Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 18)
-
12916 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/ (n): sự tuyệt chủng
Exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ (v): trưng bày
Exhaustion /ɪɡˈzɔːstʃən/ (n): sự kiệt sức
Exist /ɪɡˈzɪst/ (v): tồn tại
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án A
Education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): giáo dục
Discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/ (v): phân biệt, phân biệt đối xử
Federal /ˈfedərəl/ (adj): (thuộc) liên bang
Mandate /ˈmændeɪt/ (v, n): bắt buộc, lệnh
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Untrustworthy /ʌnˈtrʌstwɜːði/ (adj): không đáng tin cậy # trustworthy
Diversity /daɪˈvɜːsəti/ (n): sự đa dạng
Encouraging /ɪnˈkʌrɪdʒɪŋ/ (adj): khuyến khích, động viên, làm can đảm
Inattentive /ˌɪnəˈtentɪv/ (adj): không chú ý, không lưu tâm (+ to sb/sth)
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Beautifully /ˈbjuːtɪfli/ (adv): đẹp, hay
Differently /ˈdɪfrəntli/ (adv): khác biệt
Dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ (adj): tận tụy, hết lòng
Acceptable /əkˈseptəbl/ (adj): chấp nhận được
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you're too______________, other people will take advantage of you.
Chọn đáp án A
- take advantage of: tận dụng, lợi dụng
- trusting (adj): hay tin người
- trustworthy /ˈtrʌstwɜːði/ : đáng tin (= reliable)
- trust (v): tin cậy (trusted: được tin cậy)
- untrustworthy (adj): không đáng tin cậy
"Nếu bạn quá tin người thì người khác sẽ lợi dụng bạn."
Câu 6:
I think jeans will not go______________of style soon.
Chọn đáp án C
- go out of style/go out of fashion: lỗi thời, lỗi mốt
- go down: giảm xuống, chìm xuống
- go away: rời đi, đi nghỉ, biến mất
- go off: rời đi, nổ (bom, súng), reo (chuông)
"Tôi nghĩ quần bò sẽ không lỗi mốt."
Câu 7:
The whole building collapsed, but fortunately there were no______________.
Chọn đáp án D
- victim: nạn nhân
- wounded (adj): bị thương
- hurt (n): chỗ bị đau, vết thương
- casualty (n): người thương vong, người bị giết trong chiến tranh hay trong một tai nạn
"Toàn bộ tòa nhà đổ sập xuống, nhưng rất may không có người thương vong.'
Câu 8:
Students can______________lots of information by attending lectures regularly.
Chọn đáp án A
- absorb (v): hấp thụ, tiếp thu
+ absorb information: tiếp thu thông tin
- provide (v): cung cấp
- read (v): đọc
- transmit (v): truyền
"Học sinh có thể tiếp thu được nhiều thông tin bằng việc tham gia nghe giảng đều đặn."
Câu 9:
My decision to leave university______________after two years is one I nowregret.
Chọn đáp án B
- harshly (adv): gay gắt, cay nghiệt, nhẫn tâm
- keenly (adv): mãnh liệt
- heavily (adv): nặng nề
- painfully regret:ngậm ngùi hối tiếc
"Quyết định bỏ học đại học sau hai năm là quyết định mà bây giờ tôi phải ngậm ngùi hối tiếc."
Câu 10:
He was the last person______________the meeting room.
Chọn đáp án B
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
Nếu danh từ phía trước đại từ quan hệ "who, that, which" có các từ "the first/ the second/... thì ta dùng "to V/ to be PP" để rút gọn.
- S + be + the + first/ second/... /last /only + N + relative pronoun + V...
= S + be + the + first/second /... /last /only + N + to V/ to be PP... (to V nếu mệnh đề ở dạng chủ động; to be pp nếu mệnh đề ở dạng bị động)
"Anh ta là người cuối cùng rời khỏi phòng họp."
Câu 11:
After two years of______________, the country’s economy is finally looking a lot healthier.
Chọn đáp án D
- let-down (n): sự thất vọng
- demise /dɪˈmaɪz/ (n): sự qua đời, sự kết thúc
- overdraft (n): sự rút quá số tiền gửi (ngân hàng)
- recession /rɪˈseʃn/ (n): sự suy thoái kinh tế
“Sau hai năm suy thoái, nền kinh tế của đất nước cuối cùng đang tốt lên nhiều”
Câu 12:
Many animal species are now on the______________of extinction.
Chọn đáp án C
- on the verge of sth/ doing sth: sắp/ suýt/ gần làm gì đó, trên bờ vực...
- in danger (of sth): lâm vào cảnh nguy hiểm
- by a margin of: tỉ số là, với cách biệt
E.g: He beat the other runners by a margin of five seconds.
"Nhiều loài động vật bây giờ sắp tuyệt chủng."
Câu 13:
I've heen______________with my friends for a couple of years.
Chọn đáp án C
- out of reach: ngoài tầm với
- out of condition: không được khỏe
- out of touch (with sb): không còn liên lạc (với ai)
- out of the question: không thể được, không thể chấp nhận được, không đáng để bàn
"Tôi đã không còn liên lạc với bạn của mình vài năm rồi."
Câu 14:
I think that married couples should be financially independent______________their parents.
Chọn đáp án B
- independent of sb/ sth: độc lập, không phụ thuộc vào
E.g: Students should aim to become more independent of their teachers.
"Tôi nghĩ rằng các cặp đôi đã kết hôn không nên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ mình."
- Adjective + preposition: expressing feelings Nhiều tính từ chỉ cảm xúc hoặc ý kiến có thể kèm theo các giới từ cụ thể: amazed at/ by, ashamed of, bored with, confident of, content with, crazy about, critical of, enthusiastic about, envious of, fed up with, impressed by/ with, indifferent to, interested in, intolerant of, jealous of, keen on, nervous about/ of, proud of, satisfied with, scared of, shocked at/ by, surprised at/ by, tired of, upset about, worried about E.g: Many young people seem very enthusiastic about the event. - Adjective + preposition: different meanings Một số tính từ kèm theo những giới từ khác nhau, phụ thuộc vào nghĩa của chúng: afraid of/ for; angry/ annoyed/ furious about/ with; answerable for/ to; bad/ good at/ for; concerned about/ with/ for; disappointed with/ at/ about/ in; frightened of/ for; good about/ to/ with; glad for/ of; pleased about/ at/ with; sorry about/ for; unfair of/ on; wrong about/ of E.g: We are concerned about what is going on in the world, (concerned about ~ worried about) We have a reviews section, which is concerned with films, CDs and books, (concerned with ~ to do with) |
Câu 15:
In the end, he lost his______________and started gabbling incoherently.
Chọn đáp án A
- head (n): đầu
- mind (n): tâm trí, trí tuệ
- brain (n): não
- intelligence (n): sự thông minh
+ lose one's head: become unable to act in a calm or sensible way: mất bình tĩnh
+ lose one's mind: become mentally ill: mất trí, trở nên điên rồ
"Cuối cùng, anh ấy mất bình tĩnh và bắt đầu nói lắp bắp không rõ ràng."
Câu 16:
She was ill for six weeks and______________ with her schoolwork.
Chọn đáp án D
- fall behind with sth: not pay or do something at the right time: không trả được đúng hạn, còn nợ lại
"Cô ấy đã bị ốm 6 tuần và đã bị nợ lại bài tập."
Câu 17:
When my teacher was away on holiday, Mr. Nam had to______________her.
Chọn đáp án B
- go in for: tham gia cuộc thi; làm điều gì vì bạn thích
- stand in (for sb): take somebody's place: thay thế, đại diện, thay mặt ai
- get round to (ph.v): tìm ra/ cần thời gian để làm gì đó
- catch up with: đuổi kịp, theo kịp
"Khi cô giáo tôi đi nghỉ thì thầy Nam đã thay cô ây."
Câu 18:
Genetically, the chimpanzee is more similar to humans______________
Chọn đáp án B
So sánh hơn: S1 + be+ adj ngắn- er/ more adj dài + than + S2 + be
Sau "than" có thể đảo động từ "to be" lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh
"Về mặt di truyền, tinh tinh giống với người nhiều hơn bất kì loại động vật khác."
Câu 19:
Hoa hoped______________to join the club. She could make friends with many people here.
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động)
- hope + to be PP: hi vọng được làm gì (bị động)
- invite sb to do sth: mời ai làm gì
Động từ trong câu này phải được chia ở dạng bị động mới phù hợp về nghĩa.
"Hoa hi vọng được mời tham gia vào câu lạc bộ. Cô ấy có thể kết bạn với nhiều người tại đây."
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
You must answer the police's questions truthfully; otherwise, you will get into trouble.
Chọn đáp án D
- truthfully /ˈtruːθfəli/ (adv) ~ exactly as things really happen: đúng sự thực (chính xác như những gì đã thật sự xảy ra)
- with a negative attitude: với một thái độ tiêu cực
- in a harmful way: theo một cách có hại
- as trustingly as you can: tin cậy được nhất trong khả năng bạn có thể
"Bạn phải trả lời thành thật các câu hỏi của cảnh sát; nếu không thì bạn sẽ gặp rắc rối."
Câu 21:
When our rent increased from $100 to $200 a month, we protested against such a tremendous increase.
Chọn đáp án B
- tremendous /trəˈmendəs/ (adj): to lớn
- huge (adj): to lớn, vĩ đại
- difficult (adj): khó khăn
Do đó: tremendous ~ huge
"Khi tiền thuê nhà tăng từ 100 đô la lên 200 đô la một tháng thì chúng tôi phản đối việc tăng mạnh như thê'."
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I'd love to come but I'm snowed under with work at the moment.
Chọn đáp án B
- be snowed under (with sth) ~ have more things to deal with: ngập việc, rất bận # free from
A. bận rộn
B. rảnh rỗi
C. thư giãn
D. thích thú
"Tớ rất muốn đến nhưng bây giờ tớ bận ngập việc."
Câu 23:
Nam wants to buy a new motorbike, so he starts setting asidea small part of his monthly earnings.
Chọn đáp án B
- set aside ~ save up: tiết kiệm # use up: sử dụng hết
- make: kiếm (tiền)
- accumulate (v): tích lũy
"Nam muốn mua xe máy mới nên anh ấy bắt đầu tiết kiệm một khoản tiền nhỏ hàng tháng."
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on ỵour answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Nam: "Should we go by motorbike or by car?" - Hung: “______________"
Chọn đáp án A
Nam: "Chúng ta nên đi bằng xe máy hay bằng ô tô?"
A. Tớ nghĩ từ đây khá xa nên bắt taxi nhanh hơn.
B. Không, chúng ta không nên.
C. Chúng ta nên rời khỏi đây sớm.
D. Tớ đồng ý với cậu rằng nhiều người trẻ bây giờ thích đi bằng xe máy.
Câu 25:
Porter: "Shall I help you carry these things?" - Ms. Huong:" ______________"
Chọn đáp án B
Người khuân vác: "Tôi giúp cô bê những thứ này nhé?"
A. Tôi nghĩ bạn đúng.
B. Bạn thật tốt bụng.
C. Tôi không thể đồng ý hơn. Chúng ta nên làm điều đó sớm hơn.
D. Thật đáng tiếc!
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Every year in spring millions of people all over the world suffer from asthma. Asthma is an illness (26) ______________narrows the breathing passages. As a result, not enough air can enter and leave your lungs. According to WHO, over 230 million people around the world are suffering from asthma. Among children it is the most chronic disease. While asthma occurs in almost all countries, asthma-related deaths happen mainly in the poorer countries of the Third World.
In America over 25 million people and 7 million children develop asthma every year. The disease is more common among African Americans.The death (27) ______________among this group is five times as high as among whites.
WHO warns that asthma rates are increasing (28) ______________50% every ten years. Asthma also causes a loss of business and does damage to the economy because many people stay at home when they are ill.
Doctors are not sure what causes asthma. Some argue that environmental influences are the main factors; (29) ______________, some doctors claim that genes are also responsible for asthma. Almost half of the parents who suffer from asthma will also (30) ______________it on to their children. 70% of all people who have asthma also suffer from allergies, when the body reacts in an unusual way towards mostly harmless substances.
Chọn đáp án C
- that: thay thế cho danh từ "an illness", làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
Câu 27:
The death (27) ______________among this group is five times as high as among whites.
Chọn đáp án D
- death rate: tỉ lệ tử vong
Câu 28:
WHO warns that asthma rates are increasing (28) ______________50% every ten years.
Chọn đáp án A
- increase by + phần trăm: tăng bao nhiêu phần trăm
Câu 29:
Some argue that environmental influences are the main factors; (29) ______________, some doctors claim that genes are also responsible for asthma.
Chọn đáp án B
"Một số người tranh cãi rằng những ảnh hưởng từ môi trường là yếu tố chính; tuy nhiên, một số bác sĩ cho rằng gen cũng là nguyên nhân gây ra bệnh hen suyễn."
Câu 30:
Almost half of the parents who suffer from asthma will also (30) ______________it on to their children.
Chọn đáp án C
- pass sth on to sb: chuyển/ truyền cái gì cho ai
"Gần một nửa số cha mẹ mắc bệnh hen suyễn cũng sẽ truyền cho con cái của mình"
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Along with jogging and swimming, cycling is one of the best all-round forms of exercise. It can help to increase your strength and energy, giving you more efficient muscles and a stronger heart. But increasing your strength is not the only advantage of cycling. Because you're not carrying the weight of your body on your feet, it's a good form of exercise for people with painful feet or backs. However, with all forms of exercise it's important to start slowly and build up gently. Doing too much too quickly can damage muscles that aren't used to working. If you have any doubts about taking up cycling for health reasons, talk to your doctor and ask for his/her advice.
Ideally you should be cycling at least two or three times a week. For the exercise to be doing you good, you should get a little out of breath. Don't worry that if you begin to lose your breath, it could be dangerous and there must be something wrong with your heart. This is simply not true; shortness of breath shows that the exercise is having the right effect. However, if you find you are in pain then you should stop and take a rest.
People with back problems might go cycling because______________.
Chọn đáp án B
Thông tin trong bài: "Because you're not carrying the weight of your body on your feet, it's a good form of exercise for people with painful feet or backs."
Câu 32:
All forms of exercise must be started______________.
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "However, with all forms of exercise it's important to start slowly and build up gently." (slowly ~ gradually: từ từ)
Câu 33:
According to the writer, it is best to go cycling______________.
Chọn đáp án B
Thông tin trong bài: "Ideally you should be cycling at least two or three times a week."
Câu 34:
You should not worry about the shortness of breath because______________.
Chọn đáp án C
Thông tin trong bài: "This is simply not true; shortness of breath shows that the exercise is having the right effect."
Câu 35:
Which of the following is NOT included in the advantages of cycling?
Chọn đáp án D
Thông tin trong bài: "It can help to increase your strength and energy, giving you more efficient muscles and a stronger heart." D không được đề cập là thuận lợi của việc đi xe đạp
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
The Native American peoples of the north Pacific Coast created a highly complex maritime culture as they invented modes of production unique to their special environment. In addition to their sophisticated technical culture, they also attained one of the most complex social organizations of any nonagricultural people in the world.
In a division of laborsimilar to that of the hunting peoples in the interior and among foraging peoples throughout the world, the men did most of the fishing, and the women processed the catch. Women also specialized in the gathering of the abundant shellfish that lived closer to shore. They collected oysters, crabs, sea urchins, abalone, and clams, which they could gather while remaining close to their children. The maritime life harvested by the women not only provided food, but also supplied more of the raw materials for making tools than did fish gathered by the men. Of particular importance for the native tool than did the fish gathered by the men. Of particular made from the larger mussel shells, and a variety of cutting edges that could be made from other marine shells.
The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men. Theycleaned the fish, and dried vast quantities of them for the winter. They sun-dried fish when practical, but in the rainy climate of the coastal area they also used smokehouses to preserve tons of fish and other seafood annually. Each product had its own peculiar characteristics that demanded a particular way of cutting or drying the meat, and each task required its own cutting blades and other utensils.
After drying the fish, the women pounded some of them into fish meal, which was an easily transported food used in soups, stews, or other dishes to provide protein and thickening in the absence of fresh fish or while on long trips. The women also made a cheese-like substance from a mixture of fish and roe by aging it in storehouses or by burying it in wooden boxes or pits lined with rocks and tree leaves.
Which aspect of the lives of the Native Americans of the north Pacific Coast does the passage mainly discuss?
Chọn đáp án C
Bài đọc chủ yếu thảo luận đến khía cạnh nào của đời sống người Mỹ bản địa/ người da đỏ ở bờ biển phía Bắc Thái Bình Dương?
A. Phương pháp bảo quản thức ăn
B. Chế độ ăn uống bị giới hạn bởi môi trường như thế nào
C. Những đóng góp của người phụ nữ cho việc cung cấp thức ăn
D. Những khó khăn trong việc thành lập các trang trại thành công
Thông tin trong bài: "Women also specialized in the gathering of the abundant shellfish that lived closer to shore. They collected oysters, crabs, sea urchins, abalone, and clams, which they could gather while remaining close to their children." (Người phụ nữ cũng chuyên về việc thu lượm các loài giáp xác dồi dào sổng gần bờ biển. Họ thu lượm các loại hàu, cua, nhím biển, bào ngư, và con trai trong khi họ vẫn ở gần bên các con của mình.)
- 'The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men." (Những người phụ nữ đã dùng các công cụ của mình để xử lý các loài cá và động vật có vú ở biển mà những người đàn ông mang về...)
- "After drying the fish, the women pounded some of them into fish meal..." (Sau khi sấy khô cá thì phụ nữ đã giã một ít cá để làm bột cá...)
Câu 37:
It can be inferred from paragraph 1 that the social organization of many agricultural peoples is______________.
Chọn đáp án A
Chúng ta có thể suy ra từ đoạn 1 rằng tổ chức xã hội của nhiều dân tộc nông nghiệp_____________
A. phức tạp hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
B. ít hiệu quả hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
C. phổ biến hơn tổ chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
D. có nhiều tài liệu hơn tố chức của các bộ tộc săn bắn và hái lượm
Thông tin trong bài: "In addition to their sophisticated technical culture, they also attained one of the most complex social organizations of any nonaqricultural people in the world.” (Ngoài nền văn hóa kĩ thuật tinh vi của mình thì họ cũng là một trong những tổ chức xã hội phức tạp nhất trong số bất cứ dân tộc phi nông nghiệp nào trên thế giới.)
Câu 38:
According to the passage, what is true of the "division of labor” mentioned in paragraph 2?
Chọn đáp án C
Theo bài đọc, điều gì đúng về "sự phân chia lao động" được đề cập trong đoạn 2?
A. Sự phân chia lao động được phát triển đều tiên bởi người da đỏ ở phía bắc Thái Bình Dương
B. Sự phân chia lao động hiếm khi tồn tại trong việc săn bắn
C. Sự phân chia lao động là một cấu trúc mà người da đỏ ở phía bắc Thái Bình Dương giống với nhiều dân tộc khác
D. Sự phân chia lao động giúp hình thành tổ chức xã hội mà được tìm thấy chủ yếu ở những dân tộc bờ biển
Thông tin trong bài: “In a division of labor similar to that of the hunting peoples in the interior and among foraging peoples throughout the world, the men did most of the fishing, and the women processed the catch." (Về việc phân chia lao động thì giống như các dân tộc săn bắn và hái lượm trên thế giới: người đàn ông đánh cá và người phụ nữ xử lý việc đánh bắt đó.)
Câu 39:
All of the following are true of the north Pacific coast women EXCEPT that they______________
Chọn đáp án C
Tất cả những điều sau đây đúng về người phụ nữ ở bờ biển phía Bắc Thái Bình Dương NGOẠI TRỪ việc họ______________.
A. có khả năng bắt các loại giáp xác hơn các loại cá khác
B. đóng góp nhiều nguyên liệu để chế tạo công cụ hơn người đàn ông
C. thỉnh thoảng đi kiếm thức ăn xa bờ biển
D. chuẩn bị và bảo quản cá
Thông tin trong bài: "Women also specialized in the gathering of the abundant shellfishthat lived closer to shore. They collected oysters, crabs, sea urchins, abalone, and clams, which they could gather while remaining close to their children..." (Người phụ nữ cũng chuyên về việc thu lượm các loài giáp xác dồi dào sống gần bờ biển. Họ thu lượm các loại hàu, cua, nhím biển, bào ngư, và con trai trong khi họ vẫn ở gần bên các con của mình.) A đúng, C sai
- 'The maritime life harvested by the women not only provided food, but also supplied more of the raw materials for making tools than did fish gathered by the men." (Việc thu hoạch của người phụ nữ ở bờ biển không chỉ giúp cung cấp thực phẩm mà còn cung cấp nhiều nguyên liệu thô để giúp chế tạo công cụ hơn việc người đàn ông đánh bắt cá.) B đúng
- "The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men. They cleaned the fish, and dried vast quantities of them for the winter..." (Những người phụ nữ sử dụng các công cụ đế xử lý tất cả các loài cá và động vật có vú ở biển được người đàn ông mang về. Họ làm sạch cá và sấy khô số lượng lớn để cất cho mùa đông.) D đúng
Câu 40:
The word "They"in paragraph 3 refers to______________.
Chọn đáp án A
Từ "They" trong đoạn 3 đề cập đến______________.
A. những người phụ nữ
B. các công cụ
C. các động vật có vú
D. những người đàn ông
Thông tin trong bài: "The women used their tools to process all of the fish and marine mammals brought in by the men. They cleaned the fish, and dried vast quantities of them for the winter." (Những người phụ nữ sử dụng các công cụ để xử lý tất cả các loài cá và động vật có vú ở biển được người đàn ông mang về. Họ làm sạch cá và sấy khô số lượng lớn để cất cho mùa đông.)
Do đó: They = The women
Câu 41:
The Native Americans of the north Pacific Coast used smokehouses in order to______________.
Chọn đáp án B
Người da đỏ ở phía bắc bờ biển Thái Bình Dương sử dụng nơi hun khói để_______________
A. giữ các dụng cụ được sử dụng trong việc chuẩn bị thức ăn
B. cá và loài giáp xác không bị thối ươn
C. làm nơi chứa cá và giáp xác
D. chuấn bị cho bữa ăn công phu
Thông tin trong bài: "They sun-dried fish when practical, but in the rainy climate of the coastal area they also used smokehouses to preserve tons of fish and other seafood annually." (Họ phơi khô cá khi trời nắng, nhưng vào lúc khí hậu mưa gió ở khu vực ven biển, họ cũng dùng nơi hun khói để bảo quản hàng tấn cá và hải sản khác hàng năm.)
Câu 42:
All of following are true of the cheese-like substance mentioned in paragraph 4 EXCEPT that it was______________.
Chọn đáp án D
Tất cả những điều sau đúng về chất giống như pho mát được đề cập trong đoạn 4 NGOẠI TRỪ nó______________.
A. được làm từ cá
B. không thực sự là pho mát
C. hữu ích trong các chuyến đi dài
D. được làm trong thời gian ngắn
Thông tin trong bài: "After drying the fish, the women pounded some of them into fish meal, which was an easily transported food used in soups, stews, or other dishes to provide protein and thickening in the absence of fresh fish or while on long trips. The women also made a cheese-like substance from a mixture offish and roeby aging it in storehouses or by burying it in wooden boxes or pits lined with rocks and treeleaves." (Sau khi sấy cá, những người phụ nữ đã giã một ít cá làm bột cá, một loại thực phẩm dễ dàng được vận chuyển dùng trong các món súp, món hầm, hoặc các món khác để cung cấp protein khi không có cá tươi hoặc trong những chuyến đi dài. Những người phụ nữ này cũng tạo ra một chất giống pho mát từ hỗn hợp cá và trứng cá bằng cách ủ nó lâu trong kho hoặc bằng cách chôn cất nó trong các hộp gỗ hoặc hố lót đá và lá cây.)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) There was (B) a very interesting news (C) on the radio this morning (D) about the earthquake in Mexico.
Chọn đáp án B (a bỏ)
- news (n-uncountable): tin tức không dùng mạo từ 'a/an' trước danh từ không đếm được
Câu 44:
I saw (A) the men, the women and (B) the cattle (C)which (D) went to the field.
Chọn đáp án C (which that)
Danh từ phía trước bao gồm cả danh từ chỉ người và vật nên đại từ quan hệ được sử dụng trong câu này là "that".
"Tôi đã nhìn thấy những người đàn ông, phụ nử và gia súc đi ra đồng."
Câu 45:
(A) Almost of trees in (B) this garden had (C) to be cut down and burned (D) as a result of the storm.
Chọn đáp án A (Almost of Most/ Most of the/ Almost all of the)
- Almost (adv) ~ nearly: gần (như), hầu (như)
E.g: Almost no one believed me. (Hầu như không ai tin tôi.)
- Most (pronoun): hầu hết, đa số
+ most + N (chưa xác định, nói chung)
+ most of + tính từ sở hữu (my, her, his,...)/ the + N (xác định)
"Đa số cây trong khu vườn này phải được chặt và đốt cháy do cơn bão gây ra."
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"I’m sorry for being late again." said Mai.
Chọn đáp án D
Câu ban đầu: "Tôi xin lỗi về việc lại đến trễ nữa." Mai nói
Tm sorry for being late again." (Tôi xin lỗi vì lại đến trễ nữa.) Đây là lời xin lỗi
Cấu trúc: - feel sorry for sb: cảm thấy tiếc cho ai đó
- be sorry for sth/ doing sth: xin lỗi vì việc gì/ làm việc gì
- excuse sth: xin tha lỗi về điều gì;
- excuse sb for sth/ doing sth: tha lỗi cho ai về việc gì/ làm việc gì
- apologize (to sb) for sth: xin lỗi (ai) về việc gì
"Mai xin lỗi về việc lại đến trễ nữa."
A. sai nghĩa (Tôi cảm thấy tiếc cho Mai vì cô ấy lại đến trễ nữa)
B. không hợp lý (my her)
C. sai ngữ pháp
Câu 47:
His dog was so fierce that nobody would visit him.
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: "Con chó của anh ấy quá hung dữ nên không ai muốn tới thăm anh ấy cả."
Câu A sai vì mạo từ "a" không đứng trước "such", phải là "such a fierce dog".
Câu C sai vì mạo từ "a" cũng không bao giờ đứng trước "so", phải là "so fierce a dog"
Câu D sai vì thiếu thông tin.
Cấu trúc: So + adj + a/ an + N số ít + that... (đảo ngữ với so)
Câu 48:
I don't have enough money; otherwise, I would buy that bag.
Chọn đáp án C
- I don't have enough money; otherwise, I would buy that bag. (Tôi không có đủ tiền; nếu không thì tôi sẽ mua cái túi đó.) sự việc ở hiện tại dùng câu điều kiện loại 2
Cấu trúc: If + S + V-past, S + would/ could/ might + V (bare-inf) (câu điều kiện loại 2)
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc trái với thực tế ở hiện tại
A, B: sai nghĩa với câu ban đầu
D: sai cấu trúc
"Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua cái túi đó."
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
These students may be excellent. They will not get used to dealing with practical situations.
Chọn đáp án D
Cấu trúc: Adj + as/ though + S + be, S + V ~ Although + S + be + adj, S + V (mặc dù... nhưng)
E.g: Old as she is, she is active. (Mặc dù già nhưng bà ấy vẫn rất năng động.)
Do đó: "These students may be excellent. They will not get used to dealing with practical situations. Excellent as they may be, these students will not get used to dealing with practical situations." (Mặc dù có thể xuất sắc nhưng những học sinh này sẽ không quen giải quyết những tình huống thực tế.)
A: sai ngữ pháp; B, C: sai nghĩa
B. Những học sinh này quá xuất sắc để quen với việc giải quyết những tình huống thực tế.
C. Những học sinh này sẽ quen với việc giải quyết những tình huống thực tế mặc dù chúng xuất sắc.
Câu 50:
He was very tired. He agreed to help me with my homework.
Chọn đáp án A
"Anh ấy rất mệt. Anh ấy đã đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà."
A. Anh ấy đã đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà mặc dù anh ấy mệt.
B. Anh ấy đã đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà vì anh ấy rất mệt.
C. sai cấu trúc bỏ "but"
D. Anh ấy rất mệt, nên anh ấy đã đồng ý giúp tôi làm bài tập về nhà.