IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 22)

  • 12915 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Eternal /ɪˈtɜːrnl/ (adj): vĩnh viễn, không ngừng

Energy /ˈenərdʒi/ (n): năng lượng

Eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/ (v): diệt trừ, phá hủy hoàn toàn

Eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v): loại ra, loại trừ


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Smoothly /ˈsmuːðli/(adv): trôi chảy, êm dịu, mượt

Southern / ˈsʌðən /(adj): thuộc miền Nam

Breath /breθ/ (n): hơi thở

Airworthy /ˈeəwɜːði/(adj): bay được (máy bay)


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Artifact /ˈɑ:tɪfækt/ (n.): đồ tạo tác

Fabulous (adj) /ˈfæbjələs/: tuyệt vời, tuyệt diệu

Forbidden (adj) /fəˈbɪdn/: bịcấm

Confident (adj) /ˈkɒnfɪdənt/: tự tin


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Luxurious /lʌɡˈʒʊəriəs / (adj): lộng lẫy, xa hoa

Conservative /kənˈsɜːvətɪv / (adj): bảo tồn, bảo thủ

Necessary /ˈnesəsəri/ (adj): cần thiết

Dependant /dɪˈpendənt/ (n): người phụ thuộc


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Like everyone else, Sue has her _____________ of course but on the whole, she’s quite satisfied with life.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- ups and downs: sự thăng trầm

E.g: Every business has its ups and downs.

The ups and downs of life are similar all over the world, but people react differently to them.

- ins and outs: những chi tiết và điểm của việc gì đó

- to know all the ins and outs of the problem: biết hết mọi ngóc ngách của vấn đề

- safe and sound: an toàn và ổn, bình an vô sự

E.g: He arrived home safe and sound from the war.

- odds and ends ~ odds and sods: sự tập hợp của những việc/ vật nhỏ và không quan trọng, không có giá trị

“Giống như mọi người, Sue dĩ nhiên cũng có những sự thăng trầm, nhưng nhìn chung, cô ấy khá hài lòng với cuộc sống.”


Câu 6:

He came when I __________ the film “Man from the star”.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Thì quá khứ tiếp diễn: was/ were + Ving

- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tảmột hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động đang xảy ra thì ta chia thì QKTD; hành động xen vào thì ta chia thì QKĐ)

E.g: When I came home, my mother was cooking dinner yesterday. (Hôm qua lúc tôi về nhà thì mẹ tôi đang nấu bữa tối.)

“Anh ấy đến khi tôi đang xem bộphim “Vì sao đưa anh tới”.”


Câu 7:

After the tourists ___________ two hours in the supermarket, they ____________ to a traditional craft village.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc: After + S + had + PP, S + V-past: thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

“Sau khi các du khách dành hai tiếng ở siêu thị, họ đã đi đến làng nghề truyền thống.”


Câu 8:

She will have to _________ if she wants to pass the final exam.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- pull up one’s socks: để khuyến khích ai đó cần cố gắng hơn nữa để đạt đến những thành công; phải cải thiện cách cư xử hay cách làm một việc gì đó

E.g: You’ll have to pull your socks up if you want a promotion next year. (Bạn sẽ phải cố gắng hơn nữa nếu bạn muốn thăng tiến trong năm tới.)

- work/ perform miracles: đạt được kết quảrất tốt, tạo kết quảkỳ diệu

E.g: Her exercise programme has worked miracles for her.

- take the trouble to do sth: chịu khó làm việc gì/không ngại khó khăn để làm việc gì

E.g: She didn’t even take the trouble to find out how to spell my name.

- keep one’s hand in: to practise a skill often enough so that you do not lose the skill: luyện tập một kĩ năng đủ để bạn không mất/ mai một kĩ năng đó.

E.g: I do a bit of teaching now and then just to keep my hand in.

“Cô ấy sẽ phải cố gắng nhiều nếu cô ấy muốn vượt qua kì thi.”


Câu 9:

It is raining heavily with rolls of thunder. We ________ such a terrible thunderstorm.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thì hiện tại hoàn thành với trạng từ never: S + have/ has + never + PP...

see saw seen

“Trời đang mưa rất to với nhiều tiếng sấm. Tôi chưa bao giờ thấy một trận bão có sấm sét kinh khủng như thế này.”


Câu 10:

He suggested __________ money for charity.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

-suggest + V-ing: gợi ý/ đềxuất làm gì

“Anh ấy đề xuất quyên góp tiền cho từ thiện.”


Câu 11:

Most guests __________ the party by the time we came.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc: S + had + PP + by the time + S + V(past)

Ghi chú

Thì quá khứ hoàn thành (had + PP) để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.


Câu 12:

There is _________ water in the well, not enough for everyone in the village.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- few + N–plural: rất ít, hầu như không có

- little + N-uncountable: rất ít, hầu như không có

- a few + N-plural: một vài

- a little + N-uncountable: một ít, một vài

“Có rất ít nước trong giếng, không đủ cho mọi người trong làng.”


Câu 13:

This car is so expensive that my father can’t afford _____________ it.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- afford + to V: có đủ khảnăng/ điều kiện (kinh tế) để làm gì

“Chiếc ô tô quá đắt nên bố tôi không thể có đủ tiền để mua nó.”


Câu 14:

The artisans in my village can ________ basket weaving. They earn enough money from it.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- deal with: giải quyết

- come back: trởlại

- live on: sống dựa vào

- pass down: truyền lại cho thế hệ sau

“Những người thợ thủ công ở làng tôi sống dựa vào nghề đan rổ. Họ kiếm đủ tiền từ nghề đó.”


Câu 15:

Please turn off _____________ light when you leave _____________ room.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Mạo từ “the” dùng trước danh từ mà người nói và người nghe biết rõ về đối tượng đó.

“Xin hãy tắt điện khi bạn ra khỏi căn phòng.”


Câu 16:

She _________ me a very charming compliment on my painting.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc: Pay sb a compliment on sth ~ praise sb for sth: khen ngợi ai đó về điều gì

"Cô ấy đã dành lời khen cho bức tranh của tôi."


Câu 17:

Tet is the most important festival ___________ occurs in late January or early February.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Which: thay cho chủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.

“Tết là lễ hội quan trọng nhất mà diễn ra vào cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2.”


Câu 18:

When he retires at sixty, he’ll get a very good ___________.

Xem đáp án

- pay /peɪ/ (n): tiền lương

E.g: His job is hard work, but the pay is good.

- salary /ˈsæləri/ (n): lương (thường trả theo tháng)

E.g: commencing rate of salary (mức lương khởi đầu)

- wage /weɪdʒ/ (n): tiền công (trả theo giờ, ngày, tuần)

E.g: Wages are paid on Fridays.

- pension /ˈpen.ʃən/ (n): lương hưu

E.g: Many people live on a pension.

“Khi nghỉ hưu vào tuổi 60, ông ấy sẽ nhận được một khoản lương hưu cao.”


Câu 19:

Smoking cigarettes is harmful __________ your health.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- harmful to sb/ sth: có hại cho ai/ điều gì

“Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe của bạn.”


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

It is a great place for us to enjoy the stunning landscape.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- stunning ~ beautiful (adj): tuyệt đẹp

- unattractive (adj): không hấp dẫn, không lôi cuốn

- unpleasant (adj): khó chịu

- bad (adj): xấu

“Đó là một nơi tuyệt vời để chúng ta ngắm cảnh đẹp.”


Câu 21:

It really gets on my nerves when people talk loudly on the phone in public.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- get on one’s nerves ~ annoy sb: làm ai tức giận, bực mình

B. làm tôi hài lòng

C. làm tôi buồn

D. làm tôi vui

“Thực sự làm tôi bực mình khi mọi người nói chuyện điện thoại to ở nơi công cộng.”


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Things in my village have changed dramatically in the last decade.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- dramatically (adv): mạnh mẽ # slightly (adv): nhẹ

- considerably ~ significantly (adv): đáng kể

- rapidly (adv): nhanh

“Mọi thứ ởlàng tôi đã thay đổi mạnh mẽ trong thập kỉ qua.”


Câu 23:

People in this village seem to be inhospitable to strangers whom they don’t know well.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- inhospitable (adj): không mến khách, không thân thiện # friendly (adj): thân thiện

- unwelcoming (adj): không chào đón, không thân thiện

- unkind (adj): không tử tế, không tốt bụng

- impolite (adj): không lịch sự

“Người dân làng này dường như không thân thiện với những người lạ mà họ không biết rõ.”


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

The waiter: What would you like to drink?

Mr. David: “___________.”

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Nam phục vụ: "Ông muốn uống gì ạ?" – Ông David: "Cho tôi cà phê nhé."

A. Tôi không thích cà phê.

B. Tôi thích trà hơn cà phê.

D. Tôi rất khát nước.


Câu 25:

Lisa: “Have you heard that Tim and Daisy have just got engaged?”

Susan: “___________”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Lisa: "Bạn đã nghe tin Tim và Daisy vừa mới đính hôn chưa?"

- Susan: "Thật à? Điều đó thật tuyệt vời.”


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Stress is one of the most common causes of health problems in modern life. Too much stress results (26) ____________ physical, and mental health problems.

There are numerous physical (27) ____________ of stress. Stress can affect the heart. It can increase the pulse rate, make the heart miss beats, and can cause high blood pressure. Stress can affect the (28) ____________ system. It can lead to asthma. It can cause a person to breathe too fast, leading to a loss of important carbon dioxide. Stress can affect the stomach. It can cause stomachache and problems of digesting food. These are only (29) ____________ examples of the wide range of illnesses and symptoms resulting from stress.

Long-term stress can lead to a variety of serious mental illnesses. Depression, an extreme feeling of sadness and hopelessness, can be the result of continued and increasing stress. Alcoholism and other addictions often develop as a result of overuse of alcohol or drugs to try to relieve stress. Eating disorders, such as anorexia, are sometimes caused by stress and are often made worse by stress. If stress is allowed to continue, then one’s mental health is put (30) ____________ risk.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- result in: dẫn đến, đưa đến, gây ra

“Quá nhiều căng thẳng gây ra những vấn đề về sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần.”


Câu 27:

There are numerous physical (27) ____________ of stress. Stress can affect the heart

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- affect (v): ảnh hưởng

- cause (n): nguyên nhân

- effect (n): ảnh hưởng, tác động

- action (n): hành động

“Có nhiều tác động của căng thẳng đến thể chất.”


Câu 28:

Stress can affect the (28) ____________ system.

Xem đáp án

- respiratory system: hệ hô hấp

- digestive system: hệ tiêu hóa

- circulatory system: hệ tuần hoàn

- nervous system: hệ thần kinh

“Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp. Nó có thể dẫn đến bệnh hen suyễn.”


Câu 29:

These are only (29) ____________ examples of the wide range of illnesses and symptoms resulting from stress.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- a few: một vài, một ít

- a little: một ít, một chút

- many: nhiều

- much: nhiều

“Những điều này chỉ là một vài ví dụ của nhiều căn bệnh và triệu chứng do căng thẳng gây ra.”

Ghi chú

a few + N- plural; a little + N-uncountable; many + N-plural; much + N-uncountable


Câu 30:

If stress is allowed to continue, then one’s mental health is put (30) ____________ risk.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- be put at risk: đặt vào nguy hiểm


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Getting recipes and cooking tips was a complicated process in the past. A person had to go to the store and buy a cook book, or get recipes from friends. Fortunately, the internet has changed all that. Today, if you want to find a recipe for lasagna or cob salad, you just search online. It couldn’t be simpler.

Cooking blogs are a great source of information because they are free and there are so many of them. They are also nice because they give all different kinds of ideas. The problems with blogs is that because we don’t know who is writing them, we need to use with caution. When you are looking at a new blog, you don’t know if the writer knows what he or she is talking about.

We’d like to introduce two popular cooking blogs. The first is called Smitten Kitchen. This website is run by a family living in New York City. It focuses on food that doesn’t require many ingredients. If you want to make food that is simple but wonderful, then this is the site for you. It offers hundreds and hundreds of recipes, divided into categories. You will be amazed at how many there are.

Wednesday Chef is another great cooking blog. It is run by a writer who lives in Berlin. This blog also offers many recipes, along with recommendations for great restaurants in Berlin, and advice for people who want to start their own blogs. Wednesday Chef has great pictures of its food, as well as interesting pictures of Berlin. The blog got its name because in the past, newspapers published their food articles on Wednesdays.

There are a lot of cooking blogs on the internet, and most of them are pretty good. Go online and check some of them out. You might be surprised at how much they can help you improve your cooking.

How did Wednesday Chef get its name?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thông tin trong bài: "The blog got its name because in the past, newspapers published their food articles on Wednesdays." (Blog này có tên như vậy vì trước đây, các tờ báo đã đăng các bài báo về thực phẩm của họ vào thứ Tư.)


Câu 32:

Which of the following is NOT a benefit of cooking blogs?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài: "Cooking blogs are a great source of information because they are free and there are so many of them. They are also nice because they give all different kinds of ideas." (Các blog nấu ăn là một nguồn thông tin tuyệt vời vì chúng miễn phí và có rất nhiều. Chúng cũng tốt vì đưa ra tất cả các loại ý tưởng khác nhau)


Câu 33:

Who runs the blog Smitten Kitchen?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "The first is called Smitten Kitchen. This website is run by a family living in New York City." (Blog đầu tiên được gọi là Smitten Kitchen. Trang web này được điều hành bởi một gia đình sống ở thành phố New York.)


Câu 34:

What does the passage say about Smitten Kitchen?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài: "It focuses on food that doesn’t require many ingredients. If you want to make food that is simple but wonderful, then this is the site for you." (Nó tập trung vào các món ăn mà không yêu cầu nhiều nguyên liệu. Nếu bạn muốn làm những món ăn đơn giản nhưng tuyệt vời, thì đây là trang web dành cho bạn.)


Câu 35:

Why should we be careful when we are looking at new blogs?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "The problems with blogs is that because we don’t know who is writing them, we need to use with caution. When you are looking at a new blog, you don’t know if the writer knows what he or she is talking about." (Vấn đề với các blog là vì chúng ta không biết ai đang viết chúng nên chúng ta cần sử dụng một cách thận trọng. Khi bạn đang xem một blog mới, bạn không biết liệu người viết có biết mình đang nói về điều gì hay không.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Course numbers are an indication of which courses are to various categories of students at the University. Undergraduate courses with the numbers 100 or 200 are generally introductory courses appropriate for freshmen or sophomores, whereas courses with the numbers 300 or 400 often have prerequisites and are often to juniors and seniors only. Courses with the numbers 800 or above are open only to graduate students. Certain graduate courses, generally those devoted to introductory material, are numbered 400 for undergraduate students who qualify to take them and 600 for graduate students. Courses designed for students seeking a professional degree carry a 500 number for undergraduate students and a 700 number for graduate students. Courses numbered 99 or below are special interest courses that do not carry academic credit. If students elect to take a special interest course, it will not count toward the number of hours needed to complete graduation requirements.

Full-time undergraduate student is expected to take courses that total twelve to eighteen credit hours. A full-time graduate student is expected to take courses that total ten to sixteen credit hours. Student holding assistantships are expected to enroll for proportionately fewer hours. A part-time graduate may register for minimum of three credit hours. An overload, that is, more than the maximum number of hours, may be taken with the approval of an academic advisor. To register for an overload, students must submit the appropriate approval form when registering. Overloads above 24 hours will not be approved under any circumstances.

(From: Practice Exercises for the TOEFL iBT, by Pamela J. Sharpe, Ph.D)

Where would the passage most likely be found?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đoạn văn khả năng được tìm thấy nhiều nhất ở đâu?

A. Trong một khóa học tốt nghiệp đại học

B. Trong một khóa học chưa tốt nghiệp đại học

C. Trong một danh mục trường đại học/ cao đẳng

D. Trong một chương trình học

Đoạn văn nói vềcon số các khóa học cho sinh viên chưa tốt nghiệp đại học và sinh viên tốt nghiệp đại học, số giờ tín chỉ, cách đăng kí và những vấn đề phát sinh khi đăng kí tín chỉ.


Câu 37:

The word “categories” in paragraph 1 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- category /ˈkætəɡɔːri/ (n): hạng, loại ~ group /ɡruːp/ (n): nhóm

- teacher /ˈtiːtʃər/ (n): giáo viên

- course /kɔːrs/ (n): khóa học

- job /dʒɑːb/ (n): công việc


Câu 38:

The word “those” in paragraph 1 refers to_______.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "Certain graduate courses, generally those devoted to introductory material, are numbered 400 for undergraduate students who qualify to take them and 600 for graduate students." (Một số khóa học sau đại học, thường là những khóa học dành cho tài liệu giới thiệu, được đánh số 400 dành cho sinh viên đại học đủ điều kiện tham gia và 600 dành cho sinh viên sau đại học.)


Câu 39:

Which classification of students would be eligible to enroll in Mechanical Engineering 850?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Phân loại sinh viên nào sẽ đủ tư cách để ghi tên đăng kí vào Kỹ sư cơ khí 850?

Thông tin trong bài: "Courses with the numbers 800 or above are open only to graduate students." (Khóa học với số hiệu 800 hoặc cao hơn chỉ mở cửa cho sinh viên tốt nghiệp đại học.)


Câu 40:

If an undergraduate student uses the number 520 to register a accounting course, what number would a graduate student probably use to register for the same course?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Nếu một sinh viên đại học sử dụng số 520 để đăng ký một khóa học kế toán, sinh viên tốt nghiệp có thể sử dụng con số nào để đăng ký các khóa học tương tự?

Thông tin trong bài: "Courses designed for students seeking a professional degree carry a 500 number for undergraduate students and a 700 number for graduate students." (Các khóa học được thiết kế cho sinh viên tìm kiếm bằng cấp chuyên nghiệp mang số 500 cho sinh viên đại học và 700 cho sinh viên sau đại học.)


Câu 41:

How is a student who registers for eight credit hours classified?

Xem đáp án

- Một sinh viên đăng kí 8 giờ tín chỉ được phân loại như thế nào?

Thông tin trong bài: "Full-time undergraduate student is expected to take courses that total twelve to eighteen credit hours. A full-time graduate student is expected to take courses that total ten to sixteen credit hours. Student holding assistantships are expected to enroll for proportionately fewer hours. A part-time graduate may register for minimum of three credit hours." (Sinh viên đại học toàn thời gian phải tham gia các khóa học có tổng số từ 12 đến 18 giờ tín chỉ. Một sinh viên tốt nghiệp toàn thời gian phải tham gia các khóa học tổng cộng từ 10 đến 16 giờ tín chỉ. Sinh viên nắm giữ chức vụ trợ lý dự kiến sẽ đăng ký với số giờ tương ứng ít hơn. Một sinh viên tốt nghiệp bán thời gian có thể đăng ký tối thiểu ba giờ tín chỉ.)


Câu 42:

Which of the following courses would NOT be included in the list of courses for graduation?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Khóa học nào sau đây không được bao gồm trong danh sách khóa học cần để tốt nghiệp?

Thông tin trong bài: "Courses numbered 99 or below are special interest courses that do not carry academic credit. If students elect to take a special interest course, it will not count toward the number of hours needed to complete graduation requirements." (Khóa học được đánh số 99 hoặc thấp hơn là khóa học chuyên biệt mà không mang tín chỉ học tập. Nếu sinh viên chọn để tham gia khóa học này, nó sẽ không được tính vào số giờ cần thiết để hoàn thành các yêu cầu tốt nghiệp.)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Food prices have (A) raised (B) so rapidly in the past few months (C) that some families have been (D) forced to alter their eating habits.

Xem đáp án

Chọn đáp án A (raised risen)

- raise + O: tăng lên, giơ lên (raise là ngoại động từ nên phải có tân ngữ đi kèm)

- rise: tăng lên (rise là nội động từ nên không cần tân ngữ đi kèm)

“Giá thực phẩm đã tăng quá nhanh trong vài tháng gần đây nên một số gia đình bắt buộc phải thay đổi thói quen ăn uống của mình."


Câu 44:

(A) Poverty in this country is (B) noticeable different (C) from that in other (D) countries.

Xem đáp án

Chọn đáp án B (noticeable noticeably)

- noticeable (adj): đáng chú ý

- noticeably (adv)

- To be + adv + adj

“Sự nghèo nàn ở nước này thì khác biệt lớn với các nước khác.”


Câu 45:

(A) The more paper we (B) save, (C) the less trees we use (D) for making it.

Xem đáp án

Chọn đáp án C (the less the fewer)

- the fewer + N đếm được số nhiều

“Chúng ta càng tiết kiệm nhiều giấy thì chúng ta càng sử dụng ít cây để làm giấy hơn.”


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I used to go swimming with my friends in the afternoons.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

“Tôi đã thường đi bơi với những người bạn của mình vào những buổi chiều.”

- used to + V (bare-inf): đã từng/ đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)


Câu 47:

They are not allowed to go out by their parents.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

“Họ không được bố mẹ cho phép ra ngoài." Bố mẹ của họ không cho phép họ ra ngoài.

- A, C, D sai nghĩa.

- let sb do sth ~ allow sb to do sth: cho phép ai làm gì


Câu 48:

Her car is more expensive than mine.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

“Xe ô tô của cô ấy đắt hơn xe của tôi." Xe ô tô của tôi không đắt bằng xe cô ấy.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Anne jogs every morning. It is very good for her health.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

“Anne chạy bộ vào mỗi sáng. Điều đó rất tốt cho sức khỏe cho cô ấy.”

Mệnh đề quan hệ Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chức năng chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Ngoài ra which còn dùng để thay thế cho cả một mệnh đề trước đó

E.g: She passed the exam, which made her family very happy.

“Anne chạy bộ vào mỗi sáng, điều màrất tốt cho sức khỏe cho cô ấy.”

A, C, D không hợp lý.


Câu 50:

We didn‘t want to spend a lot of money. We stayed in a cheap hotel.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

"Chúng tôi đã không muốn tiêu nhiều tiền. Chúng tôi đã ở khách sạn rẻ tiền."

Cấu trúc: - Rather than + Ving ~ Instead of: Thay vì

- In spite of + N/ Ving: Mặc dù... nhưng

A. Thay vì tiêu nhiều tiền thì chúng tôi đã ở khách sạn rẻ tiền.

B. Mặc dù tiêu nhiều tiền nhưng chúng tôi đã ở khách sạn rẻ tiền.

C. Chúng tôi đã ởkhách sạn rẻ tiền, nhưng chúng tôi đã phải tiêu nhiều tiền.

D. Chúng tôi đã không ở khách sạn rẻ tiền vì chúng tôi có nhiều tiền để tiêu.

B, C, D sai nghĩa so với câu đề


Bắt đầu thi ngay