Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 06)
-
12629 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
- Hatred /ˈheɪtrɪd/ (n): lòng căm thù, sự căm ghét
- Warned /wɔːnd/ (v-ed): cảnh báo, cảnh cáo
- Sacred /ˈseɪkrɪd/ (adj): thần thánh
- Crooked /ˈkrʊkɪd/ (adj): cong, quanh co
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
- Suggestion /səˈdʒestʃən/ (n): gợi ý, đề nghị
- Position /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí, chức vụ
- Meditation /ˌmedɪˈteɪʃn/ (n): thiền
- Section /ˈsekʃn/ (n): đoạn, phần
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án B
- Independence /ˌɪndɪˈpendəns/ (n): sự độc lập
- Exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ (n): triển lãm
- Illiterate /ɪˈlɪtərət/ (adj): mù chữ, thất học
- Understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu biết
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
- Offensive /əˈfensɪv/ (adj): xúc phạm, làm nhục
- Dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj): nguy hiểm
- Delicious /dɪˈlɪʃəs/ (adj): ngon
- Religious /rɪˈlɪdʒəs/ (adj): (thuộc) tôn giáo
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5: I've been_____________advised not to say anything.
Chọn đáp án C
- seriously (adv): một cách nghiêm trọng
- greatly (adv): một cách lớn lao
- strongly (adv): một cách mạnh mẽ (strongly + advise)
- significantly (adv): một cách ý nghĩa
"Tôi đã được khuyên là đừng nói gì."
Câu 6:
On_____________she had won the first prize, she jumped for joy.
Chọn đáp án C
- On + V-ing ~ When + V-ing (chủ động) On + being pp (bị động)
"Khi được biết mình đã đạt giải nhất, cô ấy đã nhảy lên vì sung sướng."
Câu 7:
The building_____________last year.
Chọn đáp án C
Cấu trúc: S + was/ were + PP (bị động - quá khứ đơn)
"Tòa nhà đã bị phá hủy vào năm ngoái."
Câu 8:
My grandmother was a lovely person who_____________pleasure from helping others.
Chọn đáp án B
- gather /ˈɡæðə(r)/ (v): tập hợp, thu thập, lấy lại
- derive /dɪˈraɪv/ (v):nhận được từ, lấy được từ
Cấu trúc: derive sth from sth (derive pleasure from: tìm thấy niềm vui thích từ...)
- deduce /dɪˈdjuːs/ (v): suy ra, luận ra
Cấu trúc: deduce sth (from sth): suy ra điều gì từ...
- collect (v): sưu tầm, thu thập
"Bà tôi là một người rất đáng yêu, người mà đã tìm thấy niềm vui từ việc giúp đỡ người khác."
Câu 9:
_____________of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.
Chọn đáp án C
- instead of = in place of: thay vì
- on behalf of: thay mặt, đại diện cho
- on account of = because of: bởi vì
"Thay mặt cho tất cả các nhân viên, tôi xin chúc ông có thời gian nghỉ hưu vui vẻ."
Câu 10:
I can't imagine_____________anywhere except here.
Chọn đáp án A
- imagine + Ving: tưởng tượng làm gì
"Tôi không thể tưởng tượng được việc học ở bất cứ nơi nào khác ngoại trừ nơi đây."
Câu 11:
She is completely deaf. You should_____________allowance for her.
Chọn đáp án C
- make allowance for: chiếu cố đến
"Cô ấy bị điếc. Bạn nên chiếu cố cho cô ây."
Câu 12:
Thanh is a friendly girl who_____________everyone she meets.
Chọn đáp án B
- get up: thức dậy
- get on with somebody: hòa thuận với ai
- get over somebody/something ~ to return to your usual State of health, happiness, etc. after an illness, a shock, the end of a relationship, etc: vượt qua, khắc phục, khỏi
- get out of: thoát khỏi, dần dần bỏ, dần dần mất
"Thanh là một cô gái thân thiện - người mà luôn hòa thuận với tất cả những người cô ấy gặp."
Câu 13:
It's a secret. You_____________let anyone know about it.
Chọn đáp án A
- mustn't do something: không được làm điều gì đó
- needn't do something: không cần thiết làm điều gì đó
- mighn't/ may not: có thể không (mức độ might thấp hơn may)
"Đó là một bí mật. Bạn không được cho ai biết về nó."
Câu 14:
By the year 2050, many people currently employed_____________their jobs.
Chọn đáp án C
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành: S + will/shall + have + V-PP...
"Trước năm 2050, nhiều người hiện nay đang được thuê làm việc sẽ mất việc."
Câu 15:
He blamed_____________me_____________not explaining the lesson_____________the students carefully.
Chọn đáp án D
- blame sb for sth = blame sth on sb: đổ lỗi cho ai về cái gì
- explain sth to sb: giải thích cái gì cho ai
"Anh ấy đổ lỗi cho tôi về việc không giải thích bài học cho các học sinh cẩn thận."
Câu 16:
You can ask him anything about computers. He actually has quite a good_____________for programming.
Chọn đáp án A
- have a (good) head for sth ~ be good at sth: giỏi về gì
"Bạn có thế hỏi anh ấy bất cứ điều gì về máy tính. Anh ấy thực sự giỏi về lập trình."
Câu 17:
The situation is getting out of_____________. We should do something before it turns into a bitter row.
Chọn đáp án C
- out of hand: không kiểm soát được nữa
"Tình huống đang ngoài tầm kiểm soát. Chúng ta nên làm gì đó trước khi nó biến thành một cuộc đánh lộn gay gắt."
Câu 18:
Nothing_____________the ordinary ever happens here.
Chọn đáp án B
- out of the ordinary: unusual or different: khác thường
"Không có cái gì khác thường xảy ra ở đây."
Câu 19:
I was glad when he said that his car was_____________.
Chọn đáp án D
- at one's disposal: tùy ý sử dụng
"Tôi đã rất vui khi anh ấy nói rằng tôi có thể tùy ý sử dụng xe của anh ấy."
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 20: Soccer is my father's favourite sport. He is infatuated with it.
Chọn đáp án A
- infatuated /ɪnˈfætʃueɪtɪd/ with sth ~ besotted with sth: say mê gì
- responsible for sth: chịu trách nhiệm
- obsessed with: ám ảnh với
- compatible with: tương thích, thích hợp với
"Bóng đá là môn thể thao yêu thích của bố tôi. ông ấy mê nó."
Câu 21:
Many immigrants were compelled to assimilate into the dominant culture.
Chọn đáp án A
- compel ~ force (v): bắt buộc, buộc phải - encourage (v): khuyến khích
- stimulate (v): kích thích- inspire (v): truyền cảm hứng
"Nhiều người nhập cư buộc phải đồng hóa vào nền văn hóa thống trị."
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 22: I threw his jacket back in his face, got back in my car, and drove home like a bat out of hell, screaming the whole way.
Chọn đáp án B
- like a bat out of hell ~ very fast: rất nhanh # very slowly
- very slowly: rất chậm
- very carefully: rất cẩn thận
- very emotionally: rất cảm động
"Tôi ném lại áo khoác vào mặt anh ta, trở lại xe của mình, và nhanh chóng lái xe về nhà, la hét suốt quãng đường."
Câu 23:
None of his novels lends itself to being made into a film; they just simply lack a coherent storyline.
Chọn đáp án D
- lend itself to ~ suitable tor sth: phù hợp với cái gì # unsuitable: không phù hợp
- inconvenient(adj): không thuận tiện, không thuận lợi
- untamable (adj): không thuần hóa được
- inconceivable (adj): không thể hiểu được
"Không có cuốn tiểu thuyết nào của anh ấy phù hợp để dựng thành phim; chúng đơn giản là thiếu một cốt truyện mạch lạc."
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges
Tim is talking to Tom about their friends' marriage.
Tim: "They got divorced." - Tom:" _____________"
Chọn đáp án D
Tim đang nói chuyện với Tom về cuộc hôn nhân của bạn họ.
Tim: Họ đã ly dị rồi. - Tom: Tớ không ngạc nhiên về điều đó.
A. Tớ không biết. Cậu có thể đưa cho tớ gợi ý không?
B. Đúng rồi, hãy cẩn thận với họ.
C. Xin chúc mừng
Câu 25:
Hoa: "Mommy, I've passed the final exam with flying colours." Mom: “_____________”
Chọn đáp án B
Hoa: “Mẹ yêu, con đã vượt qua kì thi với kết quả cao.” – Mẹ: “__________”
A. Rất tiếc khi nghe điều đó.B. Chúc mừng con nhé!
C. Đúng thế.D. Có bao nhiêu màu?
- with flying colours: với kết quả rất tốt, thành công mỹ mãn
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
The result of Mary's first term exams came out and when her mother went to collect it, she was (26) _____________to see Mary's poor result. On reaching home, she called Mary, scolded her and in the end gave her some advice regarding her studies. She told Mary to work hard, (27) _____________very carefully to the teacher and stop wasting her time in useless activities. But Mary turned a deaf ear to her mother's advice. Soon she realised that she had lost her (28) _____________in the class. The teachers didn't think so well of her now due to her poor marks and some of her good friends, who were also good in studies, preferred to sit in the class and spend time with those who were good in studies. She realised that life was not about having fun only; it is about doing something (29) _____________in order to achieve something. She then started to work hard. Her grades eventually (30) _____________and her teachers were satisfied with her. Her mother was glad that she had accepted her advice. Mary continued to work hard and she did very well in her final exams. If she had not accepted her mother's advice she would not have been successful.
Chọn đáp án B
- disappointing (adj): làm thất vọng (không hợp lý)
- upset (adj): thất vọng, buồn
- challenging (adj): thách thức
- agnostic (adj): (thuộc) thuyết không thể biết, bất khả thi
"Kết quả bài kiểm tra học kì đầu tiên của Mary được công bố và khi mẹ cô ấy đi lấy nó, bà đã rất thất vọng khi thấy kết quả kém của Mary."
Câu 27:
She told Mary to work hard, (27) _____________very carefully to the teacher and stop wasting her time in useless activities.
Chọn đáp án D
- taunt (v): mắng nhiếc, chế nhạo- belittle (v): coi nhẹ, xem thường
- avoid (v): tránh- listen (v): lắng nghe
"Bà ấy nói với Mary rằng hãy chăm học, lắng nghe cẩn thận lời giáo viên và ngừng lãng phí thời gian của mình vào những hoạt động vô bổ."
Câu 28:
Soon she realised that she had lost her (28) _____________in the class.
Chọn đáp án D
- stamina (n): sức chịu đựng- failure (n): sự thất bại
- love (n): tình yêu- position (n): vị trí
"Chẳng bao lâu, cô ấy nhận ra rằng mình đã đánh mất vị trí trong lớp."
Câu 29:
She realised that life was not about having fun only; it is about doing something (29) _____________in order to achieve something
Chọn đáp án A
- constructive (adj): mang tính xây dựng - disastrous (adj): tai hại, thảm khốc
- cowardly (adv): nhút nhát, hèn nhát- innovation (n): sự đổi mới
"Cô ấy nhận ra rằng cuộc sống không chỉ có niềm vui; mà cuộc sống còn nói về việc làm điều gì đó mang tính xây dựng để đạt được điều gì."
Câu 30:
She then started to work hard. Her grades eventually (30) _____________and her teachers were satisfied with her
Chọn đáp án C
- severe (adj): nghiêm trọng, khốc liệt, gay gắt
- significant (adj): có ý nghĩa, quan trọng
- improved (v-ed/ adj): đã được cải thiện
- motivate (v): tạo động lực thúc đẩy, thúc đẩy
"Sau đó cô ấy bắt đầu chăm học. Điểm của cô ấy cuối cùng đã được cải thiện và giáo viên hài lòng với cô ấy."
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
The first jazz musicians played in New Orleans during the early 1900's. After 1917, many of the New Orleans musicians moved to the south side of Chicago, where they continued to play their style of jazz. Soon Chicago was the new-center for jazz.
Several outstanding musicians emerged as leading jazz artists in Chicago. Daniel Lotus "Satchmo" Armstrong, born in New Orleans in 1900, was one. Another leading musician was Joseph King Oliver, who is also credited with having discovered Armstrong, when they were both in New Orleans. While in Chicago, Oliver asked Armstrong, who was in New Orleans, to join his band. In 1923 King Oliver's Creole Jazz Band made the first important set of recordings by a Hot Five and Hot Seven bands under Louis Armstrong also made recordings of special note.
Although Chicago's South Side was the main jazz center, some musicians in New York were also demanding attention in jazz circles. In 1923 Fletcher Henderson already had a ten - piece band that played jazz. During the early 1930's, the number of players grew to sixteen. Henderson's band was considered a leader in what some people have called the Big Band Era. By the 1930's, big dance bands were the rage. Large numbers of people went to ballrooms to dance to jazz music played by big bands.
One of the most popular and also a very famous jazz band was the Duke Ellington band. Edward "Duke" Ellington was born in Washington, d.c., in 1899 and died in New York City in 1974. He studied the piano as a young boy and later began writing original musical compositions. The first of Ellington's European tours came in 1933. He soon received international fame for his talent as a band leader, composer and arranger. Ten years later, Ellington began giving annual concerts at Carnegie Hall in New York City. People began to listen to jazz in the same way, that they had always listened to classical music.
Câu 31: It can be inferred from the passage that Louis Armstrong went to Chicago for which of the following reasons?
Chọn đáp án C
Thông tin trong bài:"While in Chicago, Oliver asked Armstrong, who was in New Orleans, to join his band."
Câu 32:
According to the passage, which of the following Black bands was the first to make a significant set of jazz recordings?
Chọn đáp án D
Thông tin trong bài: “In 1923 King Oliver's Creole Jazz Band made the first important set of recordingsby a Hot Five and Hot Seven bands under Louis Armstrong also made recordings of special note."
Câu 33:
The nickname "Duke" belonged to which of the following bandleaders?
Chọn đáp án C
Thông tin trong bài: "One of the most popular and also a very famous jazz band was the Duke Ellington band. Edward "Duke" Ellingtonwas born in Washington, D.C., in 1899 and died in New York City in 1974."
Câu 34:
The passage supports which of the following conclusions?
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "By the 1930's, big dance bands were the rage. Large numbers of people went to ballrooms to dance to jazz music played by big bands."
Câu 35:
Which of the following cities is NOT mentioned in the passage as a center of jazz?
Chọn đáp án B
A, C, D được đề cập trong bài đọc:
- The first jazz musicians played in New Orleans during the early 1900's.
- Although Chicago's South Side was the main jazz center, some musicians in New York were also demanding attention in jazz circles.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Any rock that has cooled and solidified from a molten state is an igneous rock. Therefore, if the Earth began as a superheated sphere in space, all the rocks making up its crust may well have been igneous and thus the ancestors of all other rocks. Even today, approximately 95 percent of the entire crust is igneous. Periodically, molten material wells out of the Earth's interior to invade the surface layers or to flow onto the surface itself. This material cools into a wide variety of igneous rocks. In the molten state, it is called magma as it pushes into the crust and lava when it runs out onto the surface.
All magma consists basically of a variety of silicate minerals (high in silicon-oxygen compounds), but the chemical composition of any given flow may differ radically from that of any other. The resulting igneous rocks will reflect these differences. Igneous rocks also vary in texture as well as chemistry. Granite, for instance, is a coarse-grained igneous rock whose individual mineral crystals have formed to a size easily seen by the naked eye. A slow rate of cooling has allowed the crystals to reach this size. Normally, slow cooling occurs when the crust is invaded by magma that remains buried well below the surface. Granite may be found on the surface of the contemporarylandscape, but from its coarse texture we know that it must have formed through slow cooling at a great depth and later been laid bare by erosion. Igneous rocks with this coarse-grained texture that formed at depth are called plutonic.
On the other hand, if the same magma flows onto the surface and is quickly cooled by the atmosphere, the resulting rock will be fine-grained and appear quite different from granite, although the chemical composition will be identical. This kind of rock is called rhyolite. The most finelygrained igneous rock is volcanic glass or obsidian, which has no crystals. Some researchers believe this is because of rapid cooling; others believe it is because of a lack of water vapor and other gases in the lava. The black obsidian cliffs of Yellowstone National Park are the result of a lava flow of basalt running head on into a glacier. Some of the glacier melted on contact, but suddenly there also appeared a huge black mass of glassy stone.
Câu 36. In the first paragraph, the author mentions that _____________.
Chọn đáp án A
Trong đoạn đầu tiên, tác giả đề cập rằng___________.
A. Trái đất bắt đầu như một khối nóng chảy
B. một lớp mắc ma mỏng chảy bên dưới vỏ Trái đất
C. các khoáng chất được tìm thấy trong đá lửa rất phổ biến
D. đá lửa liên tục được hình thành
Thông tin trong bài: "Any rock that has cooled and solidified from a molten state is an igneous rock. Therefore, if the Earth began as a superheated sphere in space, all the rocks making up
its crust may well have been igneous and thus the ancestors of all other rocks." (Bất kỳ loại đá nào đã nguội và đông đặc từ trạng thái nóng chảy đều là đá lửa. Do đó, nếu Trái đất bắt đầu như đá lửa và do đó là nguồn gốc của tất cả các loại đá khác.)
Câu 37:
The word "contemporary'' in paragraph 2 is closest in meaning to_____________.
Chọn đáp án C
- contemporary ~ existing (adj): hiện thời, hiện hữu
- vast (adj): rộng lớn
- natural (adj): tự nhiên
- uneven (adj): gồ ghề
Câu 38:
The word "it" in paragraph 2 refers to_____________.
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "Normally, slow cooling occurs when the crust is invaded by magma that remains buried well below the surface. Granite may be found on the surface of the contemporary landscape, but from its coarse texture we know that itmust have formed through slow cooling at a great depth and later been laid bare by erosion." (Thông thường, quá trình làm mát chậm xảy ra khi lớp vỏ bị xâm lấn bởi mắc ma vẫn bị chôn vùi dưới bề mặt. Đá hoa cương có thể được tìm thấy trên bề mặt của quang cảnh hiện thời, nhưng từ kết cấu thô của nó, chúng ta biết rằng nó chắc là được hình thành qua quá trình làm mát chậm ở độ sấu lớn và sau đó lộ ra do xói mòn.)
it = granite (đá granit/ đá hoa cương)
Câu 39:
Granite that has been found above ground has been_____________.
Chọn đáp án C
Đá hoa cương được tìm thấy trên mặt đất đã_____________.
A. được mắc ma đẩy lên từ bên dưới lớp vỏ
B. được tạo ra trong vụ nổ núi lửa
C. dần dần lộ ra do xói mòn
D. được đẩy lên do sự dịch chuyển tự nhiên của Trái Đất.
Thông tin trong bài: "Normally, slow cooling occurs when the crust is invaded by magma that remains buried well below the surface. Granite may be found on the surface of the contemporary landscape, but from its coarse texture we know that it must have formed through slow cooling at a great depth and later been laid bare by erosion." (Thông thường, quá trình làm nguội chậm xảy ra khi lớp vỏ bị xâm lấn bởi mắc ma vẫn bị chôn vùi dưới bề mặt. Đá hoa cương có thể được tìm thấy trên bề mặt của quang cảnh hiện thời, nhưng từ kết cấu thô của nó, chúng ta biết rằng nó chắc là được hình thành qua quá trình làm nguội chậm ở độ sâu lớn và sau đó lộ ra do xói mòn).
Câu 40:
Which of the following is produced when magma cools rapidly?
Chọn đáp án C
Thông tin trong bài: "On the other hand, if the same magma flows onto the surface and is c quickly cooled by the atmosphere, the resulting rock will be fine-grained and appear quite different from granite, although the chemical composition will be identical. This kind of rock is called rhyolite." (Mặt khác, nếu cùng một loại đá mắc ma chảy lên bề mặt và nhanh chóng bị làm nguội bởi khí quyển, đá tạo thành sẽ có hạt mịn và trông khá khác với đá hoa cương, mặc dù thành phần hóa học sẽ giôhg nhau. Loại đá này được gọi là đá rhyolite.)
Câu 41:
The word "finely" in the last paragraph is closest in meaning to_____________.
Chọn đáp án A
- finely ~ minutely (adj): min- loosely (adj): lỏng lẻo
- sensitively (adj): nhạy bén- purely (adj): trong
Thông tin trong bài: "The most finely grained igneous rock is volcanic glass or obsidian, which has no crystals." (Đá mắc ma có hạt mịn nhất là thủy tinh núi lửa hay còn gọi là đá obsidian/ đá vỏ chai, không có tinh thể.)
Câu 42:
Which of the following is another name for volcanic glass?
Chọn đáp án B
Thông tin trong bài: "The most finely grained igneous rock is volcanic glass or obsidian, which has no crystals." (Đá mắc ma có hạt mịn nhất là thủy tinh núi lửa hay còn gọi là đá obsidian/ đá vỏ chai, không có tinh thể.)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Cool temperatures, shade, (A) moist, and the presence of (B) deadorganic material (C) providethe ideal living (D) conditionsfor mushrooms.
Chọn đáp án A (moist moisture (n) vì tất cả phải là danh từ)
- moist (adj): ẩm ướt
Cấu trúc song song: dùng khi liệt kê, so sánh hay đối chiếu các mục hay các ý tưởng. Các mục đó phải giống nhau dạng ngữ pháp (cùng là noun, infinitive verb phrase...)
Câu 44:
(A) What we know aboutthese diseases (B) arestill not sufficient to prevent them (C) from spreadingeasily (D) amongthe population.
Chọn đáp án B (are is)
Cấu trúc: - prevent sb from doing sth: ngăn ai đó làm việc gì
- Mệnh đề danh từ what + động từ chia ở dạng số ít
"Những gì chúng ta biết về những căn bệnh này vẫn không đủ để ngăn chúng lây lan dễ dàng trong cộng đồng."
Câu 45:
The human (A) body (B) relies on (C) certainly nutrients for its (D) survival.
Chọn đáp án C (certainly certain)
- Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
"Cơ thể con người dựa vào các chất dinh dưỡng để tồn tại."
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 46: I have never seen such a horrible film before.
Chọn đáp án C
"Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim tệ như vậy trước đây." Đây là bộ phim tệ nhất mà tôi đã từng xem.
A, B không hợp nghĩa; D sai cấu trúc.
A. Tôi không thích xem phim kinh dị.
B. Đó là một trong những bộ phim tệ nhất mà tôi đã từng xem trước đây.
Câu 47:
Daisy cooked so many dishes for lunch, but it wasn't necessary.
Chọn đáp án A
"Daisy đã nấu quá nhiều món ăn cho bữa trưa, nhưng điều đó đã không cần thiết." Daisy đáng ra không cần nấu quá nhiều món ăn cho bữa trưa.
B, C, D không hợp nghĩa
Cấu trúc: - needn't have PP: đáng ra không cần làm gì (vì không cần thiết)
- couldn't have PP: có lẽ, có thể đã không làm gì
- must have PP: chắc hẳn đã
Câu 48:
This party is 'evening dress' only.
Chọn đáp án C
"Bữa tiệc chỉ được mặc quần áo trang trọng." Bạn không được phép ăn mặc xuề xòa cho bữa tiệc này.
A, B, D không hợp nghĩa
A. Bạn phải ăn mặc bảnh bao cho bữa tiệc tối nay.
B. Tôi ăn mặc bảnh bao chỉ cho bữa tiệc tối nay.
D. Bữa tiệc này chỉ dành cho những ai ăn mặc bảnh bao vào buổi tối.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Câu 49: If only I had taken part in the Singing contest. I didn’t do that.
Chọn đáp án A
"Giá như tôi đã tham gia cuộc thi hát. Tôi đã không làm điều đó." Tối hối hận đã không tham gia cuộc thi hát.
Cấu trúc: - regret + V-ing: hối hận đã làm gì; regret + not V-ing: hối hận đã không làm gì
- regret + to V: lấy làm tiếc, hối tiếc phải làm gì (chưa xảy ra)
B, C, D không phù hợp
Câu 50:
You usually drive fast. You use more petrol than usual.
Chọn đáp án C
"Bạn thường xuyên lái xe nhanh. Bạn sử dụng xăng nhiều hơn bình thường."
Bạn càng lái xe nhanh, bạn càng sử dụng nhiều xăng.
A, B, D sai cấu trúc
Cấu trúc: the + hình thức so sánh hơn + S + V, the + hình thức so sánh hơn + S + V
Nếu có danh từ thì chúng ta đưa danh từ lên phía trước, đứng ngay sau "the more/ less/ fewer". |