Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 24)

  • 12651 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dispose (v) /dɪˈspəʊz/: thải ra

Soot (n) /sʊt/: tro

Lifestyle (n) /ˈlaɪfstaɪl/: phong cách sống

Conserve (adj)/kənˈsɜːv/: bảo tồn, gìn giữ


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Expand /ɪkˈspænd/ (v): mở rộng

Centralise /ˈsentrəlaɪz/ (v): tập trung, quy về trung ương

Densely /ˈdensli/ (adv): dày đặc, rậm rạp

Energy /ˈenədʒi/ (n): năng lượng


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Initiative (adj) /ɪˈnɪʃətɪv/: tiên phong, khởi xướng; (n) thế chủ động, sáng kiến

Necessary (adj) /ˈnesəsəri/: cần thiết

Discriminate (v) /dɪˈskrɪmɪneɪt/: phân biệt đối xử

Authority (n) /ɔːˈθɒrəti/: nhà chức trách


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Preservation (n) /ˌprezəˈveɪʃn/: bảo tồn, gìn giữ

Sustainable (adj) /səˈsteɪnəbl/: bền vững

Environment (n) /ɪnˈvaɪrənmənt/: môi trường

Facility (n) /fəˈsɪləti/: trang thiết bị


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I _________ a new alarm clock the other day when I actually __________ somebody shoplifting.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- the other day: mới đây, ngày hôm trước

Hành động “mua” đang xảy ra thì hành động “nhìn” cắt ngang.

“Hôm trước khi tôi đang mua cái đồng hồ báo thức mới thì tôi thật sự thấy người nào đó đang ăn cắp trong cửa hàng.”


Câu 6:

We admitted her _________ to the cause of humanity.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- achievement (n): thành tích

- dedication (n): sự cống hiến, sự tận tụy

- awareness (n): ý thức

- concentration (n): sự tập trung

“Chúng tôi ghi nhận sự cống hiến của bà ấy cho sự nghiệp nhân loại.”


Câu 7:

Whoever ___________ up with the new idea will win the prize.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- come up with: đưa ra, phát hiện ra, nghĩ ra (ý tưởng,…)

- catch up with: bắt kịp

- keep up with: theo kịp

- put up with: chịu đựng

“Bất cứ ai nghĩ ra được ý tưởng mới sẽ giành được giải thưởng.”


Câu 8:

In less developed countries, _______ slums form both on the edges and within the largest cities.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- densely populated: đông dân

“Ở các nước kém phát triển, các khu ổ chuột đông dân hình thành ở cả rìa và trong các thành phố lớn nhất”


Câu 9:

The more carefully humans mind their daily activities, _____________ on the environment.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc so sánh kép: The more/less + hình thức so sánh hơn + S + V, the more/less + hình thức so sánh hơn + S + V (càng… càng)

“Con người càng quan tâm hơn đến các hoạt động hàng ngày của mình thì họ càng ít tác động xấu đến môi trường hơn.”


Câu 10:

Students are made _____________ with the rules of the school.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc: S + be + made + to V… : bị bắt buộc phải làm gì (bị động)

“Học sinh bị bắt buộc phải tuân thủ các quy tắc của trường học.”


Câu 11:

By the end of this year, the Wildlife Conservation Network _____________ $50 thousand dollars.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Cấu trúc: S + will + have + V-PP

“Đến cuối năm nay, mạng lưới bảo tồn động vật hoang dã sẽ huy động được 50 nghìn đô la.”


Câu 12:

Please cut my hair _____________ the style in this magazine.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc: the same + N + as… : giống… như

“Hãy cắt tóc của tôi dài giống với kiểu trong quyển tạp chínày.”


Câu 13:

He is credited for helping numerous endangered species recover _____________ certain extinction.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- recover from: hồi phục lại, phục hồi

“Anh ấy được ghi nhận vì đã giúp nhiều loài có nguy cơ thoát khỏi sự tuyệt chủng.”


Câu 14:

Although she was experienced, she was not ____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- infallible (adj): không thể sai lầm được

- mistaken (adj): sai lầm

- flawed (adj): có chỗ hỏng, không hoàn thiện

- erroneous (adj): không đúng, sai lầm

“Mặc dù cô ấy có kinh nghiệm nhưng cô ấy có thể có sai lầm.”


Câu 15:

I’d rather not ____________ about it in such an unfavorable circumstance.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- S + would rather + (not) + V bare-inf…: thích, muốn làm gì

“Tôi không muốn nói về nó trong một hoàn cảnh bất lợi như thế.”


Câu 16:

The government is trying not to ____________ the money they are spending on vocational training.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- drop out of (ph.v): bỏ (học)

- drop in on (ph.v): tạt qua thăm

- get on with (ph.v): tiếp tục

- cut down on (ph.v): cắt giảm

“Chính phủ đang cố gắng không cắt giảm số tiền dành cho việc đào tạo dạy nghề.”


Câu 17:

I’m the only person here who went to state school, _____________?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Câu hỏi đuôi với “I’m… ” sẽ là “aren’t I?”

“Tôi là người duy nhất ở đây đi học tại trường công, đúng không?”


Câu 18:

The sky was grey and cloudy. _____________, we went to the beach.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- However: tuy nhiên

- In spite of + N/ Ving: mặc dù

E.g: In spite of the heavy rain, I went camping. (Mặc dù trời mưa to nhưng tôi vẫn đi cắm trại.)

- Even though + a clause: mặc dù

- Consequently: kết quả là, vì thế

“Bầu trời thì u ám và có mây. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn đi biển.”


Câu 19:

The teacher _____________ her to improve her listening skills.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc: - Insist on ~ Persist in + doing sth: khăng khăng làm gì

- Make sb do sth: khiến ai đó làm gì

- Encourage sb to do sth: khuyến khích, động viên ai đó làm gì

“Giáo viên khuyến khích cô ấy cải thiện kỹ năng nghe.”


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

All techniques help medical doctors to discover subtle interactions between medications that put patients in jeopardy because of their serious side effect.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- in jeopardy ~ at risk: lâm nguy, gặp nguy hiểm

- in reality: trên thực tế

- under pressure: chịu áp lực

- under control: được kiểm soát

“Tất cả các kỹ thuật giúp các bác sĩ y khoa khám phá ra sự tương tác khó thấy giữa các loại thuốc khiến bệnh nhân gặp nguy hiểm vì tác dụng phụ nghiêm trọng của chúng.”


Câu 21:

Finally, Linda decided to quit her job as she couldn’t stand doing the same things days in days out. It’s so monotonous!

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- easy (adj): dễ dàng

- low-paid: trả lương thấp

- tedious (adj): tẻ nhạt

- secure (adj): chắc chắn

"Cuối cùng, Linda quyết định nghỉ việc vì cô không thể làm những việc tương tự ngày này qua ngày khác. Thật là tẻ nhat!"


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Although many of his policies are still considered controversial, they helped Singapore to overcome many obstacles and become one of the most admired international business and financial centres around the world.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- obstacle (n): rào cản # advantage (n) thuận lợi

- benefit (n): lợi ích

- disadvantage (n): bất lợi

- difficulty (n): khó khăn

“Mặc dù nhiều chính sách của ông vẫn bị coi là gây tranh cãi, nhưng chúng đã giúp Singapore vượt qua nhiều trở ngại và trở thành một trong những trung tâm kinh doanh và tài chính quốc tế đáng ngưỡng mộ nhất trên thế giới.”


Câu 23:

Smart robots have replaced humans in stressful and hazardous jobs and in assembly lines.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- hazardous: nguy hiểm

- dangerous: nguy hiểm

- risky: rủi ro, mạo hiểm

- safe: an toàn

- perilous: nguy hiểm

Do đó: hazardous # safe

“Những loại robot thông minh đã thay thế con người làm những công việc nguy hiểm và áp lực và trong những dây chuyền lắp ráp.”


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Tim: “My life’s got stuck these days. I am so depressed and unable to think of anything.” - Henry: “__________________.”

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tim: “Cuộc sống của tớ những ngày này bế tắc. Tớ rất chán nản và không thể nghĩ được gì.“

Henry: “Cậu hãy bình tĩnh. Mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.”


Câu 25:

Hoa: “Mom, I’ve got the first rank in class this semester!” - Mom: “____________”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Hoa: "Mẹ, học kì này con xếp thứ nhất trong lớp ạ!" - Mẹ: "Con giỏi lắm!”


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Nowadays, everybody knows Apples and almost everybody knows that the company was founded by Steve Jobs, an American inventor and entrepreneur. He is (26) _______ recognized as a pioneer in the field of microcomputer revolution. He helped design the first Macintosh computer, (27) _______ a small computer graphics company into Pixar, the company behind Toy Story and The Monster Inc.

His countercultural lifestyle and philosophy was a product of the time and place of his (28) ________. Jobs was adopted and raised in San Francisco Bay Area during the 1960s. In 1972, Jobs attended Reed College from which he dropped out in next to no time. Jobs co-founded Apple in 1976 in order to sell Apple I personal computer. At that moment, he might hardly imagine that only a year later the company tasted impressive victory with Apple II, one of the first highly successful (29) _______ personal computers. Unfortunately, in 1985, following a long power struggle, Jobs was forced out of Apple. After leaving Apple, Jobs took a few of its members with him to found NeXT, a computer development company which was then bought by Apple. The purchase (30) _______ Jobs to become the company’s CEO once again.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- be widely recognised: được công nhận rộng rãi

“He is widely recognized as a pioneer in the field of microcomputer revolution.” (Ông được mọi người công nhận là người tiên phong trong lĩnh vực cách mạng máy vi tính.)


Câu 27:

He helped design the first Macintosh computer, (27) _______ a small computer graphics company into Pixar, the company behind Toy Story and The Monster Inc.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- translate (v): dịch

- transfer (v): chuyển (đến nơi ở, công việc, …)

- transform (v): thay đổi, biến đổi, chuyển đổi

- transit (v): đi qua, vượt qua, quá cảnh

“He helped design the first Macintosh computer, transformed a small computer graphics company into Pixar, the company behind Toy Story and The Monster Inc.” (Ông đã giúp thiết kế máy tính Macintosh đầu tiên, biến đổi một công ty đồ họa máy tính nhỏ thành Pixar, công ty đứng sau Toy Story và The Monster Inc. )


Câu 28:

His countercultural lifestyle and philosophy was a product of the time and place of his (28) ________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- increase (n): sự tăng lên

- upbringing (n): sự dạy dỗ

- rising (n): sự mọc lên

- growth (n): sự tăng trưởng

“His countercultural lifestyle and philosophy was a product of the time and place of his upbringing.” (Lối sống và triết lý phản văn hóa của ông là một sản phẩm của thời gian và nơi nuôi dưỡng của ông.)


Câu 29:

At that moment, he might hardly imagine that only a year later the company tasted impressive victory with Apple II, one of the first highly successful (29) _______ personal computers.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

“At that moment, he might hardly imagine that only a year later the company tasted impressive victory with Apple II, one of the first highly successful mass-produced personal computers.” (Vào thời điểm đó, ông ấy khó có thể tưởng tượng rằng chỉ một năm sau, công ty đã nếm mùi chiến thắng ấn tượng với Apple II, một trong những máy tính cá nhân được sản xuất hàng loạt rất thành công đầu tiên.)


Câu 30:

The purchase (30) _______ Jobs to become the company’s CEO once again.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Cấu trúc: allow + O + to V-inf: cho phép ai làm gì

“The purchase allowed Jobs to become the company’s CEO once again” (Việc mua lại cho phép Jobs trở thành CEO của công ty một lần nữa.)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Super skyscrapers, underwater cities, 3D-printed homes, and holidays in space will all be a reality in 100 years’ time, according to the SmartThings Future Living Report. The report presented findings from a survey conducted by Samsung’s SmartThings company with a group of experts on space, architecture, and urban planners. Several futurologists and adults of different occupations also took part in the survey.

The experts suggest that in a century’s time humans will be able to live in ‘Earth-scrapers’, which will go up to 25 storeys underground. They also believe that ‘bubble cities’ will be created underwater making the depths habitable for humans. They say the way we live, work and play will be totally different to how we do these things today. The authors of the report say that 25 years ago, people could not imagine how the Internet and smartphones would change our lives. They have revolutionised the way we communicate, learn and do daily things. So, it is understandable that the changes in the next century would be even more unbelievable.

Researchers also questioned 2,000 adults about the predictions they thought were most likely to happen in the future. Respondents predict that in the future, few people will go to an office but will work from home and have virtual work meetings instead. People will have advanced 3D printers that will let us download a design for furniture or a food recipe and then ‘print’ the sofa, table or pizza at home. There will also be less need for visits to the doctor. We will all have a home health capsule which will tell us what the problem is and give us treatment. We will also go into space for holidays and to get resources that we have used up on Earth. A prediction that was missing was about the popularity of English – whether people would still need to study English or not.

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?

A: Sự phát triển của những thứ thông minh.

B: Một cuộc khảo sát học sinh.

C: Tương lai của việc học tiếng Anh.

D: Cuộc sống ở thế kỉ tiếp theo.

Thông tin trong bài: “Super skyscrapers, underwater cities, 3D-printed homes, and holidays in space will all be a reality in 100 years’ time, according to the SmartThings Future Living Report.” (Các tòa nhà chọc trời, thành phố dưới nước, nhà in 3D và ngày lễ trong không gian sẽ trở thành hiện thực trong thời gian 100 năm, theo Báo cáo Cuộc sống Tương lai của SmartThings.)


Câu 32:

The word “Earth-scrapers” in paragraph 2 means ________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ “Earth-scrapers” trong đoạn 2 nghĩa là ________.

- earthen building (n.phr): tòa nhà chọc trời

- super sky city (n.phr): những siêu thành phố

- underground building (n.phr): những tòa nhà dưới lòng đất

- city in the water (n.phr): những thành phố ở dưới nước

Thông tin trong bài: “The experts suggest that in a century’s time humans will be able to live in ‘Earth-scrapers’, which will go up to 25 storeys underground.“ (Các chuyên gia cho rằng trong một thế kỷ, con người sẽ có thể sống trong tòa nhà dưới lòng đất, nơi sẽ lên tới 25 tầng dưới lòng đất.)


Câu 33:

The word “habitable” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Từ "habitable" ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.

- eligible (adj): phù hợp, đủ tư cách

- enjoyable (adj): thú vị

- liveable (adj): có thể sống được

- responsible (adj): chịu trách nhiệm

Thông tin trong bài: “They also believe that ‘bubble cities’ will be created underwater making the depths habitable for humans.” (Họ cũng tin rằng “các thành phố bong bóng” sẽ được tạo ra dưới nước để con người có thể sinh sống được ở độ sâu.)


Câu 34:

All of the following are mentioned in the passage EXCEPT that ________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tất cả những điều sau đây được đề cập, ngoại trừ _________

A: mọi người sẽ có thể sống trong “tòa nhà dưới trái đất”, nơi sẽ lên tới 25 tầng dưới lòng đất.

B: ‘thành phố bong bóng’ sẽ được tạo ra dưới nước làm cho độ sâu có thể ở được cho con người.

C: mọi người sẽ sử dụng mạng xã hội toàn cầu và có thể liên lạc ở bất cứ đâu

D: cách chúng ta sống, làm việc và vui chơi sẽ hoàn toàn khác với cách chúng ta làm những điều này ngày hôm nay

Thông tin trong bài: Câu A, đọc câu 1, đoạn 2; Câu B: đọc câu 2 đoạn 2; câu D: đọc câu 3 đoạn 2.


Câu 35:

According to the paragraph, what is TRUE about future life?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về cuộc sống tương lai?

A. Không ai có thể làm vệc ở nhà và có những buổi gặp mặt trực tuyến.

B. Mọi người sẽ có thể mua sắm trực tuyến tại nhà nhờ một máy in 3D tiên tiến.

C. Công dân trái đất tất cả sẽ có một viên nang sức khỏe gia đình có khả năng điều trị bất

kỳ bệnh nào.

D. Tiếng Anh sẽ trở nên phổ biến hơn vì nó sẽ là phương tiện giao tiếp duy nhất.

Thông tin trong bài: “We will all have a home health capsule which will tell us what the problem is and give us treatment.” (Tất cả chúng ta sẽ có một viên nang sức khỏe tại nhà sẽ cho chúng ta biết vấn đề là gì và cho chúng ta điều trị.)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Carnegie Hall, which is a famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building’s history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built.

Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling, but the hall never sounded the same afterwards.

In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site. This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising.

What is this passage mainly about?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Bài đọc này chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Những sự thay đổi của Carnegie Hall

B. Sự xuất hiện của Carnegie Hall

C. Lịch sử của Carnegie Hall suốt thời kì Đại suy thoái

D. Thiệt hại cho trần nhà ở Carnegie Hall

Từ câu đầu tiên của bài đọc: “Carnegie Hall, which is a famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration” (Carnegie Hall, một hội trường hòa nhạc nổi tiếng ở thành phố New York lại trải qua một sự phục hồi.) đến những đoạn tiếp theo tác giả nói về việc Carnegie Hall được sửa chữa phục hồi như thế nào.


Câu 37:

In the second paragraph, what is the meaning of the word “detrimental”?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- dangerous (adj): nguy hiểm

- significant (adj): đầy ý nghĩa, đáng chú ý

- detrimental ~ harmful (adj): có hại

- extreme (adj): vô cùng, cực độ

Thông tin trong bài: “Despite its reputation, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years” (Mặc dù có danh tiếng nhưng hội trường hòa nhạc đã chịu một số sự phục hồi có hại trong những năm qua.)


Câu 38:

What major change happened to the hall in 1946?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sự thay đổi lớn xảy ra với hội trường vào năm 1946?

A. Mái vòm âm thanh bị hư hỏng

B. Không gian trong tòa nhà được bán cho các doanh nghiệp thương mại

C. Những bức tường bị hư hại trong một trận động đất

D. Sân khấu được cải tạo

Thông tin trong bài: "A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents." (Một sự đổi mới vào năm 1946 đã gây thiệt hại nghiêm trọng đến chất lượng âm thanh của hội trường khi các nhà sản xuất phim Carnegie Hall cắt một lỗ trong mái vòm trần nhà để cho phép ánh sáng và lỗ thông hơi.)


Câu 39:

Who was Andrew Carnegie?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Andrew Carnegie là ai?

A. Một nghệ sĩ vĩ cầm

B. Một kiến trúc sư

C. Một ông chủ nhà máy thép

D. Thị trưởng thành phố New York

Thông tin trong bài: “Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s” (Carnegie Hall có được sự tồn tại là nhờ vào Andrew Carnegie, ông chủ giàu có của một công ty thép vào cuối thập niên 1800.)


Câu 40:

What was Isaac Stern’s relationship to Carnegie Hall?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mối quan hệ của Isaac Stern với Carnegie Hall là gì?

A. Ông đã sản xuất bộ phim “Carnegie Hall” vào năm 1946.

B. Ông đã biểu diễn vào đêm khai mạc vào năm 1891.

C. Ông đã cố gắng để cứu hội trường, bắt đầu vào năm 1960.

D. Ông đã mở một quán cà phê ở Carnegie Hall suốt thời kì suy thoái.

Thông tin trong bài: "In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site." (Vào năm 1960, nghệ sĩ vĩ cầm Isaac Stern đã tham gia vào việc khôi phục lại hội trường sau khi một nhóm nhà phát triển bất động sản công bố kế hoạch phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao tầng trên trang web.)


Câu 41:

What was probably the most important aspect of the recent renovation?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Điều gì có thể là khía cạnh quan trọng nhất của sự đổi mới gần đây?

A. Phục hồi lại bức tường bên ngoài

B. Mở rộng hành lang

C. Phục hồi lại thạch cao trang trí

D. Sửa chữa trần nhà

Thông tin trong bài: "In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome." (Trong quá trình phục hồi hiện thời thì các nhà xây dựng đã thử nghiệm mỗi loại vật liệu mới cho chất lượng âm thanh, và họ đã thay thế cái lỗ trên trần nhà bằng một mái vòm.)


Câu 42:

Which of the following is closest in meaning to the word “unveiled” in the last paragraph?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- announce (v): tuyên bố, công bố

- restrict (v): hạn chế, giới hạn

- overshadow (v): che bóng, che mắt, làm lu mờ, làm đen tối

- locate (v): đặt, xác định đúng vị trí

Thông tin trong bài: "In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site. This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property." (Vào năm 1960, nghệ sĩ vĩ cầm Isaac Stern đã tham gia vào việc khôi phục lại hội trường sau khi một nhóm nhà phát triển bất động sản công bố kế hoạch phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao tầng trên trang web. Mối đe dọa này đã thúc đẩy Stern tập hợp được sự ủng hộ của quần chúng cho Carnegie Hall và khuyến khích thành phố New York mua tài sản.)

Do đó: unveiled ~ announced


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The world’s first (A) electronic computer was (B) building by the (C) university of Pennsyvania in (D) 1946.

Xem đáp án

Chọn đáp án B (building built)

Đây là cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn.

“Máy tính điện tử đầu tiên trên thế giới được chế tạo bởi trường đại học của Pennsyvania vào năm 1946.”


Câu 44:

In this throw-away society, (A) instead of having an old (B) electronics device (C) fixed, people (D) tend to toss it away and buy a new one.

Xem đáp án

Chọn đáp án B (electronics electronic)

- electronic (adj): điện tử

"Trong xã hội vứt bỏ này, thay vì sửa một thiết bị điện tử cũ, mọi người có xu hướng vứt nó đi và mua một cái mới."


Câu 45:

Before the invention of e-mail and the Internet in 1972, (A) it took people (B) at least one day to (C) cause hand-written letters sent to the (D) recipients’ homes.

Xem đáp án

Chọn đáp án C (cause have/ get)

Cấu trúc: have sth done ~ get sth done: nhờ/ sai bảo ai đó làm gì

"Trước khi phát minh ra e-mail và Internet vào năm 1972, mọi người phải mất ít nhất một ngày mới có thể gửi những bức thư viết tay đến nhà người nhận."


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Unless you come on time, we will go without you.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

"Nếu bạn không đến đúng giờ thì chúng tôi sẽ đi mà không có bạn."

B, C, D sai nghĩa

“Hãy đến đúng giờ hoặc là chúng tôi sẽ đi mà không có bạn.”


Câu 47:

No matter how hard I tried, I couldn’t open the door.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

"Dù cho tôi có cố gắng như thế nào đi chăng nữa thì tôi vẫn không thể mở được cửa."

Cấu trúc: No matter how + adj/ adv + S + V, a clause: dù thế nào đi chăng nữa… thì… ~ although + a clause, a clause

B sai nghĩa (Mặc dù tôi đã rất cố gắng nhưng tôi có thể mở cửa.)

C, D sai ngữ pháp


Câu 48:

“You shouldn’t have told the truth, Kelly!” said Tom.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

“Bạn lẽ ra đã không nên nói ra sự thật Kelly à!" Tom nói.

A. Tom đã nghi ngờ rằng Kelly đã nói ra sự thật.

B. Tom đã chỉ trích Kelly về việc đã nói ra sự thật.

C. Tom đã buộc tội Kelly về việc đã nói ra sự thật.

D. Tom đã đổ lỗi cho Kelly về việc nói ra sự thật.

Cấu trúc: - Criticize sb for sth: chỉ trích ai về việc gì

- Accuse sb of sth: buộc tội ai về việc gì

- Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Many industries today use highly automated vehicles. They can drive with almost no human intervention.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Nhiều ngành công nghiệp ngày nay sử dụng nhiều phương tiện tự động. Họ có thể lái xe mà hầu như không cần sự can thiệp của con người."

Câu A, C, D sai nghĩa.


Câu 50:

Many elephants are poached. Their tusks are used to make valuable ivory objects.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

"Nhiều con voi bị săn trộm. Ngà của chúng được sử dụng để chế tạo các đồ trang sức từ ngà voi có giá trị."

Câu A, B, D sai nghĩa.


Bắt đầu thi ngay