Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022
Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 16)
-
12905 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n): văn hóa
Purpose /ˈpɜːpəs/ (n): mục đích
Picture /ˈpɪktʃə(r)/ (n): bức tranh
Nature /ˈneɪtʃə(r)/ (n): thiên nhiên, tự nhiên
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
General /ˈdʒenrəl/ (adj): chung
Bargain /ˈbɑːɡən/ (v): mặc cả
Luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ (n): hành lý
Fragile /ˈfrædʒaɪl/ (adj): dễ vỡ
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Physical /ˈfɪzɪkl/ (adj): (thuộc) vật lí
Suspicious /səˈspɪʃəs/ (adj): hoài nghi, đáng nghi
Argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): tranh luận
Marvellous /ˈmɑːvələs/ (adj): tuyệt diệu
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Preservative /prɪˈzɜːvətɪv/ (adj): để bảo quản, để gìn giữ
Congratulate /kənˈɡrætʃəleɪt/ (v): chúc mừng
Preferential /ˌprefəˈrenʃl/ (adj): được ưu tiên
Development /dɪˈveləpmənt/ (n): sự phát triển
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My mother has____________for a bargain.
Chọn đáp án C
- a sharp ear/keen ear: một cái tai thính
- a strong head: một cái đầu khỏe
- have an eye for: to be able to judge if things look attractive, valuable, etc: biết đánh giá, có mắt thấm mỹ
"Mẹ tôi rất giỏi mặc cả."
Câu 6:
He expects that the new trend will soon____________here.
Chọn đáp án C
- take up: bắt đầu một sở thích, công việc
- catch on: trở thành cái mốt, được mọi người ưa chuộng, nối tiếng
- catch up: đuổi theo
- identify with sb: đồng cảm với ai (= sympathize with sb)
"Anh ấy mong đợi rằng xu hướng mới này sẽ sớm được ưa chuộng ở đây."
Câu 7:
Can you tell me who is responsible____________luggage?
Chọn đáp án C
- responsible for doing something: chịu trách nhiệm làm việc gì
"Bạn có thể nói cho tôi biết ai là người chịu trách nhiệm kiểm tra không hành lí không"
Câu 8:
My wife was good enough to____________my mistake.
Chọn đáp án D
- oversee /ˌəʊvəˈsiː/ (v): giám sát
- overtake /ˌəʊvəˈteɪk/ (v): vượt
- overlook /ˌəʊvəˈlʊk/ (v): bỏ qua, tha thứ
- overdo /ˌəʊvəˈduː/ (v): làm quá; dùng quá
Câu 9:
On my birthday, my mother gave me a____________
Chọn đáp án A
Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP
Opinion Size Age Color Origin Material Purpose
Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad...)
Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall...)
Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)
Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...)
Material - tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, silk...)
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng
Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là new (age) - blue (color) - German (origin)
Câu 10:
How well people remember things____________on many different factors,
Chọn đáp án A
Mệnh đề danh từ là mệnh đề phụ thuộc tương đương với một danh từ hoặc một cụm danh từ trong câu; và thường là chủ ngữ hay tân ngữ trong câu.
E.g: What she saidis completely wrong. (Những gì cô ấy đã nói thì hoàn toàn sai.) MĐDT làm chủ ngữ
I don’t know what he is doing. (Tôi không biết anh ấy đang làm gì.) MĐDT làm tân ngữ
Dấu hiệu nhận biết mệnh đề danh từ làm chủ ngữ là: How, when, where... đưa lên đầu câu (không có dấu chấm hỏi) + V-chia số ít
"Việc con người nhớ mọi thứ tốt như thế nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau."
Câu 11:
Such a doctor____________retire from his job before the retirement age.
Chọn đáp án B
- as well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
- may/might as well: nên làm một việc gì đó bởi vì không có lý do gì để không làm việc đó, và bởi vì không có việc gì tốt hơn để làm cả.
E.g: We may as well go to the party. We're nothing else to do. (Thôi thì chúng ta đi dự tiệc vậy. Chúng ta không còn việc gì khắc để làm cả).
- so as to + V (inf): để làm gì
E.g: I study hard so as to pass the exam. (Tôi học chăm chỉ để vượt qua kỳ thi.)
- as much as: nhiều như
"Một bác sĩ như vậy nên nghỉ hưu trước tuổi nghỉ hưu đi."
Câu 12:
An endangered species is a species____________population is so small that it is in danger of becoming extinct.
Chọn đáp án A
- whose: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ đó
- which: đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật
- who: đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người
- what: dùng trong mệnh đề danh từ
E.g: What you have said is completely right. (Điều bạn nói là hoàn toàn đúng.)
Trong câu này, đại từ quan hệ cần điền vào là "whose" để thay thế cho tính từ sở hữu.
"Loài có nguy cơ tuyệt chủng là loài mà dân số của nó quá ít đến nỗi có nguy cơ bị tuyệt chủng."
Câu 13:
Never in my life____________such an intelligent boy.
Chọn đáp án C
Câu đảo ngữ với Never: Never + trợ động từ + S + V
E.g: She had never experienced this exhilarating emotion in her life. Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.
"Chưa bao giờ trong cuộc đời tôi, tôi gặp một cậu bé thông minh đến thế."
Đảo ngữ với các trạng từ phủ định (negative adverbials) Never (before), rarely, seldom, barely/ hardly/ scarcely... when/ before, no sooner... than, nowhere, neither, nor E.g: Never (before) have I eaten this kind of food. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.) Hardly/ Barely/ Scarcely had she left here when he arrived. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây thì anh ta đến.) |
Câu 14:
Tim told Daisy that he____________the film three times.
Chọn đáp án A
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc đã xảy ra lặp lại nhiều lần.
E.g: I have visited Hanoi City several times. (Tôi đã đến thăm thành phố Hà Nội vài lần rồi.)
Động từ "see” trong câu này phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành vì đây là lời nói tường thuật lại nên ta phải giảm thì của động từ (hiện tại hoàn thành quá khứ hoàn thành)
"Tim đã bảo với Daisy rằng cậu ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi.”
Câu 15:
I walked away as calmly as I could. ____________, they would have thought I was a thief.
Chọn đáp án B
- if so: nếu như vậy
- or else: nếu không thì
- in case: phòng trường hợp
- owing to: là do
"Tôi bước đi bình tĩnh nhất có thể. Nếu không thì họ sẽ nghĩ tôi là một tên trộm."
Câu 16:
Rarely have I visited____________Bangkok, the capital of Thailand.
Chọn đáp án B
Cấu trúc nhấn mạnh: as + adj + a/ an + N + as... (đưa tính từ lên trước 1 danh từ số ít để nhấn mạnh danh từ)
"Hiếm khi tôi đến thăm một thành phố đẹp như Bangkok, thủ đô của Thái Lan."
Câu 17:
Governments should____________some international laws against terrorism,
Chọn đáp án C
- bring up (ph.v): nuôi dưỡng
- bring about (ph.v): làm xảy ra, dẫn đến
- bring in (ph.v): introduce a new law: giới thiệu/ công khai luật mới nào đó
- bring back (ph.v): mang trả lại, làm nhớ lại
"Các chính phủ nên ban hành một số luật quốc tế để chống lại khủng bố."
Câu 18:
Many ambulances took____________injured to a nearby hospital.
Chọn đáp án C
- the injured (n.pl): the people injured in an accident, a battle, etc: những người bị thương
"Nhiều xe cứu thương đã chở những người bị thương tới bệnh viện gần đó."
Câu 19:
She used to work here as a nurse, ____________she?
Chọn đáp án B
- used to + v(bare-inf): đã từng/ thường làm gì trong quá khứ
Vế trước ở dạng khẳng định của thì quá khứ đơn nên phần hỏi đuôi ta dùng "didn't + pronoun"
"Cô ấy từng làm y tá ở đây phải không?"
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST ỉn meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Relaxation therapy teaches us not to fret over small problems in life.
Chọn đáp án B
- fret over ~ worry about: lo lắng về
- look for: tìm kiếm
"Liệu pháp thư giãn dạy chúng ta không được lo lắng về những vấn đề nhỏ nhặt trong cuộc sống."
Câu 21:
My husband has lost his job, so we'll have to tighten our belt to avoid getting into debt.
Chọn đáp án D
- earn money: kiếm tiền
E.g: I try to earn much money to support my family.
- spend money: tiêu tiền
- sit still: ngồi yên
- economize (+on sth) (v): tiết kiệm, giảm chi tiêu
E.g: We should economize on food by not eating in expensive restaurants all the time.
- tight one's belt: that lưng chặt bụng (cố găng chi tiêu ít hơn vì không còn nhiêu tiên đế tiêu như trước.)
Do đó: tighten our belt ~ economize
"Chồng tôi đã mất việc nên chúng tôi sẽ phải tiết kiệm hơn để tránh lâm vào cảnh nợ nần."
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If she passes the exam, her parents will be walking on air.
Chọn đáp án C
- disgusted (adj): ghê tởm
- promising (adj): đầy hứa hẹn, triển vọng
- upset (adj): buồn; thất vọng
- hopeful (adj): đầy hi vọng
- walk on air: feel very happy: cảm thấy vô cùng vui sướng, rất hạnh phúc
"Nếu cô ấy thi đỗ thì bố mẹ cô ấy sẽ cảm thấy rất hạnh phúc."
Câu 23:
We should husband our resources to make sure we can make it through these hard times.
Chọn đáp án C
- spend (v): tiêu xài, dùng, tốn
- manage (v): quản lý
- use up (v): dùng hết, cạn kiệt
- marry (v): kết hôn
- husband (v): dành dụm, khéo sử dụng, tiết kiệm
Do đó: husband # use up
"Chúng ta nên sử dụng tiết kiệm các nguồn để đảm bảo chúng ta có thể vượt qua giai đoạn khó khăn."
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Tim: "Wow! You look terrific in that new dress!" - Lisa: “____________”
Chọn đáp án C
Tim: "Wow! Cậu trông rất tuyệt trong bộ váy mới đó!" - Lisa:"_____________”
A. Ồ, thật đáng tiếc!
B. Tớ sợ như vậy!
C. Cảm ơn cậu. Tớ rất vui khi cậu nghĩ vậy.
D. Sao cậu dám nói vậy?
Câu 25:
Hoa: "Well, I hope you enjoyed your meal."
Mai:" ____________"
Chọn đáp án A
Hoa: "Vâng, tôi hi vọng bạn thích bữa ăn của mình" - Mai:"___________”
A. Ô, ngon tuyệt.
B. Không vấn đề gì.
C. Vâng, nó thật thú vị.
D. Yeah, được rồi.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Instant messaging enables you to get (26) ____________touch with somebody immediately and talk in real time to that person in a (27) ____________artificial while seemingly urgent way. Instant messaging discourages self-censoring, voice clues, or reality-based feedback loop. If you're angry with one another (or even if you're not), you may end (28) ____________typing something that you might not have said if you had a little longer to think it through. Although you do get an instant response, it's not the same as a conversation, so things like tone, (29) ____________of humour, body language, and irony really do get (30) ____________in typing. No matter how you cut it, communicating through the Internet really is simply typing. Chat rooms are another part of the fantasy world of the Internet. They've been known to be very disruptive to relationships even when they're not suggestive or pornographic, and when they are.
Chọn đáp án B
- get in touch with sb: liên lạc với ai
Câu 27:
Instant messaging enables you to get (26) ____________touch with somebody immediately and talk in real time to that person in a (27) ____________artificial while seemingly urgent way.
Chọn đáp án C
Từ cần điền vào là tính từ (a + adv + adj + N: a artificial completely way: một cách hoàn toàn nhân tạo)
- completely (adj): hoàn toàn
- inadequately (adv): không tương xứng, không đầy đủ
- partially (adv): một phần
Câu 28:
If you're angry with one another (or even if you're not), you may end (28) ____________typing something that you might not have said if you had a little longer to think it through.
Chọn đáp án C
- end up + V-ing: kết thúc, cuối cùng, kết quả của một tình trạng nào đó
"If you're angry with one another (or even if you're not), you may end uptyping something that you might not have said if you had a little longer to think it through." (Nếu các bạn đang giận nhau (hoặc thậm chí nếu không phải như vậy), có thể bạn sẽ kết thúc với việc gõ ra điều gì đó mà bạn sẽ không nói nếu có thêm thời gian suy nghĩ kỹ.)
Câu 29:
Although you do get an instant response, it's not the same as a conversation, so things like tone, (29) ____________of humour, body language, and irony really do get (30) ____________in typing.
Chọn đáp án B
- sense of humour: khiếu hài hước, óc hài hước
Câu 30:
Although you do get an instant response, it's not the same as a conversation, so things like tone, (29) ____________of humour, body language, and irony really do get (30) ____________in typing.
Chọn đáp án D
- get lost in sth: biến mất, không còn tìm thấy
"Although you do get an instant response, it’s not the same as a conversation, so things like tone, sense of humour, body language, and irony really do get lost in typing." (Mặc dù bạn nhận được phản hồi ngay lập tức, nhưng nó không giống như một cuộc trò chuyện, vì vậy những thứ như giọng điệu, khiếu hài hước, ngôn ngữ cơ thể và sự mỉa mai thực sự biến mất khi gõ tin nhắn.)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Banking and banks are very important for the functioning of the modern world. Without banks the way we use money would not work. Banks enable people to save money, borrow money and to pay for things with ease and security.
Each country in the world has its own well known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use. People often have to visit the local branch of the bank when they want certain services. There are also some very big multinational banks that have branches in most countries in the world.
As well as the local branches that are in most cities, each bank will also have a head office. This is where all central tasks are performed that let the local branches function. The people that work in the branches will be the bank manager, the person in charge, and various tellers who work behind the bank counter and help the customers. There will also likely be security guards to protect the money, workers and customers.
Most customers will just need to see the tellers when they qo to the bank if they are payinq money into their account as either cash or a check. However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdraw, when they have spent more money than there was in the account. Also if they want to borrow money and get a loan the person will need to see the bank manager who will have to approve it.
As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. These methods are very convenient as you just need to carry a small plastic card to be able to pay for anything. When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to conform the purchase and that you are authorized to use the card.
What happens when a bank customer spends more money than they have in their account?
Chọn đáp án B
Điều gì xảy ra khi khách hàng của ngân hàng chi tiêu nhiều tiền hơn số tiền họ có trong tài khoản của mình?
A. Họ sẽ cần gặp nhân viên bảo vệ.
B. Họ sẽ phải có một cuộc họp với quản lý ngân hàng.
C. Họ sẽ phải vay tiền từ ngân hàng.
D. Họ sẽ phải đến đồn cảnh sát
Thông tin trong bài: "However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdraw, when they have spent more money than there was in the account." (Tuy nhiên, họ có thể cần gặp người quản lý ngân hàng nếu họ muốn mở một tài khoản hoặc nếu họ rút quá số tiền gửi, khi họ đã tiêu nhiều tiền hơn số tiền có trong tài khoản.)
Câu 32:
Which of the following methods is more convenient when paying for something than using a check?
Chọn đáp án C
Phương thức nào sau đây thuận tiện hơn khi thanh toán cho thứ gì đó so với sử dụng séc?
A. Bằng việc trao đổi sản phẩm
B. Sử dụng tiền mặt
C. Sử dụng thẻ nhựa ~ a debit card/ a credit card
D. Không có phương pháp nào tiện lợi hơn.
Thông tin trong bài: "As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. These methods are very convenient as you just need to carry a small plastic card to be able to pay for anything." (Ngoài việc có thể sử dụng tiền mặt hoặc séc để thanh toán mọi thứ, các ngân hàng cũng cung cấp cho khách hàng các phương thức tiện lợi hơn như sử dụng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng. Các phương thức này rất tiện lợi vì bạn chỉ cần mang theo một chiếc thẻ nhựa nhỏ là có thể thanh toán bất cứ thứ gì.)
Câu 33:
What is the purpose of the head office of a bank?
Chọn đáp án A
Mục đích của trụ sở chính ngân hàng là gì?
A. Để hỗ trợ cho các chi nhánh hoạt động tốt
B. Để cung cấp dịch vụ cho khách hàng địa phương
C. Để làm việc với các ngân hàng khác
D. Để trông ấn tượng
Thông tin trong bài: "As well as the local branches that are in most cities, each bank will also have a head office. This is where all central tasks are performed that let the local branches function." (Cũng như các chi nhánh địa phương ở hầu hết cấc thành phố, mỗi ngằn hàng cũng sẽ có một trụ sở chính. Đây là nơi thực hiện tất cả các nhiệm vụ trung tâm để các chi nhánh địa phương hoạt động tốt.)
Câu 34:
What do bank tellers do?
Chọn đáp án B
Các giao dịch viên ngân hàng làm gì?
Thông tin trong bài: "The people that work in the branches will be the bank manager, the person in charge, and various tellers who work behind the bank counter and help the customers." (Những người làm việc tại các chi nhánh sẽ là quản lý ngân hàng, người phụ trách và nhiều giao dịch viên khác làm việc phía sau quầy giao dịch ngân hàng và giúp đỡ khách hàng.)
Câu 35:
According to the passage, what do banks enable people to do?
Chọn đáp án D
Thông tin trong bài: "Banks enable people to save money, borrow money and to pay for things with ease and security." (Các ngân hàng cho phép mọi người tiết kiệm tiền, vay tiền và thanh toán mọi thứ một cách dễ dàng và an toàn.)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Jonas Salk is the American physician and medical researcher who developed the first safe and effective vaccine for poliomyelitis. Salk received his M.D. in 1939 from New York University College of Medicine, where he worked with Thomas Francis Jr., who was studying how to develop vaccines from killed viruses. Salk joined Francis in 1942 at the University of Michigan School of Public Health and became part of a group that was working to develop a vaccine against influenza.
In 1947, Salk became associate professor of bacteriology and head of the Virus Research Laboratory at the University of Pittsburgh School of Medicine, where he began research on poliomyelitis. Working with scientists from other universities in a program to classify the various strains of the polio virus, Salk corroboratedother studies in identifying three separate strains. He then demonstrated that killed virus of each of the three, although incapable of producing the disease, could induce antibody formation in monkeys.
In 1952, he conducted field tests of his killed-virus vaccine, first on children who had recovered from polio and then on subjects who had not had the disease. The results of both tests showed that the children’s antibody levels rose significantly and no subjects contracted polio from the vaccine. His findings were published the following year in the Journal of the American Medical Association. In 1954, a mass field trial was held, and the vaccine, injected by needle, was found to safely reduce the incidence of polio. On April 12,1955, the vaccine was released for use in the United States. Salk served successively as professor of bacteriology, preventive medicine, and experimental medicine at Pittsburgh, and in 1963, he became fellow and director of the Institute for Biological Studies in San Diego, California, later called the Salk Institute. Among many other honors, he was awarded the Presidential Medal of Freedom in 1977.
What is the main idea of the passage?
Chọn đáp án B
Ý chính của bài đọc là gì?
A. Jonas Salk được đào tạo để trở thành một bác sĩ và nhà nghiên cứu y học như thế nào
B. Nghiên cứu y học của Jonas Salk đã dẫn đến sự phát triển của vắc xin bại liệt như thế nào
C. Salk và các đồng nghiệp của anh ấy học cách tiêu diệt virus như thế nào
D. Salk được thăng chức vào các vị trí quan trọng tại Đại học Pennsylvania như thế nào
Thông tin trong bài: "Jonas Salk is the American physician and medical researcher who developed the first safe and effective vaccine for poliomyelitis." (Jonas Salk là bác sĩ và nhà nghiên cứu y học người Mỹ, người đã phát triển loại vắc-xin đầu tiên an toàn và hiệu quả cho bệnh bại liệt.)
- "In 1947, Salk became associate professor of bacteriology and head of the Virus Research Laboratory at the University of Pittsburgh School of Medicine, where he began research on poliomyelitis." (Năm 1947, Salk trở thành phó giáo sư vi khuẩn học và là người đứng đầu Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Virus tại Trường Đại học Y Pittsburgh, nơi ông bắt đầu nghiên cứu về bệnh bại liệt.)
- "On April 12,1955, the vaccine was released for use in the United States." (Vào ngày 12 tháng 4 năm 1955, vắc-xin đã được được đưa vào sử dụng tại Mỹ.)
Câu 37:
In the first paragraph, whet was Thornes Francis Jr. studying?
Chọn đáp án C
Trong đoạn đầu, Thomas Francis Jr. đang nghiên cứu gì?
Thông tin trong bài: "Salk received his M.D. in 1939 from New York University College of Medicine, where he worked with Thomas Francis Jr., who was studying how to develop vaccines from killed viruses." (Salk nhận bằng Thạc sĩ năm 1939 tại Đại học Y New York, nơi ông làm việc với Thomas Francis Jr., người đang nghiên cứu cách phát triển vắc-xin từ các vi rút đã bị tiêu diệt.)
Câu 38:
Which sentence in the second paragraph describes Salk's first work at the University of Pittsburgh?
Chọn đáp án B
Câu nào trong đoạn văn thứ 2 mô tả công việc đầu tiên của Salk tại Đại học Pittsburgh?
Thông tin trong bài: "Working with scientists from other universities in a program to classify the various strains of the polio virus, Salk corroborated other studies in identifying three separate strains." (Làm việc với các nhà khoa học từ các trường đại học khác trong một chương trình phân loại các chủng vi rút bại liệt khác nhau, Salk đã chứng thực các nghiên cứu khác trong việc nhận diện ba chủng riêng biệt.)
Câu 39:
Which word is closest in meaning to the word "corroborated" as used in line 10 of the passage?
Chọn đáp án D
- corroborate ~ confirm (v): xác nhận, chứng thực
- reject (v): từ chối, loại bỏ
- publish (v): xuất bản, công bố
- examine (v): khám xét
Thông tin trong bài: "Working with scientists from other universities in a program to classify the various strains of the polio virus, Salk corroborated other studies in identifying three separate strains." (Làm việc với các nhà khoa học từ các trường đại học khác trong một chương trình phân loại các chủng vi rút bại liệt khấc nhau, Salk đã chứng thực các nghiên cứu khác trong việc nhận diện ba chủng riêng biệt.)
Câu 40:
All of the following statements about the killed virus vaccine are true EXCEPT____________.
Chọn đáp án A
Tất cả các phát biểu sau đây về vắc-xin vi rút đã bị tiêu diệt đều đúng NGOẠI TRỪ____________.
A. nó không tạo ra kháng thể ở loài khỉ
B. nó có ba chủng mà các nhà khoa học đã làm việc với
C. nó không có khả năng sinh ra bệnh
D. nó đã giúp loài khỉ hình thành kháng thể
Thông tin trong bài:"He then demonstrated that killed virus of each of the three, although incapable of producing the disease, could induce antibody formation in monkeys." (Sau đó, ông chứng minh được rằng mặc dù không có khả năng sinh ra bệnh nhưng vi rút đã bị tiêu diệt của từng loại trong số ba chủng nhưng có thể tạo ra kháng thể ở loài khỉ.)
Câu 41:
Which of the following words or phrases from the previous sentence does the word "findings'' refer to?
Chọn đáp án A
Thông tin trong bài: "The resultsof both tests showed that the children's antibody levels rose significantly and no subjects contracted polio from the vaccine. His findings were published the following year in the Journal of the American Medical Association." (Kết quả của cả hai thí nghiệm cho thấy mức độ kháng thể của trẻ em đã tăng lên đáng kể và không có đối tượng nào mắc bệnh bại liệt từ vắc-xin. Phát hiện của ông đã được công bố vào năm sau trên Tạp chí của Hiệp hội Y khoa Hoa Kỳ)
Câu 42:
From the passage, it can be inferred that the experimental polio vaccine was given to people by____________.
Chọn đáp án B
Từ bài đọc, có thể suy ra rằng vắc-xin bại liệt thử nghiệm đã được đưa cho mọi người bằng_____________.
A. viên thuốcB. tiêmC. phẫu thuậtD. chất lỏng
Thông tin trong bài: “In 1954, a mass field trial was held, and the vaccine, injected by needle" (Năm 1954, một cuộc thử nghiệm thực địa hàng loạt đã được tổ chức, và vắc-xin được tiêm bẳng kim tiêm)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) It's thirty years (B) since this (C) fifty-storeys building (D) was built.
Chọn đáp án C(fifty-storeys fifty-storey)
- Tính từ ghép: số từ + danh từ đếm được số ít
Câu 44:
The (A) economy of this country is based (B) to a great extent (C) in its forests, which cover 80 (D) percent of its surface area.
Chọn đáp án B (to on)
Cấu trúc: be + based + on: được dựa vào, căn cứ vào
E.g: This film is based on a real-life incident.
"Nền kinh tế của nước này dựa vào diện tích rừng, chiếm 80% diện tích bề mặt."
Câu 45:
The (A) better you (B) are at English, (C) more chance you have to get (D) a job with international organizations.
Chọn đáp án C(more chance the more chance)
- Cấu trúc so sánh kép: The + hình thức so sánh hơn của tính từ/trạng từ + S + V, the + hình thức so sánh hơn của tính từ/trạng từ + S + V
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You needn't hurry because there is a delay of about two hours.
Chọn đáp án C
Câu ban đầu: Bạn không cần vội vàng bởi vì có một sự trì hoãn khoảng 2 tiếng.
Cấu trúc - must not + V (bare-inf): cấm, không được làm gì
- need not + V (bare- inf): không cần làm gì
A. Có một sự trì hoãn khoảng 2 tiếng và vì vậy bạn không được phép vội vàng.
B. Bạn không thể vội vàng vì có một sự trì hoãn khoảng 2 tiếng.
C. Bạn không cần thiết vội vàng bởi vì có sự trì hoãn khoảng 2 tiếng.
D. Bạn không được phép vội vàng bởi vì có một sự trì hoãn khoảng 2 tiếng.
A, B, D sai nghĩa
Câu 47:
Bill's English is much better than it was.
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Tiếng Anh của Bill giờ đã tốt hơn trước rất nhiều rồi.
B, C, D sai nghĩa
B. Bill đã bắt đầu học tiếng Anh nhưng nói chưa tốt.
C. Bill luôn nói tiếng Anh tốt.
D. Tiếng Anh của Bill ngày trước tốt hơn bây giờ (ngược nghĩa)
"Bây giờ Bill nói tiếng Anh tốt hơn trước đây."
Câu 48:
She said, "Tim, I'll show you round my city."
Chọn đáp án D
Cô ấy nói, "Tim à, tớ sẽ dẫn cậu đi chơi khắp thành phố của tớ." Cô ấy hứa dẫn Tim đi chơi khắp thành phố của cô ấy.
- promise to do sth (hứa làm gì)
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You'd better take the keys. It’s possible I'll come home late.
Chọn đáp án B
"Bạn nên mang theo chìa khóa. Có thể tôi sẽ về nhà muộn."
A. Bạn nên mang theo chìa khóa vì tôi có thể về muộn.
B. Bạn nên mang theo chìa khóa phòng khi tôi về nhà muộn.
C. Tôi sẽ có thể về nhà muộn để mà bạn nên mang theo chìa khóa.
D. Nếu tôi về nhà muộn thì bạn nên mang theo chìa khóa.
- in case: phòng khi
- so that + mệnh đề: để...
Câu 50:
He wasn't wearing a seat-belt. He was injured.
Chọn đáp án D
"Anh ấy không đeo dây an toàn. Anh ấy đã bị thương." Nếu anh ấy đã đeo dây an toàn thì anh ấy đã không bị thương.
Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + PR.., S + would/ could + have + PP...(câu điều kiện loại 3)
A, B sai nghĩa; C dùng sai cấu trúc câu điều kiện