Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 08)

  • 12628 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Slaughter /ˈslɔːtə(r)/ (n): sự giết thịt, sự tàn sát

- Draught /drɑːft/ (n): bản phác thảo; gió lùa

- Naughty /ˈnɔːti/ (adj): nghịch ngợm

- Plaudits /ˈplɔːdɪts/ (n-plural): tràng pháo tay hoan hô


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Inadequate /ɪnˈædɪkwət/ (adj): không đầy đủ, không tương xứng

- Navigate /ˈnævɪɡeɪt/ (v): đi biển; lái (tàu,...)

- Necessitate /nəˈsesɪteɪt/ (v): đòi hỏi phải, cần phải có

- Debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- Profitable /ˈprɒfɪtəbl/ (adj): sinh lãi, mang lợi nhuận

- Reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin cậy

- Dependable /dɪˈpendəbl/ (adj): đáng tin cậy

- Forgettable /fəˈɡetəbl/ (adj): có thể quên được


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Immediate /ɪˈmiːdiət/ (adj): lập tức

- Sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/ (adj): thông cảm

- Competitive /kəmˈpetətɪv/ (adj): mang tính cạnh tranh

- Mysterious /mɪˈstɪəriəs/ (adj): thần bí


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My mother made me_____________him next week.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- make sb do sth: bắt/ khiến ai làm gì

- promise + to V: hứa làm gì

"Mẹ tôi bắt tôi hứa gọi cho anh ấy vào tuần sau."


Câu 6:

They had invited over one hundred guests, _____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Mệnh đề quan hệ có thể có một số cụm từ chỉ số lượng đi với "of" như: some of, many of, most of, none of, two of, half of, both of, neither of, each of, all of, several of, a few of, little of, a number of + relative pronouns (whom, which)

"Họ đã mời hơn 100 khách, không ai trong số đó mà tôi biết."


Câu 7:

It must be true. She heard it straight from the_____________mouth.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- (straight) from the horse's mouth: theo nguồn tin trực tiếp, đáng tin cậy

"Điều đó chắc là đúng. Cô ấy đã nghe điều đó từ nguồn tin đáng tin cậy."


Câu 8:

Finally, she_____________a new idea for increasing sales figures.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- come up with sth: tìm ra, nghĩ ra (câu trả lời, ý tưởng,...)

- think over: cân nhắc cái gì cẩn thận trước khi làm

- get round to: có thời gian để làm gì

- look into: điều tra

"Cuối cùng, cô ấy đã nghĩ ra được ý tưởng mới để tăng doanh số bán hàng."


Câu 9:

All members of his family are_____________aware of the need to obey the family rules.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- much/ far bổ nghĩa cho tính từ trong so sánh hơn

- greatly (adv): rất lắm, rất nhiều

- well (adv): rõ, kỹ

+ to be well aware of sth: nhận thức tốt/ rõ về cái gì

"Tất cả các thành viên trong gia đình cậu ấy đều nhận thức rất rõ về việc cần phải tuân thủ quy tắc gia đình."


Câu 10:

Although he received intensive treatment, there was no_____________improvement in his condition.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- discernible /dɪˈsɜːnəbl/ (adj): có thể thấy rõ

- decipherable (adj): có thể đọc ra được, có thể giải đoán ra được

- legible /ˈledʒəbl/ (adj): dễ đọc, dễ xem (chữ)

- intelligible /ɪnˈtelɪdʒəbl/ (adj): dễ hiểu

"Mặc dù anh ấy được điều trị tích cực nhưng tình trạng của anh ấy không được cải thiện rõ rệt."


Câu 11:

More than 80,000 people_____________coronavirus in China in late 2019.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- capture (v): bắt giữ- contract (v): nhiễm, mắc (bệnh)

- cause (v): gây ra- spend (v): dành, tiêu tốn

"Hơn 80 nghìn người nhiễm vi rút Corona ở Trung Quốc vào cuối năm 2019."


Câu 12:

Don't forget to buy me a dictionary, _____________?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phần hỏi đuôi của câu mệnh lệnh phủ định là "will you".

"Đừng quên mua cho tớ cuốn từ điển nhé?"


Câu 13:

Tim and I will never get along. We're_____________.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

- cats and dogs: dùng để diễn tả trời mưa to

- (as different as) chalk and cheese: khác biệt hoàn toàn, khác nhau một trời một vực

- salt and pepper: màu muối tiêu

- turn a deaf ear (to sb/ sth): làm thinh như không nghe thấy, làm ngơ

"Tôi và Tim sẽ không bao giờ hòa hợp. Chúng tôi khác nhau hoàn toàn."


Câu 14:

You should study hard to_____________your classmates.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Catch sight of: nhìn thấyFeel like: cảm thấy thích (+ Ving)

Get/ keep/ to be in touch with sb: liên lạc với ai Keep pace with: theo kịp, đuổi kịp

"Bạn nên chăm học để theo kịp các bạn cùng lớp."


Câu 15:

Several people were hurt in the accident but only one_____________to hospital.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc: was/ were + PP (bị động thì quá khứ đơn)

Trong câu này, sự việc xảy ra và chấm dứt ở quá khứ nên thì của động từ cần dùng là quá khứ đơn. Hơn nữa, câu này mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc bị động.

"Vài người đã bị thương trong vụ tai nạn nhưng chỉ một người được đưa đến bệnh viện."


Câu 16:

We are_____________no obligation to change goods which were not purchased here.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- Under no obligation: không chịu trách nhiệm

"Chúng tôi không chịu trách nhiệm đổi hàng hóa mà không được mua ở đây."


Câu 17:

We are going to build a house with a view_____________it.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- with a view to + Ving: nhằm đế làm gì, với ý định làm gì

"Chúng tôi định xây một ngôi nhà nhằm mục đích bán nó."


Câu 18:

I usually buy my clothes_____________. It’s cheaper than going to the dress maker

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- off the peg (quần áo): may sẵn

"Tôi thường mua quần áo may sẵn. Nó rẻ hơn là đi may."


Câu 19:

Lisa went_____________the competition and won the first prize.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

go in for = take part in = participate in = join in = get involved in: tham gia

go on: tiếp tục

go away: đi khỏi, biến mất, đi nghỉ lễ

go through: khám xét, kiểm tra cấn thận

"Lisa đã tham gia cuộc thi và đã đạt giải nhất."


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 20: We are tearing down these old houses to build a new office block

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- tear down ~ demolish ~ knock down: đánh đổ, phá hủy hoàn toàn

- knock (v): gõ (cửa), đạp

- renovate (v): làm mới lại

- decorate (v): trang trí

"Chúng tôi đang phá hủy những ngôi nhà cũ này để xây một tòa văn phòng mới."


Câu 21:

It's no use getting in a stew about it because we cannot do anything now.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- get in a stew ~ become anxious: lo lắng, bồn chồn, đứng ngồi không yên

A. cảm thấy thư giãn

B. phát điên

D. khổ sở

"Vô ích khi lo lẳng về điều đó vì bây giờ chúng ta không thể làm gì."


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Her father was arrested for his illicit drug trade in the police raid yesterday.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- illicit (adj): bất hợp pháp # legal (adj): hợp pháp

- irregular (adj): bất quy tắc

- elicited (adj): suy ra ra, được gợi ra

- secret (adj): bí mật

"Bố cô ấy ấy đã bị bắt vì buôn bán ma túy bất hợp pháp trong cuộc vây bắt bẩt ngờ của cảnh sát vào ngày hôm qua."


Câu 23:

The book is not worth reading. The plot is too dull.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- dull (adj): nhàm chán, tẻ ngắt # interesting (adj): thú vị

- simple (adj): đơn giản

- complicated (adj): phức tạp

- slow (adj): chậm

"Quyển sách không đáng đọc. Cốt truyện quá nhàm chán."


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

"Well, I hope you enjoyed your meal." - "_____________"

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- "Tôi hi vọng bạn thích bữa ăn." -"_____________"

A. ô, ngon tuyệt.

B. Không vấn đề gì.

C. Vâng, điều đó thật thú vị.

D. Vâng đúng rồi.


Câu 25:

Lisa: "It was very kind of you to help me out, Mark"

Mark:" _____________"

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Lisa: "Cậu thật tốt khi giúp tớ vượt qua khó khăn Mark à." - Mark:" _____________"

A. Cậu có thể nói lại điều đó.

B. Đó là những gì mà tớ có thể làm cho cậu.

C. Tớ vui khi cậu thích nó.

D. Cám ơn rất nhiều.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Around the world, rights related to information technology that are already legally recognized are daily being violated, (26) _____________in the name of economic advancement, political stability or for personal greed and interests. Violations of these rights have (27) _____________new problems in human social systems, such as the digital divide, cybercrime, digital security and privacy concerns, all of which have affected people's lives either directly or indirectly. It is important that countries come up with guidelines for action to (28) _____________the incidences of malicious attacks on the confidentiality, integrity, and availability of electronic data and systems, computer-related crimes, content related offences and violations of intellectual property rights. (29) _____________, threats to critical infrastructure and national interests arising from the use of the internet for criminal and terrorist activities are a growing (30) _____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- whether... or: dù... hay

"Trên khắp thế giới, các quyền liên quan đến công nghệ thông tin vốn đã được pháp luật thừa nhận đang bị vi phạm hàng ngày, dù vì sự phát triển kinh tế, sự ổn định chính trị hay vì lòng tham và lợi ích cá nhân."


Câu 27:

Violations of these rights have (27) _____________new problems in human social systems, such as the digital divide, cybercrime, digital security and privacy concerns, all of which have affected people's lives either directly or indirectly

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- create (v): tạo ra

- cease (v): dừng, ngừng

- arise (v): phát sinh do, nảy sinh ra

- forego (v): bỏ, thôi

"Việc vi phạm những quyền này đã tạo ra những vấn đề mới trong các hệ thống xã hội của con người, chẳng hạn như khoảng cách số, tội phạm mạng, an ninh kỹ thuật số và mối quan tâm về quyền riêng tư, tất cả đều ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cuộc sống của con người."


Câu 28:

It is important that countries come up with guidelines for action to (28) _____________the incidences of malicious attacks on the confidentiality, integrity, and availability of electronic data and systems, computer-related crimes, content related offences and violations of intellectual property rights

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- accord (v): cho, ban cho

- commend (v): khen ngợi

- struggle for sth/ struggle to do sth (v): đấu tranh

- combat ~ fight (v): chống lại; chiến đấu

"Điều quan trọng là các quốc gia phải đưa ra các hướng dẫn hành động để chống lại các vụ tấn công ác ý đối với tính bảo mật, tính toàn vẹn và tính sẵn có của dữ liệu và hệ thống điện tử, tội phạm liên quan đến máy tính, tội liên quan đến nội dung và vi phạm quyền sở hữu trí tuệ."


Câu 30:

(29) _____________, threats to critical infrastructure and national interests arising from the use of the internet for criminal and terrorist activities are a growing (30) _________

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- concern (n): mối quan tâm

- apathy /ˈæpəθi/ (n): tính thờ ơ, thiếu quan tâm

- pattern (n): kiểu mẫu, mô hình

- insouciance /ɪnˈsuːsiəns/ (n): tính vô tâm

"Hơn nữa, các mối đe dọa đối với cơ sở hạ tầng quan trọng và lợi ích quốc gia phát sinh từ việc sử dụng Internet cho các hoạt động tội phạm và khủng bố đang là mối quan tâm ngày càng tăng."


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Book clubs are a great way to meet new friends or keep in touch with old ones, while keeping up on your reading and participating in lively and intellectually stimulating discussions. If you're interested in starting a book club, you should consider the following options and recommendations.

The first thing you'll need are members. Before recruiting, think carefully about how many people you want to participate and also what the club's focus will be. For example, some book clubs focus exclusively on fiction, others read nonfiction. Some are even more specific, focusing only on a particular genre such as mysteries, science fiction, or romance, others have a more flexible and open focus. All of these possibilities can make for a great club, but it is important to decide on a focus at the outset so the guidelines will be clear to the group and prospective member.

After setting the basic parameters, recruitment can begin. Notify friends and family, advertise in the local newspaper, and hang flyers on bulletin boards in local stores, colleges, libraries, and bookstores. When enough people express interest, schedule a kick-off meeting during which decisions will be made about specific guidelines that will ensure the club runs smoothly. This meeting will need to establish where the group will meet (rotating homes or a public venue such as a library or coffee shop); how often the group will meet, and on what day of the week and at what time; how long the meetings will be; how bookswill be chosen and by whom; who will lead the group (if anyone); and whether refreshments will be served and if so, who will supply them. By the end of this meeting, these guidelines should be set and a book selection and date for the first official meeting should be finalized.

Planning and running a book club is not without challenges, but when a book club is run effectively, the experience can be extremely rewarding for everyone involved.

Câu 31: According to the passage, when starting a book club, the first thing a person should do is_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tín trong bài: "The first thing you’ll need are members. Before recruiting, think carefully about

how many people you want to participate and also what the club’s focus will be." (Điều đầu tiên bạn sẽ cần là các thành viên. Trước khi tuyển dụng, hãy suy nghĩ kỹ về số lượng người bạn muốn tham gia và trọng tâm của câu lạc bộ sẽ là gì.)


Câu 32:

Which of the following would NOT be covered during the book club's kick-off meeting?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

- A, B, C là các nội dung được đề cập trong cuộc họp khởi động của câu lạc bộ sách

Thông tin trong bài: "This meeting will need to establish where the group will meet (rotating homes or a public venue such as a library or coffee shop); how often the group will meet, and on what day of the week and at what time; how long the meetings will be; how books will be chosen and by whom; who will lead the group(if anyone); and whether refreshments will be servedand if so, who will supply them. By the end of this meeting, these guidelines should be set and a book selection and date for the first official meeting should be finalized."Cuộc họp này sẽ cần lập nơi nhóm sẽ gặp nhau (nhà luân phiên hoặc một nơi công cộng như thư viện hoặc quán cà phê); tần suất nhóm sẽ gặp nhau, và vào ngày nào trong tuần và vào thời gian nào; các cuộc họp sẽ kéo dài bao lâu; sách sẽ được chọn như thế nào và bởi ai; ai sẽ lãnh đạo nhóm (nếu có); và liệu đồ uống giải khát có được phục vụ hay không và nếu có, ai sẽ cung cấp chúng. Vào cuối cuộc họp này, các nguyên tắc này sẽ được thiết lập và việc lựa chọn sách và ngày cho cuộc họp chính thức đầu tiên sẽ được hoàn thành.)

- Nội dung ở phương án D nên được thực hiện trước cuộc họp, theo thông tin từ đoạn 2


Câu 33:

A good title for this passage would be_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- Tiêu đề tốt nhất cho bài đọc này là "Starting a Successful Book Club: A Guide - Bắt đầu một câu lạc bộ sách thành công: Hướng dẫn"

A: Book Clubs: A Great Way to Make New Friends - Câu lạc bộ sách: Một cách tuyệt vời để kết bạn mới (lựa chọn này quá cụ thể; kết bạn chỉ là một phần của câu lạc bộ sách loại)

C: Five Easy Steps to starting a Successful Book Club - Năm bước dễ dàng để bắt đầu một câu lạc bộ sách thành công (bài đọc không đề cập số bước loại)

D: Reading in Groups: Sharing Knowledge, Nurturing Friendships - Đọc sách theo nhóm: Chia sẻ kiến thức, nuôi dưỡng tình bạn (không phù hợp)


Câu 34:

Which of the following is NOT something that successful book clubs should do?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

B, C, D được đề cập là những điều mà một câu lạc bộ sách thành công nên làm: All of these possibilities can make for a great club, but it is important to decide on a focus at the outsetso the guidelines will be clear to the group and prospective member... This meeting will need to establish where the group will meet(rotating homes or a public venue such as a library or coffee shop); how often the group will meet, and on what day of the week and at what time; how long the meetings will be; how books will be chosen and by whom; who will lead the group (if anyone); and whether refreshments will be served and if so, who will supply them.

A. (tập trung hoàn toàn vào một thể loại - lựa chọn này chỉ là một khả năng; bài đọc không đề cập việc câu lạc bộ thành công phải tập trung hoàn toàn vào một thể loại)


Câu 35:

Which of the following inferences can be drawn from the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bài đọc ngụ ý rằng một câu lạc bộ sách thành công cần đòi hỏi lập kế hoạch cẩn thận D đúng (Khi bắt đầu và điều hành câu lạc bộ sách, một cách tiếp cận thông thường là rủi ro)


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Molting is one of the most involved processes of a bird's annual life cycle. Notwithstanding preening and constant care, the marvelously intricate structure of a bird's feather inevitably wears out. All adult birds molt their feathers at least once a year, and upon close observation, one can recognize the frayed, ragged appearance of feathers that are nearing the end of their useful life. Two distinct processes are involved in molting.

The first step is when the old, worn feather is dropped, or shed.The second is when a new feather grows in its place. When each feather has been shed and replaced, then the molt can be said to be complete. This, however, is an abstraction that often does not happen: incomplete, overlapping, and arrested molts are quite common.

Molt requires that a bird find and process enough protein to rebuild approximately one- third of its body weight. It is not surprising that a bird in heavy molt often seems listless and unwell. But far from being random, molt is controlled by strong evolutionary forces that have established an optimaltime and duration. Generally, molt occurs at the time of least stress on the bird. Many songbirds, for instance, molt in late summer, when the hard work of breeding is done but the weather is still warm and food still plentiful. This is why the woods in late summer often seem so quiet, when compared with the exuberant choruses of spring.

Molt of the flight feathers is the most highly organized part of the process. Some species, for example, begin by dropping the outermost primary feathers on each side (to retain balance in the air) and wait until the replacement feathers are about one-third grown before shedding the next outermost, and so on. Others always start with the innermost primary feathers and work outward. Yet other species begin in the middle and work outward on both weeks while the replacement feathers grow.

Câu 36: The passage mainly discusses how_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bài đọc chủ yếu thảo luận về _____________.

A. việc chim chuẩn bị sinh sản như thế nào

B. lông chim khác các loài như thế nào

C. việc chim thay lông như thế nào

D. việc chim bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi theo mùa như thế nào

Thông tin trong bài: "Molting is one of the most involved processes of a bird’s annual life cycle." (Thay lông là một những quá trình liên quan nhiều nhất đến vòng đời hàng năm của chim.)

- "Molt requires that a bird find and process enough protein to rebuild approximately one- third of its body weight." (Thay lông đòi hỏi chim phải kiếm đủ protein để giúp xây dựng lại gần 1/3 trọng lượng cơ thể.)


Câu 37:

The word "Notwithstanding'' in paragraph 1 is closest in meaning to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

- notwithstanding ~ despite: mặc dù- because of: bởi vì

- instead of: thay vì- regarding: về, đối với

Thông tin trong bài: "Notwithstanding preening and constant care, the marvelously intricate structure of a bird's feather inevitably wears out." (Dù việc chăm sóc và rỉa lông liên tục nhưng cấu trúc rất phức tạp của lông chim chắc chắn dễ hao mòn đi là điều không thể tránh khỏi được.)


Câu 38:

The word “intricate” in paragraph 1 is closest in meaning to_____________

Xem đáp án

Chọn đáp án B

- intricate (adj) ~ complex (adj): phức tạp - regular (adj): thường xuyên

- interesting (adj): thú vị- important (adj): quan trọng


Câu 39:

The word "optimal" in paragraph 3 is closest in meaning to_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- optimal ~ best: tốt nhất- slow: chậm

- frequent: thường xuyên- early: sớm

Thông tin trong bài: "It is not surprising that a bird in heavy molt often seems listless and unwell. But far from being random, molt is controlled by strong evolutionary forces that have established an optimal time and duration." (Không có gì ngạc nhiên khi một con chim đang thay lông nhiều thường có vẻ bơ phờ và không khỏe. Nhưng không phải là ngẫu nhiên, quá trình thay lông được kiểm soát bởi các sức mạnh tiến hóa mạnh mẽ mà đã xác định thời gian và khoảng thời gian tốt nhất.)


Câu 40:

Which of the following is NOT mentioned as a reason that songbirds molt in the late summer?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Điều nào KHÔNG được đề cập như là lý do cho việc loài chim biết hót thay lông vào cuối mùa hè?

A. Ngày càng ít thú ăn mồi ở trong rừng.

B. Thời tiết vẫn còn ấm áp.

C. Những con chim biết hót đã sinh sản xong.

D. Thức ăn vẫn còn.

Thông tin trong bài: "Many songbirds, for instance, molt in late summer, when the hard work of breeding is done but the weather is still warm and food still plentiful.This is why the woods in late summer often seem so quiet, when compared with the exuberant choruses of spring." (Chẳng hạn như, nhiều loài chim biết hót thay lông vào cuối mùa hè, khi việc sinh sản đã xong nhưng thời tiết vẫn ấm áp và thức ăn vẫn dồi dào. Đây là lý do tại sao các khu rừng vào cuối mùa hè thường có vẻ rất yen tĩnh, khi được so sánh với những điệp khúc rực rỡ của mùa xuân.)


Câu 41:

Some birds that are molting maintain balance during flight by_____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Một số loài chim đang thay lông vẫn giữ được cân bằng trong lúc bay bằng cách____________.

A. thường xuyên rỉa lông và chăm sóc những chiếc lông còn lại của mình

B. để rụng lông bên ngoài cùng ở cả hai bên

C. điều chỉnh hướng bay để bù lại những chiếc lông bị mất

D. chỉ mất 1/3 số lông của mình

Thông tin trong bài: "Some species, for example, begin by dropping the outermost primary feathers on each side (to retain balance in the air) and wait until the replacement feathers are about one-third grown before shedding the next outermost, and so on." (Chẳng hạn như, một số loài bắt đầu bằng việc để rụng những chiếc lông chính bên ngoài cùng ở mỗi bên (đế giữ thăng bằng trên không) và đợi cho đến khi những chiếc lông thay mọc khoảng 1/3 trước khi thay rụng chiếc lông ngoài cùng tiếp theo, v.v)


Câu 42:

The word "Others” in the last paragraph refers to _____________.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thông tin trong bài: "Some species, for example, begin by dropping the outermost primary feathers on each side (to retain balance in the air) and wait until the replacement feathers are about one-third grown before shedding the next outermost, and so on. Othersalways start with the innermost primary feathers..." (Chẳng hạn như, một số loài bắt đầu bằng việc để rụng những chiếc lông chính bên ngoài cùng ở mỗi bên (đế giữ thăng bằng trên không) và đợi cho đến khi những chiếc lông thay mọc khoảng 1/3 trước khi thay rụng chiếc lông ngoài cùng tiếp theo, vv. Những loài khác luôn bắt đầu với những chiếc lông tơ trong cùng...)

others = other species


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Câu 43: In order to (A) do a profit, (B) the new amusement centre needs (C) at least 3000 visitors (D) a month.

Xem đáp án

Chọn đáp án A (do a profit make a profit)

- make a profit: kiếm được lãi, kiếm được lợi nhuận

"Để có được lợi nhuận, trung tâm giải trí cần ít nhất 3000 lượt khách mỗi tháng."


Câu 44:

Mumps (A) area very (B) common disease(C) which(D) usually affects children.

Xem đáp án

Chọn đáp án A(are is)

- mumps (n): bệnh quai bị - mang dạng số nhiều nhưng là từ số ít


Câu 45:

(A) The lion has (B) long been (C) a symbol of strength, power, and (D) it is very cruel.

Xem đáp án

Chọn đáp án D (it is very cruel cruelty)

- cruelty (n): sự tàn ác, sự tàn bạo

- "and" là liên từ nối các sự vật, sự việc có chung đặc điểm hay còn gọi là có cấu trúc song song với nhau.

E.g: She is beautiful, intelligent and hard-working, (beautiful, intelligent và hard-working đều là tính từ).

- D sai vì nó là một mệnh đề còn strength và power phía trước là 2 danh từ.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 46: Did you mean to push her or did it happen by accident?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

"Bạn cố ý đấy cô ấy hay đó chỉ là tình cờ?"

A. Bạn cố ý đẩy cô ấy hay đó chỉ là tình cờ?

B. Bạn có biết bạn đã đẩy cô ấy tình cờ không?

C. Tôi đã tự hỏi liệu có phải bạn cố ý làm cô ấy bị thương không.

D. Đó là tình cờ khi bạn đã đấy cô ấy?

- on purpose: cố ý

- by accident: tình cờ

- mean to v(inf): cố ý làm gì


Câu 47:

On finding the lost girl, he phoned the police.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

"Khi tìm thấy cô bé bị lạc, anh ấy đã gọi cho cảnh sát." Ngay khi tìm thấy cô bé bị lạc, anh ấy đã gọi cho cảnh sát.

Cấu trúc: - on + V-ing: khi làm gì

- as soon as: ngay khi

- hardly/ scarcely... when ~ no sooner... than: ngay khi…thì

B, D sai cấu trúc; C sai nghĩa (Ngay khi anh ấy gọi cho cảnh sát thì anh ấy tìm thấy cô bé bị lạc.)


Câu 48:

I am not certain, but there may be about ten applicants for the job.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Tôi không chắc, nhưng có thể có khoảng 10 ứng viên cho công việc."

A. 10 người đã ứng tuyển cho công việc.

B. Theo phỏng đoán có khoảng 10 ứng viên cho công việc.

C. Tôi đoán có 10 ứng viên cho công việc. ( about ten applicants)

D. Tôi không chắc ai sẽ được chọn vì có khoảng 10 ứng viên cho công việc.

A, C, D không hợp nghĩa


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 49: The trains began to pull out. Most of them were full of passengers.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

"Các đoàn tàu bắt đầu rời nhà ga. Hầu hết trong số chúng đã đầy hành khách."

- Dùng "most of which" thay cho "most of them ~ most of the trains" trong mệnh đề quan hệ

- pull out: rời bến, rời nhà ga


Câu 50:

The new coffee shop looks nice. However, it seems to have few customers.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

“Quán cà phê mới trông có vẻ đẹp. Tuy nhiên, dường như có rất ít khách hàng."

A. Để có nhiều việc kinh doanh hơn, quán cà phê mới nên cải thiện bề ngoài của nó.

B. Quán cà phê mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông tốt hơn.

C. Nếu nó có nhiều khách hàng hơn thì quán cà phê mới sẽ trông tốt hơn.

D. Mặc dù bề ngoài của nó nhưng quán cà phê mới dường như không thu hút được nhiều việc buôn bán.


Bắt đầu thi ngay