Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 13)

  • 8313 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Practise /ˈpræktɪs/ (v): luyện tập

- Advertise /'ædvətaiz/ (v): quảng cáo

- Amuse /əˈmjuːz/ (v): làm buồn cười

- Arise /əˈraɪz/ (v): phát sinh


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Epidemic /ˌepɪˈdemɪk/ (n): dịch bệnh

- Education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): giáo dục

- Illegal /ɪˈliːɡl/ (adj): bất hợp pháp

- Competitor /kəmˈpetɪtə(r)/ (n): đấu thủ


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Reservation /ˌrezəˈveɪʃn/ (n): việc đặt (vé, chỗ)

- Dictation /dɪkˈteɪʃn/ (n): sự đọc chính tả

- Communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp

- Occasion /əˈkeɪʒn/ (n): dịp, cơ hội


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ (adj): kinh tế

- Optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/ (adj): lạc quan

- Capability /ˌkeɪpəˈbɪləti/ (n): khả năng, năng lực

- Conquerable /'kɔɳkərəbl/ (adj): có thể bị xâm chiếm, có thể chinh phục được


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Prices are increasing dramatically in big cities. The____________seems to go up every day.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Standard of living: mức sống, tiêu chuẩn của đời sống

- quality of life: chất lượng đời sống

- annual income: thu nhập hàng năm

- cost of living: chi phí sinh hoạt

"Giá đang tăng nhanh ở các thành phố lớn. Chi phí sinh hoạt dường như tăng lên từng ngày."


Câu 6:

Many parents tend to push their children because they believe that good education will enable them to____________in the future.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- turn up (ph.v) ~ arrive: đến

E.g: We arranged to meet in front of the cinema yesterday, but he didn't turn up. (Hôm qua chúng tôi định gặp nhau trước rạp chiếu phim, nhưng anh ấy đã không đến.)

- get on (ph.v) ~ be successful: thành công

E.g: I hope he will get on. (Tôi hi vọng anh ấy sẽ thành công.)

- get out (ph.v): thoát ra, để lộ ra ngoài (tin tức,...)

E.g: If this gets out, we will get into trouble. (Nếu điều này lộ ra ngoài thì chúng ta sẽ gặp rắc rối.)

- turn down (ph.v) ~ refuse: từ chối

E.g: She turned down my invitation. (Cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.)

"Nhiều bố mẹ có khuynh hướng bắt ép các con của mình chăm học vì họ tin rằng học giỏi sẽ giúp chúng thành công trong tương lai."


Câu 7:

Whenever I visited her, my grandmother____________my favorite cake for me.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

"Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà" sự việc trong quá khứ

- would + V ~ used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)

- would + have PP: đã ... rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra)

- have PP: thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)

"Bất cứ khi nào tôi đã đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi."

Would - Used to

Would:

- Dùng trong lời nói gián tiếp (Tương lai trong quá khứ) hay dùng trong câu điều kiện như loại 2,3

E.g: He said he would come back the next day.

If he were free, he would meet me.

She would have been very happy if she had passed the exam.

- Dùng để đề nghị, nhờ vả, xin phép, mời mọc

E.g: Would you turn on the TV for me?

Would you mind closing the windows?

- Diễn tả một thói quen trong quá khứ (past habits). Với nghĩa này, Would có thể dùng thay cho used to.

E.g: When we met each other, we would talk a lot.

Would - used to:dùng để diễn đạt hành động lặp lại trong quá khứ (thói quen), nhưng bây giờ không còn nữa

E.g: When I was younger my grandmother would/usedto bring us chocolate when she visited.

Nhưng giữa would và used to có sự khác nhau:

- "Would" thường được sử dụng khi có từ/ cụm từ/ mệnh đề chỉ thời gian rõ ràng

E.g: When I was a child, I would watch cartoons every Sunday morning, (used to có thể được dùng trong câu này)

Whenever we went to my aunts house, we would play in the garden. (used to có thể dùng trong câu này)

- 'Used to' có thể được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ cũng như những thói quen và hành động trong quá khứ được lặp lại, nhưng 'would' chỉ được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ nhưng không được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ(past States).

E.g: I used to be a player, (không được sử dụng would trong câu này vì đây là tình trạng trong quá khứ, không phải thói quen)

We used to have a car. (không được dùng would)

Một số động từ biểu thị trạng thái/ tình trạng (stative verbs) như have (possession), be, live, like, love, believe, think, understand, know, feel thì không được sử dụng Would.


Câu 8:

Nobody wants to help him, ____________?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chủ ngữ là "nobody" mang nghĩa phủ định nên phía sau ta dùng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định và dùng đại từ "they" để thay thế. "Không ai muốn giúp anh ấy, phải không?"


Câu 9:

He was injured after jumping____________the wall yesterday.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- jump over sth: nhảy qua cái gì (nói về việc đến được phía bên kia của vật gì cao, hoặc vật gì có chiều cao lớn hơn bề ngang)

E.g: She jumped over the fence into the garden. (Cô ta đã nhảy qua hàng rào vào khu vườn.)

"Hôm qua anh ta đã bị thương sau khi nhảy qua bức tường."

- Chúng ta có thể sử dụng across, over và through để nói về một vị trí ở bên kia hoặc đi đến được như bên kia cầu, đường, biên giới, sông... (on the other side of, to the other side of)

E.g: Once he was across/over the border, he knew he would be safe. (Một khi ông ấy qua được biên giới thì ông ấy biết là mình sẽ được an toàn.)

There's a cafe across/over the Street. (Có một quán cà phê bên kia đường.)

- Ta dùng overhơn là across khi nói về việc đến được phía bên kia của vật gì cao, hoặc vật gì có chiều cao lớn hơn bề ngang.

E.g: He jumped across the stream. (Anh ta đã nhảy qua con suối.)

- Khi nói đến vật gì mà chúng ta nghĩ như một mặt phẳng, hoặc một vùng như đất nước hoặc biển thì ta hay dùng acrosshơn.

E.g: I suddenly saw Mary across the room. (Tôi bỗng nhìn thấy Mary đi ngang qua căn phòng.)

- Ta có thể nói all over(khắp) nhưng thường không nói all across. Thay vào đó ta dùng across/ right acrossđể nhấn mạnh

E.g: The disease has now spread all over/(right) across the world. (Căn bệnh đã lây lan trên khắp cả thế giới.)

- Chúng ta sử dụng through(xuyên qua) để chỉ sự chuyển động trong không gian ba chiều, với những vật xung quanh

- Throughchỉ nghĩa qua một thể tích, một khối, một đám nhiều cây cối, như qua rừng (walk through the wood), qua đám đông (through the crowd), qua nhiều thị trấn (drive through several towns).

E.g: He pushed his way through the crowd of people to get to his girlfriend. (Anh ấy len lỏi qua đám đông để đến chỗ bạn gái của mình.)

We drove through several towns. (Chúng tôi đã lái xe qua nhiều thị trấn.)

-Through thường chỉ chuyển động từ bên này sang bên kia.

E.g: I walked through the forest to get to my uncle's house. (Tôi đã đi xuyên qua khu rừng để đến nhà bác của mình.) # I spent free time walking in the forest. (Tôi dành thời gian rảnh đi dạo trong khu rừng.)


Câu 10:

Action movies may have a negative____________on children.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- opinion (n): ý kiến - influence (n): ảnh hưởng, tác động

+ have + a/an + adj + influence/ effect/ impact + on: tác động/ ảnh hưởng... vào

- dependence (n), sự phụ thuộc- decision (n): quyết định

"Phim hành động có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến bọn trẻ."


Câu 11:

She left her husband after a____________row.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- burning (adj): nóng bỏng, mãnh liệt

- heavy (adj): nặng

- blazing (adj): nóng rực

- a blazing row ~ a big argument: một cuộc cãi lộn/ tranh cãi nảy lửa (đây là một collocation)

"Cô ấy đã bỏ chồng sau một cuộc cãi lộn lớn."


Câu 12:

After she had had a couple of glasses of champagne____________she started to feel____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- narrow-minded (adj): hẹp hòi, không chịu nghe ý kiến người khác (bảo thủ)

- light-headed (adj): bị mê sảng, đầu óc quay cuồng

- light-footed: (adj): nhanh chân

- light-hearted (adj): vui vẻ, vô tư lự

"Sau khi cô ấy uống vài ly rượu sâm-panh thì cô ấy bắt đầu cảm thấy choáng váng."


Câu 13:

She is a(n) ____________. She finds it difficult to socialize with other students in the class.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- industrious (adj): cần cù, siêng năng- dynamic (adj): năng động

- reserved (adj): dè dặt, kín đáo- sociable (adj): chan hòa, hòa đồng

"Cô ấy là một cô gái dè dặt. Cô ấy cảm thấy khó hoà đồng với các bạn khác trong lớp."


Câu 14:

I had all the information at my____________before attending the meeting.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- fingertip (n): đầu ngón tay- thumb (n): ngón tay cái

- hand (n): bàn tay- finger (n): ngón tay

- have something at your fingertips: nắm được điều gì đó (thông tin, kiến thức,...) trong tầm tay, sẵn có

"Tôi đã có tất cả thông tin cần thiết trong tầm tay trước khi tham dự cuộc họp."


Câu 15:

Rather than____________about how tired she was, she got on with her job.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc: - rather than + V (bare-inf) ~ instead of + V-ing: thay vì làm gì đó

- get on with: hòa hợp với, hài lòng với, tiếp tục làm gì

"Thay vì kêu ca mệt thì cô ấy đã thích nghi với công việc của mình."


Câu 16:

They will be staying here for____________few weeks.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc: Another + số từ/ a few/ a couple of + N đếm được số nhiều (plural N):... nữa

E.g: I need another few minutes. (Tôi cần thêm vài phút nữa.)

"Họ sẽ ở lại đây một vài tuần nữa."


Câu 17:

I locked the door of my room all day yesterday to avoid____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc: - avoid + V-ing: tránh làm gì (chủ động)

- avoid + being PP: tránh bị làm gì (bị động)

"Tôi đã khóa cửa phòng cả ngày hôm qua để tránh bị ai quấy rầy."


Câu 18:

I think I put my____________in it when I asked Lisa about her ex-husband.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- ex-husband (n): chồng cũ, chồng trước - thought (n): suy nghĩ

- elbow (n): khuỷu tay-foot (n): bàn chân

- nose (n): mũi

+ Put your foot in it/ put your foot in your mouth (cho chân vào mom): to say or do something that upsets, offends or embarrasses somebody: nói hay làm điều gì đó không nên, làm cho người khác xấu hổ hoặc bị xúc phạm

"Tôi nghĩ tôi đã thiếu tế nhị khi hỏi Lisa về chồng cũ của cô ấy."


Câu 19:

Clothing made of plastic fibers has some certain advantages over____________made of natural fibers.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- clothing (n): quần áo (danh từ không đếm được)

- has an advantage over + N: có thuận lợi hơn...

Ở đây, 2 đối tượng được so sánh là "clothing made of plastic fibers" và "clothing made of natural fibers" Từ còn thiếu trong câu này là "clothing". Tuy nhiên, để tránh việc lặp lại danh từ đã được đề cập trước đó thì trong câu so sánh ta sẽ thay thế danh từ đó bằng "that" nếu đó là danh từ số ít đếm được hoặc danh từ không đếm được và bằng "those" nếu đó là danh từ số nhiều.

E.g: The height of my house is the same as that of hers, (that = the height)

- Doctors in the city are better than those in the countryside, (those = doctors)

"Quần áo được làm từ sợi tổng hợp có một số thuận lợi vượt trội hơn quần áo được làm từ sợi tự nhiên."


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) In each of the following questions.

I think Michael hit the nail on the head when he said that what is lacking in this company is the feeling of confidence.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- interpreted something indirectly: giải thích điều gì đó gián tiếp

- described something unconsciously: mô tả điều gì đó vô ý thức

- say something correctly: nói điều gì đó chính xác

- misunderstood something seriously: hiểu điều gì đó nghiêm túc

- hit the nail on the head: to say something that is exactly right: nói điều gì hoàn toàn chính xác, đánh đúng trọng tâm, gãi đúng chỗ ngứa

Do đó: hit the nail on the head ~ said something correctly

"Tôi nghĩ Michael đã đúng khi nói rằng cái mà công ty này đang thiếu là sự tin tưởng."


Câu 21:

Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- do harm to: làm hại đến, gây nguy hiểm đến - set fire to: đốt cháy

- give rise to: gây ra- make way for: tránh đường cho, để cho qua

- jeopardize /ˈdʒepədaɪz/ (v): gây nguy hiểm cho, làm hại

Do đó: jeopardize ~ do harm to

"Nạn phá rừng có thể gây ra tác hại nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài."


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You have got a high score in the final exam. You should put yourself on the back.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- criticize yourself: chỉ trích bản thân mình, tự phê bình

- wear a backpack: đeo ba lô

- praise yourself: khen ngợi bản thân mình, tự khen mình

“ check up your back: kiểm tra lưng bạn

- put yourself on the back: praise yourself for doing something well: khen ngợi bản thân mình

Do đó: put yourself on the back # criticize yourself

"Bạn đã đạt điểm cao trong kì thi cuối. Bạn nên khen ngợi bản thân mình."


Câu 23:

Her physical condition was not an impediment to her career as a singer. She has won a lot of prizes.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- impediment /ɪmˈpedɪmənt/ (n) ~ obstacle /ˈɒbstəkl/ (n): chứng ngại, sự trở ngại

- advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): thuận lợi

- barrier /ˈbæriə(r)/ (n): rào cản

- disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/ (n): bất lợi

Do đó: impediment # advantage

"Tình trạng sức khỏe không phải là rào cản ảnh hưởng đến sự nghiệp ca hát của cô ấy. Cô ấy đã đạt được nhiều giải thường."


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Hoa: "Would you mind closing the door?" - Hung:" ____________."

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hoa: "Cậu có phiền đóng cửa lại hộ tớ được không?" - Hung: “_____________”

A. Ừ, tất nhiên là phiền rồi. Cậu mệt à?B. Không, không phiền gì. Tớ sẽ đóng ngay,

C. Có. Cậu có thể đóng nó lại.D. Đừng lo lắng. Cứ tiếp tục đi!


Câu 25:

Waitress: "Hi, may I take your order, madam?" - Mrs. Brown:" ____________."

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nữ phục vụ: "Xin chào, quý khách gọi món gì chưa ạ?" - Bà Brown:"____________”

A. Tôi không muốn làm bất cứ việc gì. Tôi thực sự đã dùng đủ rồi.

B. OK, đây là hóa đơn của tôi.

C. Vâng, tôi muốn một ít cá và khoai tây chiên.

D. Chắc chắn rồi, món ăn rất ngon.


Câu 27:

Around 20% of all new (27) ____________are in this industry.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- job (n-countable) ~ job (uncountable): công việc, việc làm

"Around 20% of all new jobsare in this industry." (Khoảng 20% trong số tất cả các việc làm mới là trong ngành công nghiệp này.)


Câu 28:

There is room in this industry for all sorts of people, with different educational (28) ____________, personal attributes, interests and career aims.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- educational backgrounds: trình độ học vấn


Câu 29:

A tourist is really a traveller - someone who (29) ____________a journey, usually for recreation, like a holiday or sightseeing

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- make a journey ~ travel from one place to another: đi du lịch, thực hiện cuộc hành trình


Câu 30:

(30) ____________, tourism at its very simplest refers to the industry that provides travel and entertainment facilities for people away from their own homes.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

"A tourist is really a traveller - someone who makes a journey, usually for recreation, like a holiday or sightseeing. Therefore, tourism at its very simplest refers to the industry that provides travel and entertainment facilities for people away from their own homes.” (Du khách thực sự là một người đi du lịch - một người thực hiện một cuộc hành trình, thường là để giải trí, như một kỳ nghỉ hoặc tham quan. Do đó, du lịch hiểu đơn giản nhất là ngành cung cấp các phương tiện đi lại và giải trí cho những người xa quê.)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Most people have heard of Albert Einstein, but a person who became a friend of his may be less well-known, but she is also a famous scientist. Her name is Marie Curie, who is most known for her work in radiation. She was born in Warsaw, Poland on November 7,1867 where she grew up with her parents and four other children in the family. Marie was also the youngest child. Because both her parents were teachers, Marie learned how to read and write at a very young age. She was intelligent, had an outstanding memory, and worked very hard in school.

As Marie grew older there were tough times for her and the family, but she was able to attend a university after graduating from high school, even though it was not something women did during those times. However, she attended a famous university in Paris, France called the Sorbonne where women were permitted to attend. After just three years at the school she earned a degree in Physics. She loved to learn and had always known she wanted to be a scientist.

In 1894, she married Pierre Curie, also a scientist, and a year later they had their first child, a daughter named Irene. Marriage and motherhood did not stop Marie from her work and research as a scientist. She became interested in x-rays which had been recently discovered. Marie decided to do some experiments with the element uranium, which is given off by the rays.

Her husband, Pierre, joined Marie in her experiments. One day she was examining a material called pitchblende and had expected just a few rays to be given off. Instead, there were many extra rays and Marie realized there must have been an undiscovered element in pitchblende. She and her husband spent many more hours in the lab doing investigations with the new element. They ended up discovering there were two new elements which they discovered, adding them to the periodic table.

Maria named one of the elements polonium after her home country, Poland, and the other she named it radium because it gave off so many strong rays. Marie and Pierre Curie came up with the new term 'radioactivity' too, as well to describe elements that emit strong rays.

In 1903, the Nobel Prize in Physics was awarded to both scientists for their work in radiation, and Marie was also the first woman in history to be awarded the Nobel Prize. She did not stop there though, because in 1911, Marie won another Nobel Prize, this time in chemistry, for discovering the two elements, polonium and radium. Not only was she the first woman, but also the first person ever to be awarded two Nobel Prizes. This made her very famous and scientists all over the world wanted to study radioactivity with Marie. Later, doctors found that radiology could help cure cancer.

Unfortunately, Marie Curie died in 1934 due to overexposure to radiation from the experiments and from the work she did with x-ray machines. Currently, there are many safety precautions that are used preventing scientists from being overexposed to radiation.

In summary, Marie Curie is a famous physicist known for her work with radiation, and also as the first woman to receive a Nobel Prize and to win two Nobel Prizes in her lifetime.

What degree did Marie Curie first earn in college?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "After just three years at the school she earned a degree inPhysics.” (Chỉ sau 3 năm học ở trường, bà ấy đã lấy được bằng Vật lý.)


Câu 32:

What did Marie Curie first become interested in which lead to her experiments?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài: "She became interested in x-rays which had been recently discovered." (Bà ấy bắt đầu quan tâm đến tia X mà đã được khám phá gần đây.)


Câu 33:

Which fields of science did Marie Curie win her Nobel Prizes?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thông tin trong bài: "In 1903, the Nobel Prize in Physicswas awarded to both scientists for their work in radiation, and Marie was also the first woman in history to be awarded the Nobel Prize. She did not stop there though, because in 1911. Marie won another Nobel Prize, this time in chemistry, for discovering the two elements, polonium and radium." (Năm 1903, giải Nobel Vật lý được trao cho cả hai nhà khoa học vì công trình nghiên cứu bức xạ của họ, và Marie cũng là người phụ nữ đầu tiên trong lịch sử được trao giải Nobel. Tuy nhiên, bà ấy không dừng lại ở đó, vì vào năm 1911, Marie đã giành được một giải Nobel khác, lần này là về hóa học, vì đã khám phá ra hai nguyên tố, polonium và radium)


Câu 34:

Marie Curie discovered two new elements for the periodic table, radium and____________

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "Marie named one of the elements polonium after her home country, Poland, and the other she named it radiumbecause it gave off so many strong rays." (Marie đã đặt tên một trong những nguyên tố là polonium theo tên quê hương của bà ấy, Ba Lan, và nguyên tố khác mà bà ấy đặt tên là radium vì nó phát ra rất nhiều tia mạnh.)


Câu 35:

Which of the following was the cause of Marie Curie's death?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài: "Unfortunately, Marie Curie died in 1934 due to overexposure to radiationfrom the experiments and from the work she did with x-ray machines." (Thật không may, Marie Curie qua đời vào năm 1934 do tiếp xúc quá nhiều với bức xạ từ các thí nghiệm và từ công việc bà ấy làm với máy chụp X-quang.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Annie Oakley, an intriguing figure in American entertainment, was a markswoman who starred in Buffalo Bill's Wild West Show, where she was often called "Little Sure Shot". She was born in 1860 in Darke County, Ohio, and her original name was Phoebe Ann Moses. As a child, she hunted game with such success that, according to legend, by selling it in Cincinnati, Ohio, she was able to pay off the mortgage on the family farm. When she was 15 she won a shooting match in Cincinnati with Frank E. Butler, a vaudeville marksman, and they were married a year later.

For the next ten years they toured the country and performed in theaters and circuses as "Butler and Oakley." In April 1885, Annie Oakley, now under her husband's management, joined "Buffalo Bill" Cody's Wild West Show. Billed as "Miss Annie Oakley, the Peerless Lady Wing- Shot," she was one of the show's star attractions for sixteen years.

Oakley never failed to delight her audiences, and her feats of marksmanship were truly incredible. At 30 paces she could split a playing card held edge-on, and she hit dimes tossed into the air. She shot cigarettes from her husband's lips, and, when he threw a playing card into the air, she would shoot it full of holes before it touched the ground. She was a great success on the Wild West Show's European trips.

In 1887, she was presented to Queen Victoria, and later in Berlin she performed her cigarette trick with, at his insistence, Crown Prince Wilhelm (later Kaiser Wilhelm II) holding the cigarette. A train wreck in 1901 left her partially paralyzed for a time, but she recovered and returned to the stage to amaze audiences for many more years.

Which of the following is closest in meaning to the word "intriguing" in the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- intriguing ~ fascinating (adj): hấp dẫn- frightening (adj): gây sợ hãi

- fabulous (adj): khó tin- funny (adj): hài hước

Thông tin trong bài: "Annie Oakley, an intriguing figure in American entertainment, was a markswoman who starred in Buffalo Bill's Wild West Show, where she was often called "Little Sure Shot." (Annie Oakley, một nhân vật hấp dẫn trong làng giải trí Mỹ, là một nữ thiện xạ đã đóng vai chính trong chương trình Wild West Show của Buffalo Bill, nơi bà ấy thường được gọi là "Little Sure Shot")


Câu 37:

What does the word "it" as used in the phrase "by selling it" refer to?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài: "As a child, she hunted game with such success that, according to legend, by selling itin Cincinnati, Ohio, she was able to pay off the mortgage on the family farm". (Khi còn nhỏ, bà ấy đã săn trò chơi với thành công như thế đến nỗi, theo truyền thuyết, bằng cách bán nó ở Cincinati, Ohio, bà ấy đã có thể trả hết khoản thế chấp trong trang trại của gia đình) it = game


Câu 38:

The passage implies that Oakley and Butler were married in.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thông tín trong bài: "She was born in 1860 in Darke County, Ohio."

- "When she was 15 she won a shooting match in Cincinnati with Frank E. Butler, a vaudeville marksman, and they were married a year later."

Bà ấy sinh 1860,16 tuổi lấy chồng lấy chồng vào năm 1876


Câu 39:

According to the passage, Frank E. Butler was all of the following EXCEPT____________

Xem đáp án

Chọn đáp án C

A, B, D được đề cập trong bài đọc:

- "When she was 15 she won a shooting match in Cincinnati with Frank E. Butler, a vaudeville marksman, and they were married a year later." ông ấy là chồng của Annie Oakley.

- "In April 1885, Annie Oakley, now under her husband's management, joined "Buffalo Bill" Cody's Wild West Show." ông ấy là quản lý của Annie Oakley.

- "She shot cigarettes from her husband's lips, and, when he threw a playing card into the air, she would shoot it full of holes before it touched the ground. She was a great success on the Wild West Show's European trips." ông ấy là trợ lý của Annie Oakley.


Câu 40:

Which of the following is closest in meaning to the word "feats" in the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- feats ~ accomplishments: chiến công, thành tích, tài năng

- jokes: chuyện cười

- displays: sự trưng bày

- mistakes: sai lầm, lỗi

Thông tin trong bài: “Oakley never failed to delight her audiences, and her featsof marksmanship were truly incredible." (Oakley chưa bao giờ thất bại trong việc làm hài lòng khán giả của mình, và tài thiện xạ của bà ấy thực sự đáng kinh ngạc.)


Câu 41:

According to the passage, who performed the cigarette trick with her in Europe?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Thông tin trong bài: "In 1887, she was presented to Queen Victoria, and later in Berlin she performed her cigarette trick with, at his insistence, Crown Prince Wilhelm(later Kaiser Wilhelm II) holding the cigarette." (Năm 1887, bà biểu diễn trước Nữ hoàng Victoria, và sau đó tại Berlin bà thực hiện màn trình diễn với thuốc lá của mình trước sự khăng khăng cầm điểu thuốc của Thái tử Wilhelm (sau này là Hoàng đế Wilhelm II).)


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A. Annie Oakley là một nghệ sĩ giải trí tài năng và nổi tiếng.

B. Frank E. Butler ghen tị với tài năng và sự nổi tiếng của vợ mình.

C. Nữ hoàng Victoria đã dũng cảm khi cầm điếu thuốc cho Annie Oakley.

D. Buffalo Bill Cody không phải là một tay thiện xạ giỏi như Annie Oakley.

Thông tin trong bài: "Annie Oakley, an intriguing figure in American entertainment, was a markswoman who starred in Buffalo Bill's Wild West Show, where she was often called "Little Sure Shot."

- Billed as "Miss Annie Oakley, the Peerless Lady Wing-Shot," she was one of the show's star attractions for sixteen years."

- "Oakley never failed to delight her audiences, and her feats of marksmanship were truly incredible."


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The doctor (A) advised him to avoid (B) eating fatty foods, (C) having more fresh vegetables and drink (D) much water.

Xem đáp án

Chọn đáp án C (having have)

Nếu dùng 'having' thì mang nghĩ avoid having (tránh ăn nhiều rau sạch hơn...) không hợp lý "Bác sỹ khuyên anh ta tránh ăn đồ ăn nhanh, ăn nhiều rau sạch và uống nhiều nước hơn."


Câu 44:

(A) On the table (B) is (C) hundreds of books written (D) in English.

Xem đáp án

Chọn đáp án B (is are)

Cấu trúc: - Adv of place + V + S (đảo ngữ trạng từ nơi chốn lên trước để nhấn mạnh)

E.g: Under the tree slept a girl.

- Hundreds of + N-plural + V -plural

E.g: Hundreds of people are standing in front of the cinema.

"Trên bàn là hàng trăm cuốn sách được viết bằng Tiếng Anh."

Đảo ngữ với các trạng từ chỉ phương hướng hoặc vị trí

- Khi câu có một từ hoặc một cụm trạng ngữ chỉ phương hướng hoặc vị trí thì động từ được đảo lên trước chủ ngữ.

E.g: Mary walked into the conference room.

Into the conference room walked Mary.

- Các động từ được sử dụng trong dạng đảo ngữ này chủ yếu là các động từ chỉ sự chuyển động như: be, climb, come, fly, go, hang, lie, run, sit, stand, swim, walk,...

- Thường chỉ dùng dạng đảo ngữ này khi động từ ở thì quá khứ đơn.

- Trường hợp đảo ngữ này, không sử dụng trợ động từ mà sử dụng trực tiếp động từ đặt trước chủ từ.

- Không đảo ngữ khi chủ từ là đại từ.

E.g: Into the conference room she walked, (không được đảo thành walked she)

- Đảo ngữ với các trạng từ chỉ thứ tự thời gian như first, next, now, then đi với động từ be hoặc come

E.g: First comes love, then comes marriage. (Tình yêu đến trước rồi mới đến hôn nhân.)


Câu 45:

When I (A) came back I (B) realized that (C) my camera(D) had been disappeared.

Xem đáp án

Chọn đáp án D (had been disappeared had disappeared)

"Khi tôi trở về, tôi nhận ra rằng chiếc máy ảnh của mình đã biến mất rồi."

- disappear (v) # appear: biến mất (không chia bị động)


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

If I hadn't had so much work to do I would have gone to the movies.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu ban đầu: Nếu tôi đã không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.

A. Bởi vì tôi đã phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim.

B. Tôi đi xem phim khi tôi làm quá nhiều việc.

C. Nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim.

D. Tôi chưa bao giờ đi xem phim nếu tôi có việc phải làm.

"If I hadn't had so much work to do I would have gone to the movies" - câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ.


Câu 47:

"No. no. you really must stay with us!" said the children.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu ban đầu: "Không, không, mẹ phải ở lại với bọn con!" những đứa trẻ nói.

Cấu trúc: - deny + V-ing: phủ nhận làm gì

- refuse + to V: từ chối làm gì

- agree + to V: đồng ý làm gì

- insist on + V-ing: khăng khăng đòi, nài nỉ làm gì

A, B, C sai nghĩa

D. Bọn trẻ khăng khăng đòi tôi ở lại với chúng.

Câu tường thuật với danh động từ

Form 1: S + V + O + V-ing/ N

Các động từ thường gặp trong dạng này là:

Apologize/apologise (to O) for V-ing: xin lỗi (ai) về việc gì

Accuse + O+ of V-ing: buộc tội ai về điều gì

Congratulate + O + on V-ing: chúc mừng ai về việc gì

Forgive + O + for + V-ing: tha thứ cho ai về việc gì

Prevent + O + from V-ing = stop + O + from V-ing: ngăn cản không cho ai làm gì

Thank + O + for V-ing: cảm ơn ai về việc gì

Suspect + O + of + V-ing: nghi ngờ ai làm gì

Warn + O + against V-ing: cảnh báo/ cảnh cáo ai không nên làm gì

Criticize/ Reproach + O + for + Ving: chỉ trích/ phê bình ai về việc gì đó

Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì ~ Blame sth on sb: đổ lỗi việc gì cho ai

E.g: “I won't allow you to play games", the mother said to the boy. The mother prevented/ stopped the boy from playing games.

Form 2: S + V + Ving

Các động từ thường gặp trong dạng này là: advise (khuyên), suggest (đề nghị), admit (thừa nhận/ thú nhận), deny (phủ nhận), stop (ngừng)

E.g: "I didn’t do that", he said. He denied doing that.

Form 3: S + V + giới từ + Ving

Các động từ thường gặp như:

- Dream (dreamt/ dreamed) of V-ing (mơ về việc gì/ điều gì)

- Insist on + V-ing (khăng khăng, cố nài, năn nỉ làm việc gì)

- Look forward to V-ing (mong đợi làm việc gì)

- Think (thought) of V-ing (nghĩ đến việc gì)

E.g: "I want to become a teacher", the girl said. The girl dreamed of becoming a teacher.


Câu 48:

She shouldn't have forgotten that yesterday was her daughter's birthday.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

"Cô ấy đáng lẽ ra không nên quên hôm qua là sinh nhật con gái của mình."

A. Cô ấy đã có ngày sinh nhật mà con gái đã quên mất ngày đó.

B. Hôm qua, cô ấy nhớ sinh nhật con gái mình là khi nào.

C. Cô ấy đã không nhớ ngày sinh nhật của con gái mình.

D. Con gái cô ấy đã quên sinh nhật của bản thân mình.

Cấu trúc: fail + to V: không làm gì


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

"Hút thuốc là thói quen cực kì có hại. Bạn nên bỏ nó ngay lập tức."

A. Vì hút thuốc là thói quen cực kì có hại nên bạn nên bỏ nó ngay lập tức.

B. Khi bạn bỏ hút thuốc ngay lập tức thì sức khỏe bạn sẽ bị ảnh hưởng với thói quen có hại này.

C. Ngừng hút thuốc ngay lập tức nên nó sẽ trở thành một trong những thói quen cực kì có hại với bạn.

D. Bạn nên bỏ hút thuốc ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kì có hại.


Câu 50:

She applied for the job abroad. She wanted to develop herself and earn more money.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

"Cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài. Cô ấy muốn phát triển bản thân và kiếm nhiều tiền hơn."

A. Cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài để phát triển bản thân và kiếm nhiều tiền hơn.

B. Để kiếm nhiều tiền hơn cho sự phát triển, cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài.

C. Cô ấy nộp đơn xin việc ở nước ngoài nên cô ấy đã phát triển bản thân mình và kiếm nhiều tiền hơn.

D. Kiếm nhiều tiền hơn là lý do cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài.

Cấu trúc: so as to/ in order to + V: để làm gì (diễn tả mục đích)


Bắt đầu thi ngay