IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 10)

  • 12924 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Courage /ˈkʌrɪdʒ/ (n): sự can đảm/dũng cảm

- Honour /ˈɒnə(r)/ (n): danh dự; niềm vinh dự; lòng tôn kính/kính trọng

- Favour /ˈfeɪvə(r)/ (n): sự quý mến; sự giúp đỡ

- Labour /ˈleɪbə(r)/ (n): lao động


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Incense /ˈɪnsens/ (n): hương, nhang

- Cutlery /ˈkʌtləri/ (n): bộ đồ ăn (thìa, dĩa, dao)

- Emperor /ˈempərə(r)/ (n): hoàng đế

- Speciality /ˌspeʃiˈæləti/ (n): đặc sản


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Discovery /dɪˈskʌvəri/ (n); sự khám phá

- Education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): giáo dục

- Contaminant /kənˈtæmɪnənt/ (n): chất gây bấn

- Experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): kinh nghiệm


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Rhinoceros /raɪˈnɒsərəs/ (n): con tê giác

- Curriculum /kəˈrɪkjələm/ (n): chương trình giảng dạy

- Kindergarten /ˈkɪndəɡɑːtn/ (n): nhà trẻ, mẫu giáo

- Discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/ (v): phân biệt đối xử, phân biệt


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5: I read the contract again and again______________avoiding making spelling mistakes,

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- with a view to + Ving: nhằm mục đích/ với ý định/ với hi vọng làm gì đó

- on account of sb/ sth: do ai/ điều gì đó

- by means of sth ~ with the help of sth: với sự giúp đỡ/ trợ giúp của cái gì đó

- in terms of sth: về, xét về mặt

E.g: The job is great in terms of salary, but it has its disadvantages.

"Tôi đã đọc đi đọc lại bản hợp đồng để tránh phạm lỗi chính tả."


Câu 6:

The life______________of individuals in developed countries has increased dramatically.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- expectation /ˌekspekˈteɪʃn/: sự mong đợi, sự mong chờ; khả năng (có thể xảy ra một việc gì)

- exception /ɪkˈsepʃn/: sự ngoại lệ, sự loại ra

- exertion /ɪɡˈzɜːʃn/ (n): sự nỗ lực, sự cố gắng; sự sử dụng (sức mạnh,...)

- life expectancy /ˈlaɪf ɪkspektənsi/ (n): tuổi thọ dự tính, tuổi thọ trung bình

"Tuổi thọ trung bình của người ở các nước phát triển đã tăng đáng kể."


Câu 7:

After a lot of difficulty, he______________to open the door.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- manage to v(inf) ~ succeed in V-ing: xoay xở, thành công làm gì

"Sau nhiều khó khăn, anh ấy đã xoay xở mở được cửa."


Câu 8:

When she______________, everyone______________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Cấu trúc: had + PP (quá khứ hoàn thành)

- Hành động "mọi người rời đi" xảy ra trước hành động "cô ấy đến" trong quá khứ nên động từ "leave" chia ở thì quá khứ hoàn thành và động từ "arrive" chia ở thì quá khứ đơn

"Khi cô ấy đến, mọi người đã rời đi."


Câu 9:

He attempted to______________the painting from the gallery but he was caught.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- steal (v): ăn cắp, ăn trộm

+ steal sth (from sb/ sth): lấy trộm cái gì của ai/ cái gì

E.g: He stole my watch.

- rob (v): cướp, cướp đoạt, lấy trộm

+ rob sb/ sth (of sth): cướp đoạt của ai/ cái gì (của cái gì)

E.g: Men robbed the bank.

-thief (n): tên trộm

- kidnap (v): bắt cóc (thường để tống tiền)

"Anh ta đã cố gắng lấy trộm bức tranh từ phòng trưng bày nhưng đã bị bắt."


Câu 10:

I'm not keen on______________control of the project to a newcomer.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- entrust sth to sb: giao phó cái gì cho ai

"Tôi không thích giao quyền kiểm soát dự án cho một người mới."


Câu 11:

______________his injury, he couldn't play football.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Bởi vì chấn thương nên anh ấy đã không thể đá bóng được nữa."


Câu 12:

His comments______________little or no relation to the facts and the figures of the case.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- bear no/ little relation to sth: không liên quan đến cái gì đó

"Những lời bình luận của anh ấy không liên quan đến thực tế và số liệu của vụ việc."


Câu 13:

I would sooner you______________the office phone for personal purpose.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc: would sooner sb did (did not do) sth: muốn/ thích ai đó (không) làm gì

"Tôi mong muốn bạn không sử dụng điện thoại cơ quan cho mục đích cá nhân.”


Câu 14:

As the drug took______________, the patient became quieter.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- effect (n): ảnh hưởng, tác dụng

+ take effect: trở nên có hiệu lực, có tác dụng - force (n): lực, hiệu lực

- influence (n): ảnh hưởng, tác dụng- action (n): hành động

+ take action: hành động 

"Khi thuốc bắt đầu có tác dụng thì bệnh nhân đã trở nên yên tĩnh hơn."


Câu 15:

I've got a very high opinion______________your brother.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc: get/ have a high opinion of sb/ sth: đánh giá cao ai/ điều gì

"Tôi đã đánh giá rất cao anh trai của bạn."


Câu 16:

He went______________a bad cold just before Christmas.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- go in for: làm gì đó vì yêu thích, tham gia kỳ thi

- go through: kiểm tra cẩn thận để tìm cái gì, trải qua/ chịu đựng

- go over: kiếm tra cẩn thận

- go down with: nhiễm, mắc (bệnh)

"Anh ấy bị cảm nặng chỉ trước Giáng sinh."


Câu 17:

I enjoyed seeing that film. It was rather sad, ______________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- though ~ although: mặc dù

- though ~ however: tuy nhiên (though thường nằm cuối câu)

"Tôi thích xem bộ phim đó. Tuy nhiên, nó hơi buồn."


Câu 18:

There are courts for tennis and badminton and the______________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- and the like: và những thứ tương tự/ giống như vậy

"Có sân quần vợt và cầu lông và những thứ tương tự như vậy."


Câu 19:

It's high time you let your______________down and had some fun!

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- let your hair down ~ relax: thư giãn, nghỉ ngơi, xõa đi

"Đã đến lúc bạn nên thư giãn và vui vẻ!"


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You have to be on your toes if you want to win the contest.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- be on your toes ~ pay all your attention to what you are doing: chú ý/ để tâm vào những gì mình đang làm

B: nỗ lực từng ngày

C: lắng nghe một số lời khuyên hữu ích

D: tuân thủ các mệnh lệnh

"Bạn phải để tâm vào những gì mình làm nếu bạn muốn chiến thắng cuộc thi."


Câu 21:

Lisa is thinking of leaving her present job because her manager is always getting ather.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- get at ~ criticize (v): phê bình, chỉ trích

A: ủng hộ, hỗ trợ

B, C. bảo vệ

"Lisa đang nghĩ đến việc nghỉ công việc hiện tại của mình vì quản lý của cô ấy luôn chỉ trích cô ấy."


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My father's really out of shape, so he starts exercising.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- out of shape: không khỏe mạnh (về thể chất) # physically fit: khỏe mạnh (về thể chất)

- out of work: thất nghiệp

- always joyful: luôn vui vẻ

- worried and stressed: lo lăng và căng thăng

"Bố tôi thực sự không khỏe nên ông ấy bắt đầu tập thể dục."


Câu 23:

In remote areas, it's important to replenish stocks before the winter sets in

Xem đáp án

Chọn đáp án B

replenish: làm đầy lại, bổ sung # empty (v): làm rỗng, làm cạn

"ở những vùng sâu vùng xa, điều quan trọng là phải bổ sung hàng dự trữ trước khi mùa đông đến."


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

- "I think we should use public transport to protect the environment."

- “______________”

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Tớ nghĩ chúng ta nên sử dụng phương tiện công cộng để bảo vệ môi trường.

- Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.

- B, C, D không phù hợp

B: Cảm ơn rất nhiều!

C: Tội nghiệp cậu!

D: Cậu không nên làm điều đó.


Câu 25:

Son: "Your shirt is terrific. The colour quite suits you." - Huong:" ______________"

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sơn: "Áo sơ minh của cậu rất đẹp. Màu khá hợp với cậu." - Hương:"_____________"

A. Thật à? Tớ sẽ không tin cậu nữa. Cậu là một người đàn ông tệ.

B. Sao bạn quyết định nhanh vậy? Hãy nói cho tớ lý do.

C. Ôi trời ơi. Cậu đang nói gì vậy?

D. Tớ vui khi cậu nói vậy.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Is organic food safer and more (26) ______________? This is an important part of the debate.

Many farmers and consumers believe it is. They think agricultural chemicals can cause serious illnesses like cancer, but there isn't much evidence proving this is true. However, recent studies have shown that eating organically-grown produce (27) ______________your chances of developing heart disease. Many doctors think it's more important to stop dangerous bacteria from contaminating foods. These bacteria can contaminate both organic and non-organic fruit and vegetables, and doctors recommend washing them carefully before eating them. Meat, fish and chicken can also become contaminated, so washing your hands before handling these foods is also very important. Many doctors also believe we should reduce the amount of sugar in our diets, and there is a lot of evidence to support this idea. They recommend carefully checking the list of ingredients on processed food and drinks for all the words that really mean sugar, like glucose, sucrose and fructose. And they remind us that the aim of most big food companies is (28) ______________lots of money, even if they damage our health while doing so. This means processed foods that are called "organic" can also be very (29) ______________if they contain lots of sugar.

Most people agree that naturally grown food tastes better. Is tastier food worth the extra money? That's a matter of opinion. Whether organic food is healthier or not is still not clear, (30) ______________more research is needed. However, consumers of organic food often say "better safe than sorry" when it comes to what we eat.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- nutrient (n): chất dinh dưỡng- nutrition (n): sự dinh dưỡng

- nutritious (adj): bố, giàu dinh dưỡng- nutritionist (n): chuyên gia dinh dưỡng

"Is organic food safer and more nutritious?" (Thực phẩm hữu cơ có an toàn hơn và bổ dưỡng hơn không?)


Câu 27:

However, recent studies have shown that eating organically-grown produce (27) ______________your chances of developing heart disease.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- increase (v): tăng- help (v): giúp

- change (v): thay đổi- reduce (v): giảm

"However, recent studies have shown that eating organically-grown produce reducesyour chances of developing heart disease." (Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng ăn các sản phẩm được trồng theo phương pháp hữu cơ làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.)


Câu 28:

And they remind us that the aim of most big food companies is (28) ______________lots of money, even if they damage our health while doing so.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- the aim is to V (inf): mục đích là để làm gì

"And they remind us that the aim of most big food companies is to makelots of money, even if they damage our health while doing so." (Và họ nhắc nhở chúng ta rằng mục đích của hầu hết các công ty thực phẩm lớn là kiếm thật nhiều tiền, ngay cả khi làm tổn hại đến sức khỏe của chúng ta trong khi làm như vậy.)


Câu 29:

This means processed foods that are called "organic" can also be very (29) ______________if they contain lots of sugar.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- unhealthy (adj): không tốt cho sức khỏe - delicious (adj): ngon

- good (adj): tốt- valuable (adj): quý giá

"This means processed foods that are called "organic" can also be very unhealthy if they contain lots of sugar." (Điều này có nghĩa là thực phẩm đã chế biến được gọi là "hữu cơ" cũng có thể không tốt cho sức khỏe nếu chúng chứa nhiều đường.)


Câu 30:

Whether organic food is healthier or not is still not clear, (30) ______________more research is needed.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- but: nhưng- so: cho nên

- since/ as: vì

"Whether organic food is healthier or not is still not clear, so more research is needed." (Thực phẩm hữu cơ có tốt cho sức khỏe hay không vẫn chưa rô ràng, vì vậy cần phải nghiên cứu thêm.)


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

We're always being urged to stay safe online. But in an era where the internet is part of our everyday lives - for work, fun, study, shopping, even managing finances - it's not always easy to spot the dangers. Web safety expert, Amanda Knox, explores some of the issues lurking in cyberspace.

Her first piece of advice is to install software and a firewall to protect your computer from viruses, hackers and criminals who want to steal your data or financial information. "Think of these as your first line of defense," says Amanda.

So much for protecting yourself against intruders, but what about other problems? Say you've accidentally deleted an important file or you've been at the mercy of a natural disaster. Katy Marsh runs an online photography business from home and when a fire destroyed part of her house it could easily have spelled ruin for her business too. "Luckily I keep a regular back-up of my data so it wasn't a catastrophe."

Whilst most of us are aware of the need to protect our computers, it seems we're more lax when it comes to looking out for ourselves, at least according to a recent web awareness survey. Web safety specialists say better personal awareness is needed and this is due in part to the rise of 'Social Networking' sites like 'Bebo', 'MySpace' and 'Facebook', which allow us to connect with people around the world with similar interests and professional backgrounds.

This brings us to other potential pitfalls. Are the people you meet online who they really claim to be? Can you be sure the person you're chatting with is in fact a 22-year-old Maths undergraduate from London and not someone merely masquerading as a student to win your trust?

When networking and joining online communities it's better to be cautious about the amount of personal information you share. For example, it isn't always necessary to use your real name as a username when registering for a service. You could instead use a pseudonym, or a name that doesn't give away your real identity to other users. And is it really important to tell the world details about your school, college or any local clubs you're a member of?

If you do experience problems from another user be prepared to report them for misusing the service. You'll be doing other users a favour too. And if all else fails, check to see if it is easy to delete your account and leave the service if you choose to and that you have the option to delete all your details.

A general rule of thumb is not to post any information about yourself that you would not be happy for the world to know - not just now but in years to come. This includes photographs of yourself, particularly embarrassing shots of you at that party which you may later regret! It's not always easy to remove information after it's been posted so you - not to mention your future employer - may have an unpleasant surprise a few years down the line.

Câu 31: The effect of the fire was______________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "Katy Marsh runs an online photography business from home and when a fire destroyed part of her house it could easily have spelled ruin for her business too. "Luckily I keep a regular back-up of my data so it wasn't a catastrophe." (Katy Marsh điều hành việc kinh doanh nhiếp ảnh trực tuyến tại nhà và khi một trận hỏa hoạn thiêu rụi một phần ngôi nhà của cô ấy, nó có thể dễ dàng trở thành đống đổ nát cho công việc kinh doanh của cô ấy. “May mắn thay, tôi thường xuyên sao lưu dữ liệu của mình nên nó không phải là một thảm họa.)


Câu 32:

According to the web awareness survey, our attitude to our personal safety is rather______________

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "Whilst most of us are aware of the need to protect our computers, it seems we're more lax when it comes to looking out for ourselves, at least according to a recent web awareness survey."(Trong khi hầu hết chúng ta đều nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ máy tính của mình thì dường như chúng ta còn lỏng lẻo hơn khi nói đến việc phải bảo vệ chính mình, ít nhất là theo một cuộc khảo sát về nhận thức trên web gần đây.)


Câu 33:

What tip does the writer give for joining an online community?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "When networking and joining online communities it's better to be cautious about the amount of personal information you share." (Khi kết nối và tham gia các cộng đồng trực tuyến, tốt hơn hết là bạn nên thận trọng với lượng thông tin cá nhắn mà bạn chia sẻ.)


Câu 34:

The writer says that you should report troublesome users A.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "If you do experience problems from another user be prepared to report them for misusing the service. You'll be doing other users a favour too." (Nếu bạn gặp sự cố từ người dùng khác, hãy chuẩn bị để báo cáo họ vì đã sử dụng sai dịch vụ. Bạn cũng sẽ giúp đỡ những người dùng khác.)


Câu 35:

In the final paragraph, the writer advises people_____________not to put photos online.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "A general rule of thumb is not to post any information about yourself that you would not be happy for the world to know - not just now but in years to come..."(Một nguyên tắc chung là không đăng bất kỳ thông tin nào về bản thân mà bạn sẽ không vui cho cả thế giới biết - không chỉ bây giờ mà trong những năm tới....)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

TV has transformed politics in the USA by changing the way in which information is disseminated, by altering political campaigns, and by changing citizen's patterns of response to politics. By giving citizens independent access to the candidates, television diminished the role of the political party in the selection of the major party candidates. By centering politics on the person of the candidate, television accelerated the citizen's focus on character rather than issues.

TV has altered the forms of political communication as well. The messages on which most of us rely are briefer than they once were. The stump speech, a political speech given by traveling politicians and lasting 3/2 to 2 hours, which characterized nineteenth-century political discourse, has given way to the 30-second advertisement and the 10 second "sound bite" in broadcast news. Increasingly the audience for speeches is not thatstanding in front of the politician but rather the viewing audience who will hear and see a snippet of the speech on the news.

In these abbreviated forms, much of what constituted the traditional political discourse of earlier ages has been lost. In 15 or 30 seconds, a speaker cannot establish the historical context that shaped the issue in question, cannot detail the probable causes of the problem, and cannot examine alternative proposals to argue that one is preferable to others. In snippets, politicians assert but do not argue.

Because television is an intimate medium, speaking through it require a changed political style that was more conversational, personal, and visual than that of the old-style stump speech. Reliance on television means that increasingly our political world contains memorable pictures rather than memorable words. Schools teach us to analyze words and print. However, in a word in which politics is increasingly visual, informed citizenship requires a new set of skills.

Recognizing the power of television's pictures, politicians craft televisual, staged events, called pseudo-event, designed to attract media coverage. Much of the political activity we see on television news has been crafted by politicians, their speechwriters, and their public relations advisers for televised consumption. Sound bites in news and answers to questions in debates increasingly sound like advertisements.

Câu 36: What is the main point of the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ý chính của bài đọc là gì?

A. Các công dân Mỹ hiện nay được cung cấp nhiều thông tin về chính trị hơn vì truyền hình đưa tin

B. Công dân Mỹ thích xem các chính trị gia trên truyền hình hơn trực tiếp.

C. Nền chính trị ở Mỹ đã trở nên gây tranh cãi nhiều hơn kế từ khi truyền hình ra đời.

D. Nền chính trị ở Mỹ đã được thay đổi đáng kể nhờ truyền hình.

Thông tin trong bài: "TV has transformed politics in the USA by changing the way in which information is disseminated, by altering political campaigns, and by changing citizen's patterns of response to politics."

- 'TV has altered the forms of political communication as well. The messages on which most of us rely are briefer than they once were."


Câu 37:

The word "disseminated" in paragraph 1 is closest in meaning to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- disseminate ~ spread (v): lan truyền, phổ biến - analyze (v): phân tích

- discuss (v): thảo luận- store (v): lưu trữ

TV has transformed politics in the USA by changing the way in which information is disseminated, by altering political campaigns, and by changing citizen's patterns of response to politics. (Truyền hình đã thay đổi nền chính trị ở Mỹ bằng cách thay đổi cách thức lan truyền thông tin, bằng cách thay đổi các chiến dịch chính trị và bằng cách thay đổi cách phản ứng của người dân đối với chính trị.)


Câu 38:

It can be inferred that before the introduction of television, political parties_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có thể suy ra rằng trước khi truyền hình ra đời, các đảng phái chính trị____________.

A. có ảnh hưởng nhiều hơn đến việc lựa chọn các ứng cử viên chính trị

B. chi nhiều tiền hơn để thúc đẩy các ứng cử viên chính trị của mình

C. thu hút thêm thành viên

D. nhận được nhiều tiền hơn

Thông tin trong bài: "By giving citizens independent access to the candidates, television diminished the role of the political party in the selection of the major party candidates..." (Bằng cách cho công dân cơ hội tiếp cận độc lập với các ứng cử viên, truyền hình đã làm giảm vai trò của đảng chính trị trong việc lựa chọn các ứng cử viên của đảng lớn...)


Câu 39:

The author mentions the "stump speech" in paragraph 2 as an example of_____________

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: 'The stump speech, a political speech given by traveling politicians and lasting 3/2 to 2 hours, which characterized nineteenth-century political discourse, has given c way to the 30-second advertisement and..." (Bài diễn văn để tranh cử, một bài phát biểu chính trị được cấc chính trị gia đưa ra và kéo dài từ 1 tiếng rưỡi đến 2 tiếng, đặc trưng cho bài diễn văn chính trị thế kỷ 19, đã nhường chỗ cho quảng cáo dài 30 giây và...)


Câu 40:

The word "that" in paragraph 2 refers to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thông tin trong bài: "Increasingly, the audience for speeches is not that standing in front of the politician but rather the viewing audience who will hear and see a snippet of the speech on the news." (Càng ngày khán giả của các bài phát biểu không chỉ là những người đứng trước mặt chính trị gia mà còn là những người sẽ nghe và nhìn thấy một đoạn trích ngắn của bài phát biểu trên tin tức.) "that" đề cập đến "audience"


Câu 41:

According to the passage, as compared with televised speeches, traditional political discourse was more successful at_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo bài đọc, so với các bài diễn văn trên truyền hình, diễn ngôn chính trị truyền thống thành công hơn ở việc_____________.

A. cho phép đưa tin về các ứng cử viên chính trị

B. đặt các vấn đề chính trị trong bối cảnh lịch sử

C. làm cho chính trị dường như gần gũi hơn với công dân

D. cung cấp thông tin chi tiết về hành vi ứng xử riêng của ứng cử viên

Thông tin trong bài: "In these abbreviated forms, much of what constituted the traditional political discourse of earlier ages has been lost. In 15 or 30 seconds, a speaker cannot establish the historical context that shaped the issue in question, cannot detail the probable causes of the problem, and cannot examine alternative proposals to argue that one is preferable to others." (Trong những hình thức bị lược bớt, phần lớn những gì tạo thành diễn ngôn chính trị truyền thống của các thời đại trước đã bị bỏ. Trong 15 hoặc 30 giây, một người nói không thể thiết lập bối cảnh lịch sử hình thành vấn đề đang được đề cập, không thể nêu chi tiết nguyên nhàn có thể xảy ra của vấn đề và không thể kiểm tra các đề xuất thay thế để tranh luận rằng người này được yêu thích hơn người khác.)


Câu 42:

According to paragraph 5, staged political events are created so that politicians can_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo đoạn 5, các sự kiện chính trị được dàn dựng để các chính trị gia có thể_____________.

A. tạo thêm thời gian để thảo luận về các vấn đề chính trị

B. cho bản thân mình chiếm nhiều sóng truyền hình hơn

C. dành nhiều thời gian nói chuyện với công dân

D. tham gia vào các cuộc tranh luận với các đối thủ của mình

Thông tin trong bài: "Recognizing the power of television's pictures, politicians craft staged events, called pseudo-event, designed to attract media coverage." (Nhận thức được sức mạnh của hình ảnh trên truyền hình, các chính trị gia đã tạo ra các sự kiện được dàn dựng, được gọi là sự kiện giả, được thiết kế để thu hút sự đưa tin của các phương tiện truyền thông.)


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

(A) Research in the USA on acupuncture (B) has focused on (C) their use in (D) pain relief and anesthesia.

Xem đáp án

Chọn đáp án C(their its)

- its: của nó (its use: công dụng của nó)

"Nghiên cứu ở Hoa Kỳ về châm cứu đã tập trung vào công dụng của nó trong việc giảm đau và gây mê."


Câu 44:

A food (A) additive is (B) any chemical that food manufactures (C) intentional add to their (D) products.

Xem đáp án

Chọn đáp án C(intentional intentionally)

Cấu trúc: adv + V

"Phụ gia thực phẩm là bất kì hóa chất nào mà nhà sản xuất thực phẩm cố ý thêm vào sản phẩm của họ."


Câu 45:

Chocolate is prepared by a (A) complexity process of cleaning, (B) blending and roasting cocoa beans, which (C) must be ground and (D) mixed with sugar.

Xem đáp án

Chọn đáp án A(complexity complex)

- complex (adj): phức tạp complexity (n): sự phức tạp

Cấu trúc: adj + N

"Sô-cô-la được chế biến bằng quy trình phức tạp từ làm sạch, trộn và rang hạt ca cao, hạt phải được nghiền và trộn với đường."


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"Don't forget to do your homework", the teacher told us.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

"Đừng quên làm bài tập về nhà của các em", giáo viên đã bảo với chúng ta.

- A, B sai cấu trúc (tell sb not to do sth: bảo ai làm gì)

D. sai nghĩa (Giáo viên nhắc nhở chúng tôi không quên làm bài tập của các em.)

Cấu trúc: remind sb to do sth (nhắc nhở ai làm gì)

Reported speech with infinitives:

Form 1: S + V + O + (not) + to V...

Các động từ thường gặp trong dạng này là ask; tell; order (ra lệnh); invite (mời); beg (cầu xin); urge (hối thúc); encourage (khuyến khích); advise (khuyên); warn (cảnh báo); remind (nhắc nhở), command (ra lệnh), entreat (nài xin), expect (mong đợi), forbid (ngăn cấm), invite (mời), instruct (hướng dẫn), persuade (thuyết phục), recommend (khuyên), request (yêu cầu)

E.g: "Don’t forget to get up early.", my mother said.

My mother reminded me to get up early. (Mẹ tôi nhắc nhở tôi thức dậy sớm.)

Form 2: S + V + to V...

Các động từ thường gặp trong dạng này là promise (hứa); threaten (đe dọa); agree (đồng ý); offer (đề nghị giúp ai); refuse (từ chối); propose (có ý định), volunteer (tình nguyện), hope (hi vọng), demand (yêu cầu), guarantee (bảo đảm), swear/ vow (thề nguyền),...

E.g: "I will kill you if you call the police.", the man said.

The man threatened to kill me if I called the police. (Người đàn ông đe dọa sẽ giết tôi nếu tôi báo cảnh sát.)


Câu 47:

Because he came to class late, the teacher punished him.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

"Bởi vì cậu ấy đã đi học trễ, giáo viên đã phạt cậu ấy." Giáo viên đã không phạt cậu ấy nếu cậu ấy đã đi học đúng giờ. (Câu điều kiện loại 3)

A. sai nghĩa (Giáo viên đã phạt cậu ấy nếu cậu ấy đi học trễ.)

B. sai nghĩa (Cậu ấy đã đi học trễ, nhưng giáo viên đã phạt cậu ấy.)

C. sai nghĩa (Giáo viên đã đe dọa phạt cậu ấy nếu cậu ấy đi học trễ.)

Cấu trúc: Main clause (S + would have PP), if clause (if + S + had PP)


Câu 48:

There is no doubt that Hoa is the best candidate for the job.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Không nghi ngờ gì về việc Hoa là ứng viên tốt nhất cho công việc."

A. Hoa đã làm mọi cách là ứng viên tốt nhất cho công việc.

B. Không nghi ngờ gì, Hoa là ứng viên tốt nhất cho công việc.

C. Có khả năng, Hoa là ứng viên tốt nhất cho công việc.

D. Khá tình cờ, Hoa là ứng viên tốt nhất cho công việc.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

They found the weather inconvenient. They chose to stay in a hotel for the night.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

"Họ thấy thời tiết không thuận lợi. Họ đã quyết định ở lại khách sạn qua đêm."

A. Mặc dù thời tiết không thuận lợi nhưng họ đã quyết định ở lại khách sạn qua đêm.

B. Họ thấy thời tiết không thuận lợi, nhưng họ đã quyết định ở lại khách sạn qua đêm.

C. Vì thấy thời tiết không thuận lợi nên họ đã quyết định ở lại khách sạn qua đêm.

D. Họ thấy thời tiết không thuận lợi để không quyết định ở lại khách sạn qua đêm.


Câu 50:

The president failed to explain the cause of the economic crisis. He did not offer any solutions.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

"Tổng thống không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế. Ông ấy đã không đưa ra bất cứ giải pháp nào."

A. Mặc dù tổng thống đã giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, nhưng ông ấy đã không đưa ra bất cứ giải pháp nào.

B. Không những tổng thống đã giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế mà ông ấy còn đưa ra giải pháp.

C. Tổng thống đã đưa ra một số giải pháp dựa vào việc giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế.

D. Tổng thống đã không giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.

Cấu trúc: - Not only + mệnh đề đảo + but + S + also + V....

- nor + mệnh đề đảo


Bắt đầu thi ngay