 9:

The urban poor, similarly, reaped few benefits from household improvements. Urban slums such as Chicago's nineteenth ward often had no sewers, garbage collection, or gas or electric lines; and tenements lacked both running water and central heating. At the turn of the century, variations in the nature of women's domestic work were probably more marked than at anytime before.

Where in the passage does the author discuss conditions in poor urban neighborhoods?

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn nào trong bài đọc tác giả thảo luận về những điều kiện ở vùng thành thị nghèo?

Thông tin trong bài: 'The urban poor, similarly, reaped few benefits from household improvements. Urban slums such as Chicago's nineteenth ward often had no sewers, garbage collection, or gas or electric lines; and tenements lacked both running water and central heating." (Tương tự vậy, người nghèo thành thị hưởng được chút lợi ích từ những sự cải tiến. Các khu ổ chuột ở đô thị như phường thứ 19 của Chicago thường không có cống rãnh, nơi thu gom rác thải, đường dây điện hoặc đường dẫn khí; và các khu nhà thiếu cả nước sinh hoạt và hệ thống sưởi trung tâm.)


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

(A) There are few areas (B) of human experience that (C) have not been (D) writing about.

Xem đáp án

Đáp án D

(writing _ written)

Động từ "write" trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về mặt ý nghĩa.

Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành:

S + have/has V-PP + O

_ S + have/has + been + V-PP + (by O)


Câu 11:

David (A) was a (B) bravery man to go (C) on this adventure by (D) himself.

Xem đáp án

Đáp án B

(bravery _ brave)

- brave (adj): dũng cảm

Cấu trúc: a + adj + N


Câu 12:

(A) Found in 1209, the University of Cambridge (B) ranks (C) among the world’s (D) oldest universities.

Xem đáp án

Đáp án A

(Found _ Founded)

- found (v): thành lập _ founded (v-pp): được thành lập

"Được thành lập vào năm 1209, trường Đại học Cambridge xếp hạng trong số những trường đại học lâu đời nhất trên thế giới."


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet tn indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

David broke his leg and couldn't play in the final.

Xem đáp án

Đáp án A

"David đã gãy chân và không thể chơi trong trận chung kết." _ David đã không thể chơi trong trận chung kết vì bị gãy chân.

B, C. dùng sai câu điều kiện _ phải dùng câu điều kiện loại 3

D. sai nghĩa (Nếu không phải vì gãy chân thì David đã không thể chơi trong trận chung kết.)


Câu 14:

It doesn't make any difference if it rain because they will still go to the cinema.

Xem đáp án

Đáp án D

"Không khác biệt gì nếu trời mưa vì họ sẽ vẫn đi xem phim." _ Dù trời mưa hay không, họ sẽ vẫn đi xem phim.

- whether... or: dù... hay

A, B, C không hợp nghĩa

A. Miễn là trời không mưa, họ sẽ đi xem phim.

B. Nếu không phải vì trời mưa, họ đã đi xem phim.

C. Có một sự khác biệt giữa việc đi xem phim và ở nhà.


Câu 15:

I had only just put the phone down when the boss rang back.

Xem đáp án

Đáp án B

"Tôi chỉ mới đặt điện thoại xuống thì sếp gọi lại." _ Ngay khi tôi đặt điện thoại xuống thì sếp gọi.

Cấu trúc: Hardly/ Scarcely + had + S + pp ... + when + a clause ~ No sooner + had + S + pp ... + than + a clause (ngay khi... thì)


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The test we did yesterday was very long. It was difficult, too.

Xem đáp án

Đáp án A

"Bài kiểm tra chúng tôi đã làm hôm qua rất dài. Nó cũng khó."

_ Bài kiểm tra chúng tôi đã làm hôm qua không chỉ dài mà còn khó.

Cấu trúc đảo ngữ với "not only": Not only + aux + S + V... but also... (không những ...mà còn)

- B, C, D sai cấu trúc 


Câu 17:

He was suspected to have stolen two cars. The police have investigated him for days.

Xem đáp án

Đáp án D

"Anh ấy bị nghi ngờ ăn trộm hai chiếc ô tô. Cảnh sát đã điều tra anh ấy nhiều ngày."

- Rút gọn mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ và mệnh đề đó ở dạng bị động: dùng PP

- A, B, C đều sai cấu trúc

Câu 18:

Mary is bound to notice that broken vase. She has eyes like a_____________!
Xem đáp án

Đáp án B

- have eyes like a hawk: mắt sắc như mắt diều hâu, rất tinh ý

"Mary chắc chắn sẽ nhận ra cái bình bị vỡ đó. Cô ấy rất tinh ý."


Câu 19:

It's_____________house.

Xem đáp án

Đáp án A

"Đó là một ngôi nhà cổ màu đen được xây bằng đá."

- Trật tự của tính từ trước danh từ: OpSACOMP (Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin - Material - Purpose)

Trong câu này, ta thấy trật tự đúng là: ancient (age) - black (color) - stone-built (material)


Câu 20:

Let’s put_____________as many suggestions as possible.

 

Xem đáp án

Đáp án A

- put forward: đề xuất, đưa ra (ý kiến, gợi ý,...)

"Chúng ta hãy đưa ra nhiều gợi ý nhất có thể."


Câu 21:

It came as no surprise to me that Mai sail_____________the final exam.

Xem đáp án

Đáp án B

- sail through: vượt qua điều gì đó rất nhanh và dễ dàng

"Tôi không ngạc nhiên khi Mai vượt qua kì thi cuối kỳ dễ dàng."


Câu 22:

She_____________live with her grandparents in a small house when she was a child.

Xem đáp án

Đáp án B

- would + V (bare-inf).: đã từng làm gì

"Cô ấy đã từng sống với ông bà trong một ngôi nhà nhỏ khi còn bé."


Câu 23:

The boy and the animals_____________she drew were very beautiful.

Xem đáp án

Đáp án D

- that: dùng để thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật

"Cậu bé và các con vật mà cô ấy vẽ rất đẹp."


Câu 24:

English and Math interests me almost_____________.

Xem đáp án

Đáp án A

- equally chỉ sự ngang bằng về tinh chất, mức độ, còn các đáp án B C D đều nói về tương tự nhau

- the same (N): giống nhau

- similarly (adv): tương tự

- alike (adj, adv): giống nhau

"Toán và Tiếng Anh đều khiến tôi hứng thú gần như nhau."


Câu 25:

These personal problems seem to be_____________her from her work,

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc: distract sb from sth: làm ai đó sao lãng việc gì

"Những vấn đề cá nhân này dường như làm cô ấy sao lãng công việc."


Câu 26:

He ceiling fans were on, but unfortunately they only_____________the hot, humid air.

Xem đáp án

Đáp án A

- stir up: gây ra           

- pour through: chảy qua

- turn into: biến thành

- cut back: giảm

"Những cái quạt trần đang chạy, nhưng không may chúng chỉ tạo ra không khí nóng ẩm."


Câu 27:

There is no_____________in persuading him to go out.

Xem đáp án

Đáp án B

- There's no point in + V-ing : vô ích khi làm gì

"Vô ích khi thuyết phục anh ấy đi chơi."


Câu 28:

My team lost the final five years in_____________.

Xem đáp án

Đáp án C

- in succession: liên tiếp

"Đội của tôi thua chung kết 5 năm liên tiếp."


Câu 29:

I know that she has tried hard _____________that as it may, her work is just not good enough.

Xem đáp án

Đáp án D

- be that as it may ~ despite that, nevertheless: tuy nhiên, mặc dù vậy

"Tôi biết cô ấy đã rất cố gắng; tuy nhiên kết quả công việc của cô ấy không đủ tốt."


Câu 30:

No matter what happens Susan never shows her emotions. She always keeps a stiff upper_____________.

Xem đáp án

Đáp án D

- keep a stiff upper lip: tỏ ra cứng rắn, kiên cường

"Dù có chuyện gì xảy ra đi chăng nữa thì Susan không bao giờ thể hiện cảm xúc của mình. Cô ấy luôn cứng rắn."


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The whole city was wiped out in the bombing raids

Xem đáp án

Đáp án C

- wiped out ~ destroyed completely: bị phá hủy hoàn toàn

"Toàn bộ thành phố đã bị phá hủy hoàn toàn trong các cuộc tấn công bằng bom."


Câu 32:

Few companies are flourishing during difficult times.

Xem đáp án

Đáp án C

- flourish (v) ~ grow well: phát triển tốt        

- take off: tháo ra, cởi ra

- set up: thành lập       

- close down: đóng cửa

"Rất ít công ty phát triển tốt trong những thời kì khó khăn."


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It seems that the contract was made behind closed doors as no one had any information about it.

Xem đáp án

Đáp án C

- behind closed doors: một cách bí mật # transparently (adv): một cách minh bạch, rõ ràng

secretly (adv): bí mật

- daily (adv): hàng ngày

- privately (adv): riêng tư, bí mật

"Dường như hợp đồng đã được kí bí mật vì không ai biết về điều đó."


Câu 34:

He performed all his duties conscientiously. He gave enough care to his work,

Xem đáp án

Đáp án B

conscientiously: tận tâm, chu đáo # irresponsibly: thiếu trách nhiệm

"Anh ấy đã thực hiện mọi nhiệm vụ chu đáo. Anh ấy để tâm đến công việc mình làm."

Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to Indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Nam: “I have an idea. Let's go for a swim on Saturday afternoon".

Hung: -"_____________”

Xem đáp án

Đáp án A

Nam: Tớ có ý này. Chúng ta hãy đi bơi vào chiều thứ 7 đi. - Hùng: Được đấy, mấy giờ nhỉ?

B. Cậu đang đùa đấy à.

C. Tớ biết.

D. Tớ chắc đây.


Câu 36:

Peter: "Why did Tom leave the party so early?" - Daisy:" _____________"

Xem đáp án

Đáp án C

Peter: Tại sao Tom rời bữa tiệc sớm như vậy? - Daisy: Tớ chịu/ Tớ không biết.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Becoming independent is an essential part of a child's journey to adulthood. To make this journey successful, children need freedom to try new things. But they still need your guidance and support too.

Your love and support are essential for your child's self-esteem. Young people who feel good about themselves often have more (26) _____________to discover who they are and what they want to do with their lives.

Try to (27) _____________ in to your child's feelings. It might help to remember that your child could be confused and upset by the physical, social and emotional changes of adolescence. Your child needs your emotional guidance and stability during this time.

Clear family rules about behaviour, communication and socialising will help your child understand where the limits are and what you expect. Rules will also help you be consistent (28) _____________how you treat your child. Once the rules are in place, apply them consistently.

Your family rules are likely to change as your child develops. As children get more mature, they can make a bigger contribution to the rules and the consequences for breaking them. Involving your child in developing rules helps him to understand the principles behind them. Every family has different rules. You can talk with your child about this and explain that his friends might have different rules, or a different number of rules.

(29) _____________you set the limits too strictly, your child might not have enough room to

grow and try new experiences. This period is a learning curve for both of you. Be prepared for some trial and error.

Younger teenagers might think they're ready to make their own decisions, but they often haven't developed the (30) _____________skills they need to handle significant responsibilities without your help. It can be a good idea to explain to your younger child why younger and older children are given different responsibilities.

(Adapted from: https://raisingchildren.net.au)

Xem đáp án

Đáp án B

- time (n): thời gian                 - confidence (n): sự tự tin

- efforts (n): nỗ lực                  - money (n): tiền

"Your love and support are essential for your child's self-esteem. Young people who feel good about themselves often have more confidence to discover who they are and what they want to do with their lives." (Tình yêu và sự ủng hộ của bạn là điều cần thiết cho lòng tự trọng của con bạn. Những người trẻ tuổi cảm thấy hài lòng về bản thân thường có nhiều tự tin hơn để khám phá mình là ai và mình muốn làm gì với cuộc sống của mình.)


Câu 38:

Try to (27) _____________    in to your child's feelings. It might help to remember that your child could be confused and upset by the physical, social and emotional changes of adolescence.
Xem đáp án

Đáp án A                                      

- tune in to... (ph.v): hiểu được cảm giác, suy nghĩ của ai

"Try to tune in to your child's feelings. It might help to remember that your child could be confused and upset by the physical, social and emotional changes of adolescence. Your child needs your emotional guidance and stability during this time." (Cố gắng hiểu cảm xúc của con bạn. Điều đó có thể giúp bạn nhớ rằng con bạn có thể bối rối và lo ngại trước những thay đổi về cơ thể, xã hội và cảm xúc của tuổi vị thành niên. Con bạn cần sự hướng dẫn và sự kiên định của bạn trong thời gian này.)


Câu 39:

Rules will also help you be consistent (28) _____________how you treat your child.

Xem đáp án

Đáp án C

- consistent in sth: kiên định, nhất quán

"Rules will also help you be consistent in how you treat your child." (Các quy tắc cũng sẽ giúp bạn nhất quán trong cách đối xử với con mình.)


Câu 40:

(29) _____________you set the limits too strictly, your child might not have enough room to

grow and try new experiences.
Xem đáp án

Đáp án D

- Unless: nếu... không, trừ phi

- Because: bởi vì

- Although: mặc dù

- If: nếu

"If you set the limits too strictly, your child might not have enough room to grow and try new experiences." (Nếu bạn đặt ra giới hạn quá nghiêm khắc, con bạn có thể không có đủ cơ hội để phát triển và thử trải nghiệm mới.)


Câu 41:

Younger teenagers might think they're ready to make their own decisions, but they often haven't developed the (30) _____________skills they need to handle significant responsibilities without your help.
Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: N (singular) - V-ing + N _ cụm danh từ

"Younger teenagers might think they're ready to make their own decisions, but they often haven't developed the decision-making skills they need to handle significant responsibilities without your help." (Các bạn thanh thiếu niên nhỏ tuổi hơn có thể nghĩ rằng chúng đã sẵn sàng để đưa ra quyết định của riêng mình, nhưng chúng thường chưa phát triển được các kỹ năng ra quyết định mà chúng cần đế giải quyết các trách nhiệm quan trọng mà không có sự giúp đỡ của bạn.)


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Thousands of books have been written on the conflict between parents and teenagers. Psychologists and sociologists have spent years trying to understand the reasons for the tension and endless arguments between these two groups.

A close look at these arguments often reveals that the reasons are so trivial that we may wonder what the tears and shouts have all been about. Most arguments are not about major issues like the nuclear bomb or the ecological problems of the universe. The fights are usually about simple matters such as food, clothes, the weekly allowance or the telephone.

Let's take an ordinary day and examine what happens. Problems start around 7 a.m. It is then that parents expect their children to get up, get dressed, eat and go to school. Parents and alarm clocks seem like the enemies of mankind at that early hour. Some parents even expect the "poor" youngsters to tidy up their room and put everything in its place before leaving for school - a ridiculous demand - in the eyes of the "victims". In the afternoon, parents want them to do homework and study hard. They resent their children's endless conversations on the phone. In the evening, they complain about the clothes and jewelry the teenagers wear and preach for hours about the dangers on the road and the need to be home by midnight at the latest, like Cinderella.

Youngsters expect parents to be more flexible; not to preach and lecture but to advise and explain. They would like them to be tolerant of different views, listen to their problems and respect their privacy. However, even if they don't admit it, youngsters need the guidance and support of their parents, their approval or disapproval and even their firm opposition on crucial subjects such as drugs or alcohol. They need limits. They need loving but firm authority. In short, youngsters should be more patient and sensitive to their parents' feelings and parents must understand that they cannot prevent their children from making mistakes. Trial and error is, after all, a very important part of the process of growing up.

Most arguments between parents and teenagers are about_____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin trong bài: 'The fights are usually about simple matters such as food, clothes, the weekly allowance or the telephone." (Các cuộc chiến thường xoay quanh những vấn đề đơn giản như thức ăn, quần áo, tiền trợ cấp hàng tuần hoặc dùng điện thoại.)


Câu 43:

A close look at these arguments often reveals that the reasons are so trivial that we may wonder what the tears and shouts have all been about.
The word "trivial" is closest in meaning to_____________.
Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin trong bài: "A close look at these arguments often reveals that the reasons are so trivial that we may wonder what the tears and shouts have all been about." (Xem xét kỹ những tranh luận này thường cho thấy rằng những lý do rất nhỏ nhặt đến mức chúng ta có thể tự hỏi những giọt nước mắt và tiếng la hét đó là về cái gì.)

Do đó "trivial" ~ unimportant: không đáng kể, nhỏ nhặt


Câu 44:

In the afternoon, parents want them to do homework and study hard. They resent their children's endless conversations on the phone. In the evening, they complain about the clothes and jewelry the teenagers wear and preach for hours about the dangers on the road and the need to be home by midnight at the latest, like Cinderella.

Parents don’t want youngsters_____________.

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin trong bài: 'They resent their children's endless conversations on the phone." (Họ bực bội với những cuộc nói chuyện điện thoại bất tận.)


Câu 45:

Let's take an ordinary day and examine what happens. Problems start around 7 a.m. It is then that parents expect their children to get up, get dressed, eat and go to school. Parents and alarm clocks seem like the enemies of mankind at that early hour. Some parents even expect the "poor" youngsters to tidy up their room and put everything in its place before leaving for school - a ridiculous demand - in the eyes of the "victims". In the afternoon, parents want them to do homework and study hard. They resent their children's endless conversations on the phone.

The word "victims" in paragraph 3 refers to_____________

Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin trong bài: "Parents and alarm clocks seem like the enemies of mankind at that early hour. Some parents even expect the "poor" youngsters to tidy up their room and put everything in its place before leaving for school - a ridiculous demand - in the eyes of the "victims"." (Bố mẹ và đồng hồ báo thức dường như là kẻ thù của nhân loại vào giờ sáng sớm đó. Một số phụ huynh thậm chí còn mong muốn những đứa trẻ "tội nghiệp" dọn dẹp phòng của mình và sắp xếp mọi thứ ngăn nắp trước khi đến trường - một yêu cầu vô lý - trong mắt của các "nạn nhân".)

_ victims đề cập đến "những bạn trẻ bị bố mẹ bắt dọn dẹp phòng"


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

By the turn of the century, the middle-class home in North American had been transformed. "The flow of industry has passed and left idle the loom in the attic, the soap kettle in the shed". Ellen Richards wrote in 1908. The urban middle class was now able to buy a wide array of food products and clothing - baked goods, canned goods, suits, shirts, shoes, and dresses. Not only had household production waned, but technological improvements were rapidly changing the rest of domestic work. Middle-class homes had indoor running water and furnaces, run on oil, coal, or gas, that produced hot water. Stoves were fueled by gas, and delivery services provided ice for refrigerators. Electric power was available for lamps, sewing machines, irons, and even vacuum cleaners. No domestic task was unaffected. Commercial laundries, for instance, had been doing the wash for urban families for decades; by the early 1900's the first electric washing machines were on the market.

One impact of the new household technology was to draw sharp dividing lines between women of different classes and regions. Technological advances always affected the homes of the wealthy first, filtering downward into the urban middle class. But women who lived on farms were not yet affected by household improvements. Throughout the nineteenth century and well into the twentieth, rural homes lacked running water and electric power. Farm women had to haul large quantities of water into the house from wells or pumps for every purpose. Doing the family laundry, in large vats heated over stoves, continued to be a full day’s work, just as canning and preserving continued to be seasonal necessities. Heat was provided by wood or coal stoves. In addition, rural women continued to produce most of their families' clothing. The urban poor, similarly, reaped few benefits from household improvements. Urban slums such as Chicago's nineteenth ward often had no sewers, garbage collection, or gas or electric lines; and tenements lacked both running water and central heating. At the turn of the century, variations in the nature of women's domestic work were probably more marked than at anytime before

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề chính của bài đọc là gì? 

A. Sự hình thành tầng lớp trung lưu thành thị

B. Công việc nội trợ vào đầu thế kỷ

C. Sự lan rộng của năng lượng điện ở Mỹ

D. Tình trạng quá đông đúc ở các thành phố của Mỹ

Thông tin trong bài: "By the turn of the century, the middle-class home in North American had been transformed... Not only had household production waned, but technological improvements were rapidly changing the rest of domestic work... At the turn of the century, variations in the nature of women's domestic work were probably more marked than at any time before." (Vào đầu thế kỷ, ngôi nhà của tầng lớp trung lưu ở Bắc Mỹ đã bị thay đổi... Không chỉ việc sản xuất của hộ gia đình suy giảm, mà những cải tiến công nghệ đang thay đổi nhanh chóng phần còn lại của công việc nội trợ... Vào thời điểm đầu thế kỷ, những thay đổi trong công việc nội trợ của phụ nữ có lẽ rõ ràng hơn so với bất kỳ thời điểm nào trước đây.)


Câu 48:

Not only had household production waned, but technological improvements were rapidly changing the rest of domestic work. Middle-class homes had indoor running water and furnaces, run on oil, coal, or gas, that produced hot water. Stoves were fueled by gas, and delivery services provided ice for refrigerators. Electric power was available for lamps, sewing machines, irons, and even vacuum cleaners.

According to the passage, what kind of fuel was used in a stove in a typical middle-class household?

Xem đáp án

Đáp án C

Thông tin trong bài: "Middle-class homes had indoor running water and furnaces, run on oil, coal, or gas, that produced hot water. Stoves were fueled by gas, and delivery services provided ice for refrigerators." (Các ngôi nhà trung lưu có nước sinh hoạt và lò sưởi trong nhà, chạy bằng dầu, than hoặc khí đốt, tạo ra nước nóng. Bếp được cung cấp nhiên liệu bằng gas và các dịch vụ giao hàng cung cấp đá cho tủ lạnh.)


Câu 49:

Middle-class homes had indoor running water and furnaces, run on oil, coal, or gas, that produced hot water. Stoves were fueled by gas, and delivery services provided ice for refrigerators. Electric power was available for lamps, sewing machines, irons, and even vacuum cleaners. No domestic task was unaffected. Commercial laundries, for instance, had been doing the wash for urban families for decades; by the early 1900's the first electric washing machines were on the market.

Which of the following is NOT mentioned as a household convenience in the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Thông tin trong bài: "Stoves were fueled by gas, and delivery services provided ice for refrigerators. Electric power was available for lamps, sewing machines, irons, and even vacuum cleaners... Commercial laundries, for instance, had been doing the wash for urban families for decades; by the early 1900’s the first electric washing machines were on the market." (Bếp được cung cấp nhiên liệu bằng gas và các dịch vụ giao hàng cung cấp đá cho tủ lạnh. Năng lượng điện đã có sẵn cho đèn, máy khâu, bàn là, và thậm chí cả máy hút bụi... Chẳng hạn như các tiệm giặt là thương mại đã làm công việc giặt giũ cho các gia đình thành thị trong nhiều thập kỷ; vào đầu những năm 1900, những chiếc máy giặt chạy bằng điện đầu tiên đã có mặt trên thị trường.)

"the electric fan" (quạt điện) không được đề cập là thứ tiện nghi trong gia đình


Bắt đầu thi ngay